ĐỀ CƯƠNG MÔN LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI vqh PDF

Title ĐỀ CƯƠNG MÔN LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI vqh
Author Phương Hằng
Course Cơ sở văn hóa Việt Nam
Institution Đại học Sư phạm Hà Nội
Pages 34
File Size 689.7 KB
File Type PDF
Total Downloads 215
Total Views 474

Summary

ĐỀỀ C NG MÔN L CH S VĂN MINH THỀẾ ƯƠ Ị ỬGI I ỚCâu 9:Văn minh La Mã-Thành t u ch yếếu( ch viếết, kiếến trúc điếu khăếc, lu t pháp, khoa h c t ự ủ ữ ậ ọ ựnhiến)-Tr l i: ả ờ*Ch viếếtữ- Ch viếết c a ng i Etrusqua ( ng i Ti u Á) xuâết hi n kho ng TK VIII-VII ữ ủ ườ ườ ể ệ ảTCN, nh ng đếến nay thì ng i ta...


Description

ĐỀỀ CƯƠNG MÔN LỊCH SỬ VĂN MINH THỀẾ GIỚI Câu 9:Văn minh La Mã -Thành t u ch ự yếếu( ủ ch viếết, ữ kiếến trúc điếu khăếc, luật pháp, khoa học tự nhiến) -Trả lời:

*Ch ữviếết - Ch ữ viếết c ủa ng ười Etrusqua ( ng ười Ti ểu Á) xuâết hiện khoảng TK VIII-VII TCN, nh ng ư đếến nay thì ng ười ta vâẫn ch ưa đ ọc đ ược th ứch ữviếết này. Ng ười ta tìm đ ược kho ảng 9000 dòng ch ữc ủa h ọnh ưng không biếết được đâu là từ, đâu à câu, đâu là bài. -Theo nhiếều nguôền ài li ệu, ng ười La Mã chính th ức có ch ữviếết vào khoảng TK VI TCN có nguôền gôếc t ừvăn t ựHi L ạp. Trến c ơs ởch ữviếết Hi Lap c ổ, ngườ i La Mã đã bổ sung và hoàn thiệ n, đặ t ra một loại chữ riếng của mình mà ngày nay ngườ i ta quen gọi là chữ Latinh. -V i hớ thôếng ệ ch ữ viếết đ ơn gi ản và ti ện l ợi, tiếếng Latinh đã ngày càng tr ở ph biếến ổ và đ ượ cs ử d ng ụ r ng ộ rãi các ở n ướ c thu cộđếế chếế La Mã. Ch ữ Latinh chính là nguôền gôếc củ a nhiếều ngôn ngữ châu Âu hiện đại ( Ý, TBN, BĐN, Pháp,...) ng ườ i La Mã còn đ lể iạh thôếng ệ ch ữsôế mà ngày nay người ta vâẫn th ường dùng và quen g ọi là ch ữsôế La Mã. => Có thể nói bảng chữ cái Latinh, chúng ta có nh ững ngôn ng ữ ngày nay đ ượ cs d ử ng ụ làm ngôn ng chung ữ cho c tếế ả gi ớ i, trến tấết cả các lĩnh v ực : kinh tếế, chính trị , văn hóa – xã hội, khoa học, nghệ thu ật,... mang m ọi nếền văn hóa c ủa các quôếc gia xích l ại gấền nhau h ơn.

*Văn học - Ng ười La Mã vôến sớ m đã chị u ả nh hưở ng củ a văn hóa Hi Lạp, đặc biệt là sau khi đánh chiếếm thành phôế Tarentơ củ a Hi Lạp ở trến bán đảo Ý vào năm 272 TCN, La Mã băết đâều tiếếp xúc vớ i văn hóa Hi Lạp do đó đã ch ịu ảnh hưở ng của văn học Hi L ạp.

