đáp án luật lao động trắc nhiệm PDF

Title đáp án luật lao động trắc nhiệm
Author Thanh Bá
Course Luật kinh tế
Institution Đại học Kinh tế Quốc dân
Pages 34
File Size 947.6 KB
File Type PDF
Total Downloads 49
Total Views 356

Summary

Cho thuê lại lao động là gì? Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao đ...


Description

Cho thuê lại lao động là gì? Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động Có mấy loại hợp đồng lao động, đó là những loại hợp đồng nào ? Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn. Tìm đáp án chính xác nhất trong các phương án sau về khái niệm hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động Trường hợp nào sau đây người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần báo trước cho người sử dụng lao động: Lao động nữ mang thai phải nghỉ vệc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền Phương án nào KHÔNG phải là nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật Phải bồi thường cho người sử dụng lao động 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động Chọn phương án SAI. Công việc cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi gồm: Công nghệ thông tin Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu: Tòa án nhân dân Trường hợp vì lý do kinh tế, người sử dụng lao động không thể giải quyết được việc làm và cho người lao động thôi việc thì phải thực hiện điều kiện, thủ tục sau: Cả 3 đáp án A, B, C Chọn phương án SAI - Khi sử dụng người lao động chưa đủ 15 tuổi, người sử dụng lao động phải thực hiện điều kiện sau: Chỉ được sử dụng người lao động làm việc ở công trường xây dựng nếu được sự đồng ý của cha mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật vì Cấm không được sử dụng người lao động từ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm việc tại công trường xây dựng Điều kiện để người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với người lao động là: Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người lao động với thời hạn theo quy định Trường hợp thay đổi cơ cấu công nghệ, người sử dụng lao động không thể giải quyết được việc làm và cho người lao động thôi việc thì phải thực hiện điều kiện, thủ tục sau: Cả 3 đáp án A, B, C Điều kiện để người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là: Không cần phải có căn cứ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động với thời hạn theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp không cần báo trước Khi sử dụng người lao động từ 13 đến dưới 15 tuổi, người sử dụng lao động phải thực hiện điều kiện sau: A,B,C Trường hợp nào sau đây hợp đồng lao động KHÔNG bị vô hiệu toàn bộ: Các bên vi phạm về hình thức hợp đồng lao động Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động:

Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án của tòa án đã có hiệu lực pháp luật vì: Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án của tòa án đã có hiệu lực pháp luật Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật? Tất cả phương án A, B, C đều đúng Hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hợp đồng lao động xác định thời hạn kết thúc nhưng hai bên không giao kết hợp đồng mới và người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì: Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động không xác định thời hạn Ngành nghề nào sau đây KHÔNG phải là ngành nghề được thuê lại lao động? Lái tàu biển Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào KHÔNG PHẢI đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động: Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật? Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không được làm việc và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động Quan hệ xã hội nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng điều chỉnh của luật lao động: Quan hệ giữa cổ đông của công ty cổ phần với công ty cổ phần Quan hệ lao động giữa viên chức nhà nước với tổ chức sự nghiệp công lập thuộc đối tượng điều chỉnh của: Pháp luật hành chính. Luật lao động Việt Nam điều chỉnh quan hệ lao động nào trong những quan hệ lao động sau đây: Quan hệ học nghề giữa người học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động với người sử dụng lao động qua hợp đồng đào tạo. Đối tượng điều chỉnh của Bộ luật lao động 2019 bao gồm: a. Người lao động Việt Nam; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động. b. Người lao động; người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan hệ lao động; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động. c. Người lao động Việt Nam; người học nghề, tập nghề và người lao động khác được quy định tại Bộ luật; Người sử dụng lao động; Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động. d. Người lao động Việt Nam; người học nghề, tập nghề và người lao động khác được quy định tại Bộ luật; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

Phản hồi Phương án đúng là: Người lao động; người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan hệ lao động; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động. vì: Căn cứ Điều 2 Bộ luật lao động 2019 The correct answer is: Người lao động; người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan hệ lao động; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động. Câu hỏi 5 Nguyên tắc nào sau đây không phải nguyên tắc điều chỉnh của pháp luật lao động: a. Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật.

b. Nguyên tắc tôn trọng quyền thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện của người lao động theo quy định của pháp luật. c. Nguyên tắc bảo đảm quyền đình công của người lao động theo quy định của pháp luật. d. Nguyên tắc tôn trọng quyền thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật.

