ET2000 Nhập môn Kỹ thuật Điện tử Viễn thông PDF

Title ET2000 Nhập môn Kỹ thuật Điện tử Viễn thông
Course Introduction to Electronic and Communication Engineering
Institution Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Pages 21
File Size 1.4 MB
File Type PDF
Total Downloads 549
Total Views 923

Summary

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIVIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNGBÁO CÁO MÔN HỌCNHẬP MÔN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNGĐỀ TÀI:THỰC TẬP TẠI CÔNG TY FPT SOFTWARE**Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Phương Linh – 20203730 – Điện tử 08 k Vương Thị Thu Thủy – 20203602 – Điện tử 08 k Phan Công Tài – 20203566 – Điện tử 08 k** ...


Description

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

BÁO CÁO MÔN HỌC NHẬP MÔN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG ĐỀ TÀI: THỰC TẬP TẠI CÔNG TY FPT SOFTWARE Nhóm sinh viên thực hiện: 1. Nguyễn Phương Linh – 20203730 – Điện tử 08 k65 2. Vương Thị Thu Thủy – 20203602 – Điện tử 08 k65 3. Phan Công Tài – 20203566 – Điện tử 08 k65 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: THẦY NGUYỄN XUÂN QUYỀN

Tháng 01 - 2021

MỤC LỤC A. LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................... 2 PHẦN B. NỘI DUNG ............................................................................................. 4 Chương 1: Giới thiệu chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của đơn vị tiếp nhận 4 1.1 Gii thiu tng công ty FPT ......................................................................... 4 1.2 Gii thiu công ty TNHH phn mm FPT (FPT Software) .......................... 9 Chương 2: Ni dung thc tập ............................................................................... 16 2.1.Vị trí công vic trong công ty, yêu cu v chuyên môn và kỹ năng ............ 16 2.2. Cc lnh vc hot đng chuyên môn ca công ty ...................................... 19 Chương 3: Cảm nhận của em về đợt thc tập tại công ty ................................... 20 1.2 . Ưu điểm ................................................................................................. 20 3.2. Nhược điểm ................................................................................................ 20 3.3. Đ xuất ....................................................................................................... 20

A. LỜI NÓI ĐẦU Ngày 18/12/2020, viện Điện t – Vin Thông, trưng đại hc Bch khoa Hà Ni, đã phi hợp với công ty TNHH phn mềm FPT (FPT Software) tổ chức đợt thc tập k thuật cho sinh viên viện Điện T – Vin Thông. Đây là chương trnh thưng niên hàng năm c  ngha thc tin rất lớn đi với sinh viên: gip cho sinh viên, vn ch ngi trên ghế nhà trưng, tng bước tiếp xc với môi trưng làm việc thc tế. T đ sinh viên c th định hướng trong việc hc tập cng như hnh thành phong cch làm việc chuyên nghiệp cho công việc sau này. Đợt thc tập này, gip sinh viên được tham gia cc hoạt đng giới thiệu về công ty, được trải nghiệm phong cch làm việc thc tế và văn ha của FPT, tham gia cc hoạt đng ngoại kha và Teamwork ngay tại F-Village, được hc cch bảo mật an toàn thông tin trong công ty. Tuy nhiên, đợt thc tập đã din ra thành công tt đp và c  ngha to lớn. Qua đây, chng em, sinh viên, xin gi li cm ơn chân thành đến viện Điện T – Vin Thông, đại hc Bch Khoa Hà Ni và công ty FPT Software đã tạo mi điều kiện thuận lợi cho việc hoàn thành ni dung thc tập. Về phía viện Điện T - Vin Thông, em xin gi li cảm ơn tới cc thy cô, cc cn b quản l của viện đã giới thiệu bn em với công ty FPT Software đ thc hiện thành công đợt thc tập này. Về phía công ty FPT Software, chng em xin gi li đng cảm ơn tới chị Trn Thị Thy Hằng, anh Nguyn Huy Hoàng và anh Nguyn Trng Lâm. Chị Trn Thị Thy Hằng là cn b phụ trch đào tạo của FPT Software, là ngưi đã liên hệ với bn em, tổ chức và quản l trc tiếp đợt thc tập này mt cch rất chuyên nghiệp.