* Văn h cọLa Mã gồồm nhiếồu thể lo ại: + Sử thi +Thơ trữ tình +Thơ trào phúng +Văn xuôi, kịch,... -Thâền tho iạc aủLa Mã hâều nh là ư nh ng ữ cau chuy nệrâết hâếp dâẫn vếề các vị thâền và các anh hùng vớ i nhữ ng tính cách, khát vọng, tình cảm gâền gũi với con người. -Thờ i Cộ ng Hòa, La Mã có nhiếều thi sĩ và nhà soạn kịch, ví dụ, Andronicut đã d ch ị Ô Đi xế ra tiếếng Latinh, Ca tu lút đã viếết nhiếều bài thơ tr ữ tình. - Th iờkì phát tri nểnhâết c ủa th ơca La Mã là th ời kì thôếng trị c ủa Ôctavianut,đ ểph ục v ụcho chếế độ chính trị củ a Ôctavianut, nhóm tao dàn Mế xen đượ c thành lậ p. Mế xen là mộ t ngườ i thân cận của Ôctavianut, là Mạ nh Thườ ng Quân củ a La Mã đã đứ ng ra bả o trợ các thi nhân văn sĩ. Trong nhóm này có các nhà th n ơ iổtiếếng nh ưViếếcgiliút, Hôratiút, Ôviđiút,... - M tộsôế tác ph ẩm nh ư: Nh ững bài th ơca c ủa ng ười chăn nuôi, Khuyếến Nông ( Mế xen), Sử thi Ềnếit,...

*Kịch: - Ở La Mã, các nhà thơ Anđrônicút, Nơ viút, Enniút, Plantút, Tếrexiút cũng là nh ững nhà so ạn bi k ch ị và hài k ch. ị Năm 240 TCN, ởLa Mã băết đâều diếẫn k ịch, và Anđrôcút là ngườ i đâều tiến đượ c giao nhiệm vụ chuẩn bị kịch bản cho các bu ổi bi ểu diếẫn âếy, từ đó các nhà soạ n kị ch La Mã thườ ng dịch bi lịch và hài kị ch củ a Hi Lạ p, đôềng thờ i mô phỏ ng theo kị ch Hi Lạp để soạn những v ở k ch ị l ch ị s ửc ủa La Mã ho ặc c ải biếến đi thành của mình.

* Sử học La Mã: Từ khoả ng giữ a TK V TCN ở La Mã đã có nhữ ng tài liệu tương tự như lịch sử biến niến gọ i là “Niến đạ i sử kí” (Annales) như ng nếền sử học thật sự của La Mã đếến cuôếi TK III TCN m ới xuâết hiệ n, ngườ i đượ c coi là nhà sử h ọc đâều tiến cũng là nhà so ạn k ch ị N ơviút, ông đã tham gia các cu ộ c chiếến tranh

puních lâền th nhâết, ứ nh đó ờ ông đã viếết t ập s ửthi Cu ộc chiếến tranh Puních, nh ưng tác ph ẩm này ch ỉcòn m ột sôế đoạn. -Ng ười đâều tiến dùng văn xuôi đ ểviếết sử à Cato(234-149TCN) nhà nhà sử họ c thự c sự đâều tiến củ a La Mã, từ Cato trở vếề sau, La Mã có nhiếều nhà s ử h cọxuâết săếc: Polibius, Plutarch, Tacitus,.. +Polibius (201-120 TCN), là ngườ i Hi Lạ p bị đư a sang La Mã, tác ph ẩm n ổi tiếếng c ủa ông là thông s ử(gôềm 40 t ập), ông nói “S ửh ọc là m ột t ứtriếết h ọc lâếy sự việ c thậ t để dạy người đời” -Ví d :ụT ừ Ca tông vếề sau La Mã có nhiếều nhà s h ử cọxuâết săếc: Pôlibiút, Tiút Liviút, Taxitút, Plu tác,... => Nh ững thành t ựu nói trến c ủ a La Mã đã góp phầồn quan tr ọng vào s nghi ự pệphát tri nểc aủnếồn s ửh ọ c thếế gi ới.