Phản hồi Phương án đúng là: Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật. vì Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật là nguyên tắc của luật kinh doanh quy định tại Điều 33 Hiến pháp 2013 chứ không phải nguyên tắc của pháp luật lao động. A, B, C là các nguyên tắc được ghi nhận trong pháp luật lao động (phân tích theo bài giảng) The correct answer is: Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật. Câu hỏi 6 Luật lao động Việt Nam điều chỉnh quan hệ lao động nào trong những quan hệ lao động sau đây: a. Quan hệ lao động giữa cán bộ được bổ nhiệm giữ chức vụ với cơ quan nhà nước b. Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng lao động xác định thời hạn. c. Quan hệ giữa luật sư với doanh nghiệp theo hợp đồng dịch vụ pháp lý d. Tất cả các quan hệ lao động ở đáp án A, B, C

Phản hồi Phương án đúng là: Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng lao động xác định thời hạn. Vì Quan hệ lao động giữa cán bộ được bổ nhiệm giữ chức vụ với cơ quan nhà nước thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật hành chính (Khoản 1 điều 4 Luật cán bộ, công chức 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2019); Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng lao động xác định thời hạn thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động (Khoản 5 Điều 3 và Điểm b Khoản 1 Điều 20 Bộ luật lao động 2019) Quan hệ giữa luật sư với doanh nghiệp theo hợp đồng dịch vụ pháp lý là quan hệ dịch vụ dân sự được điều chỉnh bởi Bộ luật dân sự 2015 và Luật Luật sư 2006 (sửa đổi bổ sung 2012). Tham khảo Luật Cán bộ, công chức 2008, Bộ luật lao động 2019, Bộ luật dân sự 2015, Luật Luật sư 2006 (sửa đổi bổ sung 2012). The correct answer is: Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng lao động xác định thời hạn. Câu hỏi 7 Quan hệ xã hội nào sau đây thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động? a. Quan hệ về góp vốn thành lập doanh nghiệp b. Quan hệ về trợ giúp xã hội c. Quan hệ về cho thuê lại lao động d. Quan hệ về khoán việc dân sự

Phản hồi Phương án đúng là: Quan hệ về cho thuê lại lao động vì Quan hệ về cho thuê lại lao động là quan hệ 3 bên: doanh nghiệp cho thuê lại lao động, bên thuê lại lao động và người lao động thuê lại. Có 2 quan hệ hợp đồng là hợp đồng lao động giữa Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và người lao động thuê lại và hợp đồng cho thuê lại lao động giữa Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động. Do tính chất phức tạp nên thuộc đối tượng điều chỉnh của cả pháp luật lao động và pháp luật thương mại. The correct answer is: Quan hệ về cho thuê lại lao động

Câu hỏi 8 Quan hệ xã hội nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng điều chỉnh của luật lao động: a. Quan hệ về dạy nghề b. Quan hệ về giải quyết tranh chấp lao động c. Quan hệ giữa thành viên hợp tác xã với hợp tác xã d. Quan hệ về bảo hiểm xã hội