PHẦN B. NỘI DUNG Chương 1: Giới thiệu chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của đơn vị tiếp nhận 1.1 Gii thiu tng công ty FPT

Ngày 13/9/1988, FPT chính thức được thành lập và lấy tên là Công ty Công nghệ thc phẩm FPT (Food Processing Technology Company) do Ông Trương Gia Bnh làm gim đc. Công ty lc đ c 13 thành viên, thuc Viện Công nghệ Nghiên cứu Quc gia đặt trụ sở tại 30A Hoàng Diệu. Ngày 27/10/1990, công ty đổi tên thành công ty pht trin và đu tư công nghệ (The Corporation for Financing and Promoting Technology) với định hướng là mt tập đoàn kinh tế tại Việt Nam với lnh vc kinh doanh chính là cung cấp cc dịch vụ liên quan đến công nghệ thông tin. Theo VNReport th đây là doanh nghiệp tư nhân lớn thứ 3 của Việt Nam trong năm 2012. Trong gn 27 năm pht trin, FPT luôn là công ty Công nghệ thông tin và Vin thông hàng đu tại Việt Nam với doanh thu 28.647 tỷ đng, tương đương 1,36 tỷ USD (Bo co tài chính 2013), tạo ra hơn 17.000 việc làm và gi trị vn ha thị trưng (tại 28/2/2014) đạt

17.608 tỷ đng, nằm trong s cc doanh nghiệp tư nhân lớn nhất tại Việt Nam (theo bo co của Vietnam Report 500). Hiện nay, tại thị trưng trong nước, FPT là công ty Công nghệ thông tin – Vin thông lớn nhất trong khu vc kinh tế tư nhân Việt Nam, đứng thứ 9 trong danh sch 50 công ty niêm yết tt nhất tại việt Nam do Forbes đnh gi. Trên trưng quc tế, FPT đứng thứ 57 trong top 100 nhà cung cấp dịch vụ ủy thc toàn cu theo thng kê của International Association of Outsorcing Professionals – IAOP, 2014

Với cc lnh vc kinh doanh ct lõi thuc lnh vc Công nghệ thông tin và Vin thông, FPT cung cấp dịch vụ tới 62 tnh thành tại Việt Nam, không ngng mở rng thị trưng toàn cu. Đến thi đim hiện tại, FPT đã c mặt tại 19 quc gia gm: Việt Nam,

Lào, Thi Lan, Campuchia, Bangladesk, Myanmar, Indonesia, Philippines, Malaysia, Singapore, Slovakia, M, Anh, Nhật Bản, Úc, Php, Philippines, Đức, Kuwait.

FPT c bề dày thành tích trong việc tạo dng và trin khai cc mô hnh kinh doanh mới c quy mô lớn. Sau gn 27 năm hoạt đng, hiện FPT là công ty s 1 tại Việt Nam cung cấp đy đủ cc sản phẩm và dịch vụ ngành ICT trong cc lnh vc Phn mềm, Tích hợp hệ thng, Dịch vụ CNTT, Phân phi và Sản xuất cc sản phẩm CNTT, Bn lẻ sản phẩm CNTT...

FPT tham gia hoạt đng ở 4 khi kinh doanh, bao gm: khi Công nghệ, khi Vin thông, khi Thương mại & bn lẻ, cui cùng là khi Gio dục. Ở lnh vc vin thông, FPT t hào là mt trong 3 nhà cung cấp dịch vụ vin thông c định và Internet lớn nhất Việt Nam. Ở lnh vc ni dung s, FPT hiện là đơn vị Quảng co trc tuyến s 1 tại Việt Nam và t hào sở hữu hệ thng bo điện t c 42 triệu lượt truy cập mỗi ngày. Ngoài ra, FPT còn sở hữu khi gio dục đại hc và dạy nghề với tổng s gn 16.000 sinh viên và là mt trong những đơn vị đào tạo về CNTT tt nhất tại Việt Nam. FPT c trụ sở chính tại tòa nhà FPT, lô B2 ph Duy Tân, đưng Phạm Hùng, quận Cu Giấy, Hà ni. C 8 công ty thành viên và 3 công ty liên kết. 8 công ty thành viên: • Công ty THNN phn mềm FPT (FPT Software) • Công ty TNHH Hệ thng Thông tin FPT (FPT Information System) • Công ty Cổ phn Vin Thông FPT (FPT Telecom) • Công ty Cổ phn Dịch vụ Trc tuyến FPT (FPT Online) • Công ty Cổ phn Thương mại FPT (FPT Trading Group) • Công ty Cổ phn Bn lẻ k thuật s FPT (FPT Shop) • Sàn giao dịch thương mại điện t Sendo (Sendo.vn)

• Đại hc FPT (FPT University) -Công ty phn mềm FPT được thành lập năm 1999, kinh doanh trong cc lnh vc: Dịch vụ điện ton đm mây, Công nghệ di đng, Pht trin ứng dụng và bảo tr, Kim th chất lượng phn mềm và Chuyn đổi công nghệ phn mềm. FPT Software được xếp hạng s 1 về xuất khẩu phn mềm trong khu vc Đông Nam Á với ngun nhân lc s mt Việt Nam 6000 ngưi. Công ty phn mềm FPT cng t hào nằm trong top 100 nhà cung cấp dịch vụ ủy thc (Outsourcing) toàn cu.