*Tồn giáo -Ng ười La Mã nguyến th ủy cũng theo đa thâền giáo. Trến c ơs ởlâếy các v ị thâền c ủa Hy L ạp tiếếp thu và cả i biến đi thành những vị thâền của mình như: thâền Jupiter, Juno, Neptune,... khi tiếếp xúc v ới văn hóa Hi L ạp, h ọđã tiếếp nhận toàn bộ tôn giáo củ a ngườ i Hi Lạ p vớ i đâềy đủ các đặ c điể m củ a nó: trâền tục và th cựtếế, không có n ội dung thâền thánh và luân lí, môếi quan heejgiuwax con ng ười v ới thâền thánh th ực châết là mộ t hợ p đôềng có lợi cho cả 2 bến, các v ị thâền củ a ngườ i Hi Lạ p và La Mã cùng có một chức nawg tương ứng như nhau. - Tuy nhiến tôn giáo củ a ngườ i La Mã mang tính chính trị và ít nhân b ản hơ n.Nó đượ c sử dụ ng không phả i để vinh thăng con người hay làm cho con ng ườ i h ưở ng cu cộsôếng trâền thếế mà là để bảo vệ nhà nước khỏi k ẻ thù. - M t độc điặ m n ể a làữ khi nói đếến tôn giáo đếế ở quôếc La Mã ph ải nói đếến đ ại Kito, m ặdù đ ạo Kito không ph ải ra đ ời t ại La Mã. Theo truyếền thuyếết người đã sáng tạ o ra đạ o Kito là Jesus Crit, con củ a chúa trờ i đâều thai vào người con gái đôềng trinh Maria, Jesus Crit ra đời vào khoảng TK IV TCN tại Bethleem ( Palestin ngày nay), đếến năm 30 tu ổi Jesus Crit băết đâều đi truyếền đạo. - Đạ o Kito khuyến con ngườ i nhâẫn nhụ c, chị u đư ng đau khổ nơi trâền gian để khi chếết seẫ đ ược h ưởng h ạnh phúc n ơi thiến đàng, chúa Tr ời sáng t ạ o ra thếế

gi ới này, chúa Jesus thành thâền tuy ba mà m ột ( tam v ịnhâết thể). Đạo Kito cũng có quan niệ m thiến đườ ng, đị a ngụ c, thiến thâền, ma quỷ ,... giáo lí của đạ o Kito gôềm có Kinh cự u ướ c ( kể từ khi chúa Jesus ra đời) luật lệ của đạo Kito thể hiện trong 10 điếều răn. - Vếề tổ chứ c, lúc đâều các tín đôề đạ o Kito tổ chứ c thành nhữ ng công xã mang tính châết tôn giáo, v aừgiúp đ ỡ lâẫn nhau trong cu cộsôếng. Đếến TK II, các công xã Kito dâền phát triển thành giáo hội. - Khi m ới ra đ ời, đ ạo Kito b ịcác hoàng đếế La Mã và bọn quý t ộc đ ại ph ương đàn áp râết tàn b ạo, v ụđàn áp đâẫm máu nhâết là vào năm 64, dưới thời Hoàng đếế Nế rông, máu c aủbiếết bao nhiếu tín đôề đã đ ổ, nh ưng sôế người theo đạo Kito không nhữ ng không giả m mà ngày càng tăng lến, vếề sau giáo hội đếề ra nguyến tăếc : “ V ươ ng quôếc thì tr ảcho vua, thiến quôếc thì trả cho Chúa tr ời” t cứlà tôn giáo không dính dáng đếến chính tr .ịThâếy đàn áp mãi không có tác d ng ụ các Hoàng đếế La Mã nghĩ t ới bi ện pháp chung sôếng. Năm 311, m ột hoàng đếế La Mã đã ra lệ nh ngư ng đàn áp các tín đò Kito. Năm 313 đạo Kito đ ượ c hoàng đếế La Mã công nh ận là h ợp pháp. Năm 337, m ột hoàng đếế La Mã lúc đó là Côn xtatinut đã gia nh ập đ ạo Kito, hoàng đếế theo đạo Kito thì đ ương nhiến các quan l ại cũng đua nhau theo đ ạo. Ngân quyẫ c ủa quôếc gia đ ược chi ra đ ểđóng góp cho nhà th ờ. Đ ạo Kito đ ược truyếền bá r ộng khăếp vùng đâết quanh Đ aịTrung H i.ảSau này khi đếế quôếc La Mã tan vỡ thì đạo Kito đã ăn sâu và lan r ộng khăếp châu Âu.