Phản hồi Phương án đúng là: Quan hệ giữa thành viên hợp tác xã với hợp tác xã. Vì Quan hệ giữa thành viên hợp tác xã với hợp tác xã là quan hệ sở hữu và quản lý do Luật Hợp tác xã 2012 điều chỉnh. Quan hệ A, B, D là các quan hệ xã hội liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động giữa người lao động làm công ăn lương với người sử dụng lao động và do luật lao động điều chỉnh (phân tích theo bài giảng và khái niệm quan hệ lao động tại Khoản 5 Điều 3 Bộ luật lao động 2019) The correct answer is: Quan hệ giữa thành viên hợp tác xã với hợp tác xã Câu hỏi 9 Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải nguyên tắc điều chỉnh của pháp luật lao động: Select one: a. Nguyên tắc không được phân biệt đối xử với người lao động. b. Nguyên tắc bảo đảm quyền tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc và tham gia quản lý doanh nghiệp của người lao động. c. Nguyên tắc bảo đảm quyền đình công của người lao động theo quy định của pháp luật. d. Nguyên tắc trả lương, trả công căn cứ vào năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định

Phản hồi Phương án đúng là: Nguyên tắc bảo đảm quyền tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc và tham gia quản lý doanh nghiệp của người lao động vì Nguyên tắc này sai ở quyền tham gia quản lý doanh nghiệp. Người lao động được quyền tham gia quản lý nhưng phải “theo nội quy của người sử dụng lao động” (Điểm c Khoản 1 Điều 5 Bộ luật lao động 2019). A, C, D là các nguyên tắc được ghi nhận trong pháp luật lao động (phân tích theo bài giảng) The correct answer is: Nguyên tắc bảo đảm quyền tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc và tham gia quản lý doanh nghiệp của người lao động. Câu hỏi 10 Quan hệ pháp luật nào sau đây KHÔNG phải là quan hệ pháp luật lao động? Select one: a. Quan hệ pháp luật về giáo dục nghề nghiệp b. Quan hệ pháp luật về tạo lập quỹ bảo hiểm xã hội c. Quan hệ pháp luật về đình công d. Quan hệ pháp luật về hợp đồng cộng tác viên

Phản hồi Phương án đúng là: Quan hệ pháp luật về hợp đồng cộng tác viên vì: Quan hệ pháp luật về hợp đồng cộng tác viên không thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động. Hợp đồng cộng tác viên thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật thương mại hoặc pháp luật dân sự. Hợp đồng cộng tác viên có sự thực hiện công việc, trả công nhưng thường không có sự quản lý, điều hành, giám sát công việc của người sử dụng lao động đối với người lao động. Mục đích của hợp đồng cộng tác viên là mục đích dân sự hoặc thương mại The correct answer is: Quan hệ pháp luật về hợp đồng cộng tác viên

Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn bao nhiêu lâu? Select one: a. Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm. Các bên có quyền thỏa thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể. b. Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm. Đối với doanh nghiệp lần đầu tiên ký kết thoả ước lao động tập thể, thì có thể ký kết với thời hạn dưới 02 năm. c. Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn 01 năm. Đối với doanh nghiệp lần đầu tiên ký kết thoả ước lao động tập thể, thì có thể ký kết với thời hạn dưới 01 năm. d. Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. Các bên có quyền thỏa thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể.

Phản hồi Phương án đúng là: Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. Các bên có quyền thỏa thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể vì: Căn cứ Khoản 3 Điều 78 Bộ luật lao động 2019. The correct answer is: Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. Các bên có quyền thỏa thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể. Thời hạn người sử dụng lao động tham gia thỏa ước phải gửi thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp đến cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh là bao nhiêu ngày kể từ ngày ký kết? Select one: a. 07 ngày. b. 05 ngày c. 03 ngày d. 10 ngày .

Phản hồi Phương án đúng là: 10 ngày vì Căn cứ Điều 75 Bộ luật lao động 2019 The correct answer is: 10 ngày . Chọn phương án SAI. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động liên quan đến thành lập, gia nhập và hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở: Select one: a. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở b. Yêu cầu người lao động ra khỏi tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở để được gia hạn hợp đồng. c. Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng để ký kết thỏa ước lao động tập thể d. Gây khó khăn liên quan đến công việc nhằm làm suy yếu hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở. Thỏa ước lao động tập thể gồm những hình thức nào? Select one: a. Thỏa ước lao động tập thể bộ phận doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, Thỏa ước lao động tập thể ngành và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác do Chính phủ quy định. b. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác. c. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, Thỏa ước lao động tập thể ngành, Thỏa ước lao động tập thể liên ngành và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác do Chính phủ quy định.

d. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể khác do chính phủ quy định.