Thành phn ban lnh đo:

• Hi đngqun trị Ông Trương Gia Bnh - Chủ tịch Hi đng quản trị FPT Ông Bùi Quang Ngc - Ph Chủ tịch Hi đng quản trị, Tổng Gim đc FPT Ông Đỗ Cao Bảo - Ủy viên Hi đng quản trị Ông Lê Song Lai - Ủy viên Hi đng quản trị Ông Jean Charles Belliol - Ủy viên Hi đng quản trị Ông Tomokazu Hamaguchi - Ủy viên Hi đng quản trị| Ông Dan E Khoo - Ủy viên Hi đng quản trị

• Ban điu hành Ông: Bùi Quang Ngc - Tổng Gim đc FPT Ông: Nguyn Thế Phương - Ph Tổng Gim đc FPT, phụ trch mảng Tài chính Ông: Dương Dng Triều - Ph Tổng Gim đc, phụ trch mảng Toàn cu ha Ông: Nguyn Khắc Thành - Ph Tổng Gim đc, phụ trch mảng Ngun lc Bà: Chu Thị Thanh Hà – Ph Tổng Gim đc, phụ trch mảng Back - Office • Ban kim soát Ông Nguyn Việt Thắng – Trưởng Ban Kim sot Ông Nguyn Khải Hoàn - Ủy viên Ban Kim sot Ông Cao Duy Hà - Ủy viên Ban Kim sot

1.2 Gii thiu công ty TNHH phn mm FPT (FPT Software) 1.2.1 Tng quan v công ty FPT Software FPT Software là công ty xếp hạng s mt Việt Nam về xuất khẩu và gia công phn mềm. FPT Software là mt thành viên trc thuc tập đoàn FPT được thành lập vào ngày 13/01/1999, hoạt đng trong lnh vc xuất khẩu và gia công phn mềm của Việt Nam.

Trong qu trnh pht trin, FPT Sofware đã đạt được rất nhiều chứng ch danh gi như CMMI-5, ISO 9001:2000, ISO 27001:2005. Hiện nay FPT Software xếp hạng s 1 về xuất khẩu phn mềm trong khu vc Đông Nam Á, top 100 nhà cung cấp dịch vụ ủy thc toàn cu (Outsourcing), với ngun nhân lc hơn 8000 ngưi. Khch hàng của FPT Software nằm ở nhiều quc gia ở Châu Á, EU, M và Nhật Bản.

FPT Software là mt trong những công ty c tc đ pht trin nhanh nhất trong lnh vc sản xuất và gia công phn mềm. Năm 2013, công ty đạt doanh thu 100 triệu USD và đặt mục tiêu đạt 200 triệu USD với 10000 nhân s vào năm 2016

Sơ lược về công ty FPT Software: Tên giao dịch: FPT Software Chủ tịch: Hoàng Nam Tiến CEO:

Nguyn Thành Lâm

Nhân sự: 30000 (tính đến năm 2020) Địa chỉ Website: http://www.fpt-software.com Giá trị cơ bn của FSOFT: Làm khch hàng hài lòng: tận tụy với khch hàng và luôn phấn đấu đ đp ứng tt nhất những nhu cu, vượt trên mi mong đợi của h.Con ngưi là ct lõi: tôn trng con ngưi, tạo điều kiện cho cc thành viên pht trin ti đa tài năng, đng gp cho tổ chức và đượ c đãi ng xứng đng cả về vật chất và tinh thn.Chất lượng tt nhất: đảm bảo chất lượng tt nhất trong mỗi sản phẩm, mỗi việc làm. Đề cao đạo đức kinh doanh: mỗi nhân viên là mt đại diện của công ty, c ngha vụ tuân thủ đạo đức kinh doanh cao nhất, luôn hợp tc, cởi mở và thân thiện với đng nghiệp, đng gp cho cng đng xã hi.Là đng lc cho s pht trin của công ty. 1.2.2 Lịch sử hình thành và pht triển