* Nghệ thuật: Gôềm ba m t ch ặ yếếu: ủ Kiếến trúc, điếu khăếc, hội họa. *Kiếến trúc - Thành t ựu vếề kiếến trúc củ a La Mã lạ i càng rực rỡ, vếề mặt này người La Mã có râết nhiếều sáng t ạo. Các công trình kiếến trúc củ a người La Mã bao gôềm: t ường thành, đếền miếếu, cung điện, rạp hát, khải hoàn môn, côt k ỉni ệm, câều đ ường, ôếng dâẫn nước.... - Ngườ i La Mã khi xây dự ng các công trình đếều tuân thủ theo một đôề án bâết di bâết dị ch đó là : hình vông hay hình chữ nhật với các cạnh th ật vuông v cứđ ượ c k ôẻ nh ư bàn c , ờnhà kiếến trúc s ưn ổi tiếếng là Vitrius (86-26 TCN), m ơ ướ c làm sôếng l ại nh ững kiếến trúc cổ điển Hi Lạp, ông đã dành c ả đ iờđ ể viếết vếề các kĩ thu ật kiếến trúc xây dựng, và đây cũng

chính là b sách ộ duy nhâết th ời c ổđ ại đ ược b ảo tôền nguyến v ẹ n đếến ngày nay. - => Nhữ ng công trình này từ thờ i Cộ ng Hòa đã có, nhưng đặc biệt phát triể n từ thờ i Ôctavianút, chính Ôctavianút đã tự hào nói răềng ông đã biếến La Mã băềng gạ ch thành La Mã băềng cảm thạch. - Trong sôế các công trình kiếến trúc La ở Mã n iổtiếếng nhâết là đếền Păngtếnông, rạp hát, các khải hoàn môn. *Điếu khăếc - Ngh ệthu ật điếu khăếc La Mã cùng một phong cách với nghệ thuật điếu khăếc Hi L ạp, ch ủyếếu thể hiệ n ở hai mặ t : TƯỢNG và PHÙ ĐIỀU - Đ làm ể đ pẹ đ ng ườphôế, qu ng ả tr ườ ng, đếền miếếu, La Mã đã t ạo râết nhiếều t ượng, t ượng c ủa Ôgút đ ược d ựng ởkhăếp n ơi - Các b cướ phù điếu th ng ườđ cượ khăếc trến các c tộk niỉ mệ chiếến thăếng của các hoàng đếế và trến vòm các khải hoàn môn. - Nộ i dung củ a các bướ c phù điếu thườ ng mô tả những sự tích lịch sử ( ví d ụ trến vòm kh iảhoàn môn c aủhoàng đếế Ti út 79-81, khăếc cảnh đoàn quân thăếng tr nậtr vếề ở , các binh lính mang theo chiếến l ợi ph ẩm lâếy được trong đếền miếếu ở Giếrudalem, trến các cột trụ của Tơragian có những hình veẫ mô t ảcu ộc chiếến tranh với người Đaxi. *Hội họa - Các tác ph ẩm h ội h ọa c ủa La Mã c ổđ ại còn đ ược gi ữl ại ch ủyếếu là các bích h ọa, trến đó veẫ phong c ảnh, các công trình kiếến trúc, đôề trang sức, tĩnh v ật,...Còn chân dung ng ười tuy cũng có nh ưng râết ít. Đặc biệt ở vùng sa m ạc A r pậđã gi ữ l iạđ ượ c mâếy b ức chân dung veẫ băềng màu trến gôẫ râết đẹp, đó là hình c ủa ng ười chếết dùng để đặt lến mặt của xac ướp.