Phản hồi Phương án đúng là: Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 75 Bộ luật lao động 2019 The correct answer is: Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác. Thỏa ước lao động tập thể là gì? Select one: a. Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động và doanh nghiệp về các vấn đề lao động mới mà hai bên đã đạt được thông qua thương lượng tập thể. b. Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thoả thuận giữa đại diện tập thể lao động và đại diện người sử dụng lao động về các điều kiện lao động mà hai bên đã đạt được thông qua thương lượng tập thể. c. Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản. d. Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động trong trong doanh nghiệp và người sử dụng lao động về các điều kiện lao động mới mà hai bên đã thương lượng được.

Phản hồi Phương án đúng là: Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản vì Căn cứ Khoản 1 Điều 75 Bộ luật lao động 2019 The correct answer is: Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản. Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu toàn bộ thuộc các trường hợp là: Select one: a. Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền. b. Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Việc ký kết không đúng quy trình thương lượng tập thể c. Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền; Việc ký kết không đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể. d. Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền; Việc ký kết không đúng quy trình thương lượng tập thể; Không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Phản hồi Phương án đúng là: Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền; Việc ký kết không đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể vì: Căn cứ Khoản 2 Điều 86 Bộ luật lao động 2019. The correct answer is: Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền; Việc ký kết không đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể. Quyền thương lượng tập thể của tổ chức đại diện người lao động để ký kết thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp thuộc chủ thể nào? Select one: a. Tổ chức công đoàn cơ sở. b. Tổ chức đại diện người lao động tại cơ cở. c. Tổ chức đại diện người lao động cơ sở đạt tỷ lệ thành viên tối thiểu trên tổng số người lao động trong doanh nghiệp và là tổ chức có nhiều thành viên nhất trong doanh nghiệp.

d. Tổ chức công đoàn cơ sở và công đoàn cấp trên cơ sở.

Phản hồi Phương án đúng là: Tổ chức đại diện người lao động cơ sở đạt tỷ lệ thành viên tối thiểu trên tổng số người lao động trong doanh nghiệp và là tổ chức có nhiều thành viên nhất trong doanh nghiệp vì: Căn cứ Khoản 1, 2 Điều 68 Bộ luật lao động 2019. The correct answer is: Tổ chức đại diện người lao động cơ sở đạt tỷ lệ thành viên tối thiểu trên tổng số người lao động trong doanh nghiệp và là tổ chức có nhiều thành viên nhất trong doanh nghiệp. Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở bao gồm: Select one: a. Công đoàn cơ sở, Công đoàn cấp trên cơ sở b. Công đoàn cơ sở và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp c. Công đoàn các cấp d. Công đoàn các cấp và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp

Phản hồi Phương án đúng là: Công đoàn cơ sở và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp vì: Khoản 3 Điều 3 Bộ luật lao động 2019. The correct answer is: Công đoàn cơ sở và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở thì đại diện thương lượng tập thể tại doanh nghiệp là: Select one: a. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận, thành phần tham gia thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định. b. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên là 03 người, thành phần tham gia thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định. c. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên là 05 người, thành phần tham gia thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định. d. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận nhưng không quá 05 người, thành phần tham gia thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định.

Phản hồi Phương án đúng là: Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận, thành phần tham gia thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định vì Khoản 1, 2 Điều 69 Bộ luật lao động 2019. The correct answer is: Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận, thành phần tham gia thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định. Người sử dụng lao động tham gia thỏa ước phải gửi Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp đến cơ quan nào sau khi thỏa ước lao động tập thể được ký kết? Select one: a. Chủ tịch UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính b. Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính c....


Similar Free PDFs