Năm 1999: Thng 6, khai trương Trung tâm Phn mềm Chiến lược s 1 (FSU1) t 13 cn b của FSS. Gim đc Trung tâm là Nguyn Thành Nam, cc Ph gim đc là Nguyn

Khắc Thành và Nguyn Lâm Phương. Trụ sở tại 23 Lng Hạ (toà nhà City Flower). FSU1 sau này được đổi tên thành FPT Software. Năm 2000: Thng 3, FPT Software k hợp đng OSDC (Trung tâm pht trin phn mềm cho khch hàng) đu tiên với khch hàng Harvey Nash, tiền thân của G1 (Trung tâm Sản xuất phn mềm s 1). Sau 6 thng, d n đu tiên với OSDC cho khch hàng Proximus (B) được khởi đng với danh sch 9 ngưi chính thức. Năm 2001: FPT Software chuyn hướng sang thị trưng Nhật. Sau chuyến Đông du cui năm 2000 của anh Nam và anh Trương Gia Bnh với s c vấn và thu xếp của vị Gim đc Sumitomo cho gặp cc công ty hàng đu Nhật Bản, FPT Software đã c hợp đng đu tiên với NTT-IT. Năm 2002: Thng 3, chiến dịch CMM-4 thành công sau gn mt năm trin khai, FPT Software trở thành công ty đu tiên tại Đông Nam Á đạt CMM-4, lt vào danh sch danh 100 công ty hàng đu thế giới về Quản l chất lượng, đng ngha với việc FPT giành tấm giấy thông hành hạng nhất đ lt vào thị trưng lớn phn mềm thế giới. Năm 2004: Thng 4, FPT Software tổ chức l khai trương chi nhnh tại TP HCM. Năm 2005: Thng 8, FPT Software tổ chức l khai trương chi nhnh tại TP Đà Nẵng. Năm 2006: Thng 5, FPT Software đạt tiêu chuẩn CMMi mức 5, đưa FPT vào danh sch 150 công ty và tổ chức trên toàn thế giới đượ c Viện Công nghệ phn mềm M (SEI) công nhận hệ thng quy trnh sản xuất phn mềm đạt mức cao nhất trong mô hnh trưởng thành về năng lc sản xuất phn mềm. Năm 2007: Ngày 13/3, chi nhnh thứ 2 của FPT Software tại nước ngoài được thành lập - Công ty TNHH Phn mềm FPT châu Á - Thi Bnh Dương (FAP) do FPT Software sở hữu 100% vn. S kiện thu ht gn 100 quan chức chính phủ hai nước và khch hàng của hai công ty. Năm 2008: FPT Software hoàn thành mt bước của toàn cu ho, c mặt tại tất cả cc thị trưng d kiến: Nhật, Singapore, châu Âu, M, Australia, Malaysia. Năm 2010: Thng 1, khnh thành tòa nhà FPT Đà Nẵng - tòa nhà đu tiên do FPT Software sở hữu và là tòa nhà thứ hai của Tập đoàn FPT (sau FPT Cu Giấy, Hà Ni). Năm 2012: Ra mắt Ban lãnh đạo mới của FPT Software. Công ty ti cấu trc mô hnh quản l theo cc FSU. FPT Software trở lại tc đ tăng trưởng hơn 30%. 1.2.3 Cơ cấu tổ chức và nhân lực của FPT Software T ngày 01/02/2012, Chủ tịch FPT Software Hoàng Nam Tiến đã k quyết định thay đổi tổ chức và thành lập mt s đơn vị mới.

Theo đ, FPT Software sẽ không duy tr hnh thức công ty thành viên và tư cch php nhân của cc đơn vị này, đng thi xc lập mô hnh đơn vị phn mềm chiến lược (FPT Software Strategic Unit - FSU). FPT Software sẽ c 6 đơn vị phn mềm chiến lược. Cc đơn vị phn mềm chiến lược sẽ được tổ chức theo lnh vc kinh doanh, theo thị trưng hoặc theo khch hàng. Đơn vị phn mềm chiến lược s 1 (FSU1) được thành lập t cc đơn vị c: F2W, GNC, FDM.DMU, FDN.BU5; Gim đc là anh Hoàng Việt Anh. Với quân s hơn 900 ngưi, chuyên về thị trưng cc nước ni tiếng Anh, FSU1 c nhiệm vụ đảm bảo tc đ tăng trưởng 40%/năm theo định hướng chung của công ty, gip FPT Software xây dng mt s năng lc k thuật theo hướng chuyên môn ha như chuyn đổi ứng dụng (migration), điện ton đm mây (cloud)... Đơn vị phn mềm chiến lược s 3 (FSU3) được thành lập t Công ty TNHH Phn mềm Doanh nghiệp (FPTSS), Gim đc là anh Hoàng Thanh Sơn.