* Khoa học tự nhiến: Nh ững thành t ựu quan tr ọng và m ột sôế nhà khoa học tiếu bi ểu: + Nhà khoa h cọn iổtiếếng nhâết củ a La Mã là Pliniút (Pliniu 23-79), với tác phẩ m đâều tiến là “ Lị ch sử tự nhiến” gòm 37 chươ ng, đó là bản tập hợp các tri thứ c củ các nghành khoa họ c như : thiến văn học, vật lí học, đ ịa lý h ọc, nhân loạ i họ c, độ ng vậ t họ c, thự c vậ t họ c nông học, y h ọc, luyện kim h ọc,

h iộh a, ọ điếu khăếc, th ời bâếy giờ . => Do vậy đây là một tác ph ẩm t ương t ự như bách khoa toàn thư củ a La Mã cổ đại. + Clôết ptôlếmế là mộ t nhà thiến văn họ c, toán họ c, địa lí người Hi L ạp sinh tr ưở ng Aiở C p,ậsôếng vào TK II. Ông đã so nạb sách ộ “ T ng ổ h p-kếết ợ câếu toán học). + Y họ c, ngườ i đượ c suy tôn là thủ y tổ của phươ ng Tây là Hipôcrat. + Đếến th i La ờ Mã đ i bi ạ uể xuâết săếc nhâết vếề y học là Claođiút Galếnút ( 131đâều thếế k ỉIII), quế ởPécgam ( Ti ểu Á) trến c ơs ởtiếếp thu các thành tựu tr ước đó, nhâết là của Hipôcrat.  Tóm l ại, cách đầy trến d ướ i 2000 năm, nếồn khoa học của La Mã đã có nh ng ữ thành t uựrầết l ớn, nh ững thành t ự u ầếy đã đặt ơ s ở cho sự phát tri nểhuy hoàng c aủnếồn khoa h ọ c th ờ ic ậ n hi ệ nđ ạ i, đồồng th i là ờ m t tếồn ộ đếồ quan tr ng ọ c aủs phát ự tri nểc aủnếồn triếết hoc Hi – La.

*Triếết học - Hi L ạp và La Mã là quế h ương c ủa triếết học phương Tây, trến cơ s ở chiếếm hữ u nô lệ , đạ i biể u cho các khuynh hướng chính trị khác nhau, quan đi ểm triếết họ c củ a các nhà Hi – La đa dạng, nhưng chung quy cũng bao gôềm hai phái chính là triếết h ọc duy v ật và triếết học duy tâm. a) Triếết học duy vật - Kếế th a ừ triếết h cọHi L p,ạ đếến TK I TCN , triếết họ c La Mã cũng t ương đôếi phát tri n, nhà ể triếết h c duy ọ v t xuâết ậ săếc nhâết củ a La Mã là Lếcretiút (98-54 TCN), ông là người chịu ảnh hưởng khá mạnh meẫ t ừ t t ư ng ưởc a ủ nhà triếết h cọEpicurus ( thuyếết khăếc kỉ) tác ph ẩm duy nhâết mà ông đ ểl ại đó là “vếề b ản châết của sự vật” b)Triếết học duy tầm. - Tr ường phái triếết họ c duy tâm củ a Hi-La cổ đại cũng có nhiếều đại bi ểu n ổi tiếếng, họ là nhữ ng ngườ i thông minh và có tài hùng biện -Đ ể chôếng l ại phái duy v ật, lúc đâều phái duy tâm th ường xuâết iện dướ i dạ ng ngụ y biệ n và lậ p thành một trường phái – phái ngụy biện. + P2 lu ận c ủa h ọlà n ặng vếề ch ủnghĩa hình th ức và th ường thiến vếề lôếi chơi chữ. +Đạ i biể u đâều tiến củ a phái ngụ y biện là Protagorat ( 85-410 TCN)

- Đếến th ời La Mã, thu ộc vếề phái Xtoinit có ba nhà triếết h ọc là Xếnéc, Epíchtếút, Mácut Ôrếliút - Trong hai TK âếy SCN , thuyếết khăếc kỷ được coi là phù h ợp v ới nh ững đ cứtính truyếền thôếng v ới ng ười dân La Mã , có 3 môn đôề n ổi tiếếng đó là: + Seneca (TK III TCN-65TCN) là thâềy hoc của bạo chúa Nế ron, tư t ng ưởtriếết h cọch ủ yếếu c ủa ông là vâến đếề đạo đức, ông chủ trương con ngườ i phả i độ c lậ p vếề nộ i tâm và yến tĩnh vếề tinh thâền, tác ph ẩm “bàn vếề nhân tử , bàn vếề phâẫn nôẫ, bàn vếề sự yến tĩnh của tinh thâền,...” +Epictetus( TK I –đâều TK II) là h ọc trò c ủa Xế néc, đ ặc đi ểm triếết học củ a ông là bi quan và luân lí cá nhân chủ nghĩa. +Marchus Orelius( 121-180) là hoàng đếế La Mã (161-180) được gọi là “nhà triếết h cọtrến ngôi báu”, quan đi m ể triếết h ọc ch ủyếếu của ông là “con ng ười là do thâền xếếp đặt nến con người phải làm tròn nghĩa vụ củ a mình dù phải chị u đựng khó khăn và thử thách”

*Luật pháp - Nếếu nh ưtrong lĩnh v ực văn ch ương, ngh ệthu ật, triếết lý, người La Mã dươc xem là h ọc trò c ủa ng ười Hi L ạp thì trong ĩnh v ực lu ật pháp, v ịthếế của h ọ còn cao hơn nhiếều. - Khoả ng 514 TCN nhà nướ c Cộ ng hòa La Mã được thành lập, bộ máy nhà n ước gôềm có vi ện nguyến lão, đ ại h ội nhân dân và quan châếp chính. H ệ thôếng pháp lu tậc aủh ọ là kếết qu ảc ủa m ột quá trình tiếến triển lâu dài được coi nh ư băết đâều băềng b ộlu ật 12 b ảng đ ược công bôế năm 450. Năm 454 TCN c ử3 ng ười sang tìm hi ểu lu ật pháp c ủa Hi L ạp, nhâết là củ a Xô Lông, năm 452 TCN , La Mã thành lậ p ủ y ban 10 ngườ i để soạ n luậ t, soạn được bộ luật khăếc trến 10 bả ng đôềng đặ t ở quảng trường. Năm 450 TCN, cử một ủy ban 10 ngườ i mớ i, soạ n thếm 2 bả ng nữ a, vì vậ y luậ t này gọi là luật 12 bảng. - N iộdung c aủb lu ộ tậnày đếề c pậđếến nhiếều m ặt trong đ ời sôếng xã hội nh ư th ể l ệ tôế t ụng xét x ử, vi ệc kếế thừ a tài sả n, việ c cho vay nợ , qua n hệ gia đình, đa ị v ịph ụn ữ,...Tinh thâền ch ủyếếu củ a bộ luậ t là bả o vệ tính mạng, tài sản và danh dự cho mọ i ngườ i. Vếề quan hệ gia đình, các điếều luật th ể hiện rõ tính châết c ủa chếế độ gia trưởng.