Giải php

Đơn vị phn mềm chiến lược s 11 (FSU11) được thành lập t Công ty TNHH Nghiên cứu và Pht trin Phn mềm FPT (FRD), Gim đc là anh Trn Đăng Hòa. Đơn vị phn mềm chiến lược s 13 (FSU13) được thành lập t Công ty TNHH Giải php Phn mềm Kinh doanh Trc tuyến FPT (FDM) và trung tâm FDN.DMC, gim đc là anh Nguyn Hoài Nam. Đơn vị phn mềm chiến lược s 15 (FSU15) được thành lập t Công ty FPT Medical Information System (FMIS) và trung tâm phn mềm FSE.BU3. TGĐ FPT Software Nguyn Thành Lâm sẽ kiêm nhiệm chức Gim đc FSU15. Đơn vị phn mềm chiến lược s 17 (FSU17) được thành lập t cc đơn vị c như: Công ty TNHH Công nghệ Phn mềm FPT (FSE), cc trung tâm sản xuất phn mềm của FPT Software chi nhnh Đà Nẵng và 2 b phận thuc FMIS. Gim đc của FSU17 là anh Lê Vnh Thành. Bên cạnh đ, cc phòng ban chức năng của FPT Software HO cng sẽ được cơ cấu lại. Công ty đã thành lập mt s ban mới như sau: Ban Pht trin Kinh doanh Toàn cu (FPT Software Worldwide Business Development – FWB) gm phòng Kế hoạch Kinh doanh và Marketing (CPM), do anh Nguyn Thành Lâm làm Trưởng ban. FWB c nhiệm vụ: Xây dng chiến lược và trin khai cc hoạt đng quy hoạch, pht trin, mở rng thị trưng, mở rng mạng lưới khch hàng của công ty; Pht trin sản phẩm, dịch vụ, danh mục đu tư và xây dng chiến lược gi cả; Quản l lc lượng bn hàng và quản l thông tin khch hàng.

Ban Đảm bảo Ngun lc (FPT Software Workforce Assurance - FWA) gm: phòng Tuyn dụng (REC), phòng Đào tạo (TR) và Trung tâm D trữ Ngun lc (Central Pool). Trưởng ban là anh Phạm T Cưng. FWA c nhiệm vụ xây dng chiến lược pht trin ngun lc, thc hiện cc hoạt đng tuyn dụng và đào tạo, đảm bảo đp ứng đy đủ s lượng và chất lượng ngun lc theo yêu cu của cc đơn vị, phòng ban chức năng của công ty. Ban Tài chính (FPT Software Finance - FIN) gm: Phòng Kim sot Tài chính (FC) và phòng Kế ton (ACC). Ban Hành chính Tổng hợp (FPT Software General Affairs - GA) gm: Phòng Nhân s (HR), phòng Hành chính (Admin), phòng Truyền thông và Cng đng (CCM) và phòng Xây dng cơ bản (FID). Cả hai ban đều do anh Nguyn Khải Hoàn làm Trưởng ban. Đi với cc chi nhnh nước ngoài, anh Nguyn Hoàng Trung va được bổ nhiệm vị trí Gim đc FPT châu Á Thi Bnh Dương (FAP), thay anh Hoàng Việt Anh. Đi với chi nhnh trong nước, anh Nguyn Đức Quỳnh được bổ nhiệm vị trí Gim đc Công ty TNHH Phn mềm FPT H Chí Minh thay anh Nguyn Thành Lâm.

Figure 1 Sơ đồ cc b phận trong FPT Software

Figure 2 Số lượng nhân s trong FPT Sofware

Figure 3 Sơ đồ phân cấp cn b quản lý trong FPT Sofware

Chương 2: Ni dung thực tập 2.1.