-Vếề lĩnh vự c chính trị : “ Luậ t 12 bả ng đếề ra lệ nh xử tử hình kẻ nào xúi giục k ẻthù c ủa nhân dân La Mã tâến công nhà nướ c La Mã hay kẻ nào n ộp m ột công dân La Mã cho kẻ thù” => Tóm l i, nạ i dung ộ c a 12 ủ b ngảch m ỉ i đếồ ớ c pậđếến m ộ t sồế mặt trong đ i sồếng ờ xã h i,ộnhiếồu hình th ức ph ạt quá khăếc nghiệt, nhưng nó có tác d ng ụ h nạchếế s ựxét x ửđ ộc đoán c ủ a quý t ộ c, đồồng thời đặt cơ sở cho sự phát triể n củ a luật pháp La Mã cổ đ ại. - Nhữ ng pháp lệ nh khác từ giữ a TK V vếề sau, nhà nước La Mã phải ban hành nhiếều pháp l ệnh b ổsung, năm 445 TCN, ban bôế luật Canuleiut cho phép bình dân kếết hôn vớ i quý tộ c. Năm 367 TCN, lại thông qua ba pháp lệnh quan trọng: 1 Xóa chếế đ ộnô l ệvì n ợđôếi vớ i công dân La Mã. 2 Không ai đ ượ c chiếếm quá 50 jujera đâết công tức là băềng kho ảng 125 ha. 3B ỏ ch cứt ư l nh ệ quân đoàn, khôi ph cụchếế đ ộbâều quan câếp chính hăềng năm, trong sôế 2 quan châếp chính phả i có mộ t người là bình dân. -Năm 287 TCN, ban hành pháp l ệnh quy đ nh ị quyếết nghị của Đại hội bình dân, có hi ệu l ực nh ưpháp lu ật đôếi vớ i mọ i công dân La Mã. - Đếến cuôếi TK III, quyếền lậ p pháp củ a Việ n Nguyến Lão cũng không còn nữa, nến mệnh lệnh củ a nguyến thủ tức là pháp luật. - Nói chung luậ t củ a La Mã đượ c chia thành ba nghành l ớn: + Jus civile t cứlà dân lu t:ật cứlà lu tậch yếếu ủ đ ược liến quan đếến La Mã và các công dân của nó. + Jus gentium tứ c la luậ t củ a nhân dân có giá trị chung cho mọi người dân không phân biệ t dân tộc + Jus naturale t cứlà lu tật nhiến, ự h cho ọ răềng t nhiến ự đ ượ c săếp xếếp theo m ột trình t ựh ợp lí, vôến đượ c thể hiệ n thành công lý và quyếền hạn, có nghĩa là tâết cả mọ i ngườ i đếều tự nhiến bình đẳ ng như nhau, và con người được h ưở ng m tộsôế quyếền c ơb ản mà các chếế độ chính trị khác không được xâm phạm.

 Lu t La ậ Mã đếến th iờtrung đ i ạvà c nậđ i ạ đếồu có ảnh h ưở ng rầết lớn ở chầu Âu.

Câu 10: So sánh văn minh phương Đông cổ đại và văn minh phương Tây cổ đại: cơ sở hình thành Nội dung ĐKTN

Phương Đồng cổ Phương Tầy cổ đại đại

-Khái quát vếề vị trí địa -Hi Lạ p và La Mã cổ đại lí, địa bàn hình thành là 2 quôếc gia ở khu vực củ a các nếền văn minh Ai Đị a Trung Hải, nơi giao nhau củ a các châu Á, Cậ p, ÂẾn Độ, Trung Hoa -Các nếền văn minh PĐ Âu, Phi, biến giới có 3 cổ đại đếều hình thành mặt giáp với biển tạo trến lư u vự c của các nến địa hình mở - văn con sông lớn, mang tính minh mở châết văn minh sông -Biển ĐTH thanh bình, bờ biển khúc khuỷu, nước. nhiếu eo, vịnh, tạo ra -Các nếền văn minh phươ ng Đông cổ đại nhữ ng hải cảng tự đếều hình thành trến các nhiến, nến đ ời sôếng của đôềng băềng phù sa, đâết cư dân găn liếền với biển đa màu mỡ, mếềm, mịn, – văn minh biển. t ơi xôếp, từ đó hình - Khoáng sản ở đây khá thành tính châết văn phong phú với nhiếều mỏ qu ặng l ộthiến làm xuâết minh nông nghiệp. -Bu ổi đâều hâều hếết các hiện khá sớm ghành quôếc gia PĐ đếều tôền tại khai khoáng và luyện một cách biệt l ập, khép kim (săết). Đâết đai cứng kín, vì thếế có ý kiếến chonến ch ỉkhi đôề săết ra đời, răềng văn minh PĐ mang cư dân ở đây mới canh tác đượ c – văn minh đôề tính châết khép kín -Nguôền tài nguyến săết. khoáng sản ít, kĩ thuật -Khoáng sản phong phú, khai khoáng chưa phát đâết đai nói chung ít phù triể n nến các công cụ hợ p cho việc trông cây lao độ ng thô sơ, lạc l ương th ực, nến kinh tếế h u,ậ tiếến b ộ nhâết làphát triển theo xu công cụ băềng đôềng, hướng thủ công nghi ệp Chính vì thếế văn minh và mậu dịch hàng hải – minh thương PĐ còn gọi là văn minh văn nghiệp, thủ công đôề đôềng.

-Loại hình khí h ậu chủ yếếu là nhiệt đới( nhiệt đớ i sa mạ c và nhiệt đới gió mùa)

Cư dân

1. Ai Cập Khôếi cư dân bản địa đâều tiến là người Negroid (thổ dân châu Phi), đếến khoảng 4000 năm TCN một nhánh người Hamit ở phía Đông Đ aị Trung H ải đếến đị nh cư ở vùng đôềng

nghiệp. -Với laoij hình khí hậu ôn đới địa trung hải khá lí tưởng, phong cảnh hữu tình nến người Hi Lạ p, La Mã sớ m có thói quen sinh hoạt và văn hóa ngoài trời, tạo tiếền đếề cho hội họa, kịch thơ ra đời và phát tiển. -Lãnh thổ hi lạp và la mã thời cổ đại lớn hơn ngày nay bao gôềm phâền lụ c đị a và các hòn đ ảo lớ n nhỏ năềm rải rác trến Địa Trung Hải. - Ởhi l ạp, miếền băếc và miếền trung b ị chia căết bở i đôềi, rừng – tiếền đế hình thành các quôếc gia thành bang, đặc biệt phâền lãnh thổ phía Tây tiểu á cùng với hệ thôếng đảo trến biển Aegean đã tạo ra chiếếc câều nôếi với các nếền văn minh PĐ cổ đại -Đị a hình La Mã có nhiếều có nhiếều đôềng băềng, đôềng cỏ, ít bị chia căết – s ựthôếng nhâết chính trị được xác lập ngay từ đâều. 1.Hi Lạp Từ TNK III TCN ở hi lạp lụ c đị a đã có cư dân b nả đ aị sinh sôếng, cuôếi TNK III TCN, m ột sôế tộc ngườ i ở hạ lưu sông Danub đã di c ưđếến Hi L p,ạ đếến cuôếi TNK II TCN, c ảhai khôếi dân cư

Kinh Tếế

băềng sông Nil, dâền dâền này gọi chung là người đôềng hóa vớ i cư dân Hellad, chủ nhân của bả n đị a, đếều coi mình là văn minh Hi Lạp. con cháu củ a thâền sông 2.La Mã Nil và đc gọi là người Tr ước TNK II TCN , khôếi Egypt- chủ nhân của dân cư bản đị a là người nếền văn minh Ai Cập cổ Ligures, sau đó người Etrusque, người hi l ạp, đại. người Celte,... cùng m ột 2.ÂẤn Độ Chủ nhân của nếền văn sôế tộ c người từ phía hóa Harapa(văn minh Băếc cũng đếến định cư sông ÂẾn ) là người trến bán đ ảo Ý. Tâết cả Dravida, được xem là họ đếều góp phâền tạo ra văn minh này, đặc biệt khôếi cư dân bản địa. Chủ nhân của nếền văn là người La Mã. minh sông Hăềng là người Aryan, có nguôền gôếc từ vùng thảo nguyến Trung Á, thiến di xuôếng ÂẾn Độ khoảng TNK III TCN, ngoài ra ÂẾn Dộ còn có nhiếều tộ ng ười khác đếến định cư và sinh sôếng như người Mông Cổ, Hi Lạp, Hung Nô, Ả rập,... 3.Trung Hoa Khôếi cư dân đâều tiến cư trú ở vùng đôềng băềng Hoa Băếc(lưu vực sông Hoàng Hà)là người Hoa h ạ, cuôếi TNK II TCN, họ chinh phục người Địch và Nhung ởphía Băếc và phía Tây, đếến thời nhà Tâền các khôếi dân cư này gọi chung là người Hán- chủ nhân của nếền văn minh Trung Hoa. Nếền KT Hi Lạp và La Mã Nếền kinh tếế c ủa hâều hếết các quôếc gia phương c ổ đ ại mang tính châết Đông cổ đại là nếền kinh của một nếền KT hàng

Nông Nghiệp

Thủ công nghiệp

tếế tự nhiến, mang tính hóa tiếền tệ (cổ điển), phát triển theo hướng t ựcung t ựcâếp. thủ công nghiệp và thươn...


Similar Free PDFs