Vị trí công vic trong công ty, yêu cu v chuyên môn và kỹ năng

FPT Software c cc công việc sau: • Qun lý dự án (Project Manager) Công việc: -Làm việc với khch hàng Onsite -Tham gia xây dng yêu cu về cc hệ thng phn mềm của khch hàng (Làm mới hoặc nâng cấp) -Tham gia thiết kế, đề xuất, tư vấn với khch hàng về cc hệ thng s này -Làm cu ni giữa khch hàng và đi d n tại Việt Nam Yêu cu: -Là công dân Việt Nam (hoặc công dân nước ngoài c k năng tiếng Việt thun thục) -K năng tiếng Anh tt -C khả năng làm việc lâu dài ở nước ngoài Ưu tiên:

-C chuyên môn trên 5 năm kinh nghiệm làm việc, trên 3 năm quản l d n trong lnh vc pht trin phn mềm và CNTT. • Đi trưởng (Team Leader) • Kĩ sư lập trình (Developer) Công việc: -Lập trnh cho d n -C th đào tạo tại nước ngoài theo yêu cu khch hàng Yêu cu: -C kinh nghiệm lập trnh -Làm việc trc tiếp với khch hàng -Tiếng Anh giao tiếp tt • Kĩ sư test (Tester) Công việc: -Kim tra hệ thng phn mềm, tm hiu yêu cu hệ thng, viết test – case, phân tích và viết bo co -Làm việc và theo dõi công việc nhm khoảng t 4-5 ngưi (Đi với Test Leader) Yêu cu: -C kiến thức cơ bản lập trnh, ưu tiên (.NET/ C++) -Giao tiếp tiếng Anh tt Ưu tiên: -Kinh nghiệm t 2 -3 năm trong mảng testing, đã tng lead d n test t 3 thng trở lên • Kĩ sư cơ khí – CAD – CAM – CAE Yêu cu: -Tt nghiệp chuyên ngành Cơ khí, Cơ Điện T, Điện T t cc trưng đại hc trong và ngoài nước -C kinh nghiệm về CAD – CAM – CAE, tiếng Anh đc hiu tài liệu tt Ưu tiên: -Ứng viên biết tiếng Nhật hoặc tt nghiệp tại Nhật Bản • Chuyên viên kim soát chất lượng (SQA) • Nhân viên kinh doanh bán thời gian Công việc: -Tm kim thông tin, tiếp cận cc khch hàng tiềm năng tại Hà N i -Tư vấn, giải thích cho khch hàng về cc dịch vụ Internet băng rng (ADSL), Internet cp quang (FTTH) do FPT Telecom cung cấp -Xc tiến việc k kết hợp đng, đàm phn thương lượng -Thc hiện cc thủ tục k kết hợp đng với khch hàng Yêu cu:

-Nam/Nữ làm việc bn thi gian -Đam mê kinh doanh và kiếm tiền -Nhanh nhn, linh hoạt, giải quyết tnh hung tt -Ngoại hnh d nhn, không ni lắp, ni ngng -Cc ứng viên c kinh nghiệm trong lnh vc hàng tiêu dùng, Vin thông là mt lợi thế Ưu tiên: -Cc ứng viên c kinh nghiệm trong lnh vc Vin thông, sinh viên khoa CNTT…, những ngưi mun khẳng định mnh và kim thêm thu nhập • Nhân viên kĩ thuật Công việc: -Tư vấn, hỗ trợ, bảo tr, lắp đặt hệ thng mạng LAN, WAN, dịch vụ ADSL Yêu cu: -Tt nghiệp CĐ/ĐH cc chuyên ngành Điện t - Vin thông, Công nghệ thông tin -Khả năng chịu được p lc công việc -Khả năng làm việc đc lập, làm việc theo nhm -Chủ đng trong công việc Ưu tiên: -Cc ứng viên c kinh nghiệm và hiu biết về mạng LAN/WAN/Internet hoặc c cc chứng ch của Microsoft, Cisco… • Cng tác viên kinh doanh Công việc: -Tm kiếm thông tin, tiếp cận cc khch hàng tiềm năng -Tư vấn, giải thích cho khch hàng về dịch vụ Internet băng rng ADSL, cp quang FTTH và cc dịch vụ gia tăng (truyền hnh, điện thoại) do FPT cung cấp -Đàm phn, thương lượng thc hiện cc thủ tục k kết hợp đòng với khch hàng -Nghiên cứu thị trưng, phỏng vấn khch hàng -C th làm part-time hoặc full-time Yêu cu: -Nam, tuổi t 18-24 -C khả năng giao tiếp, quan st, phân tích tt -Chấp nhận công việc p lc cao -Ngoại hnh d nhn, ni năng lưu lot, ham hc hỏi, cu tiến -Hiu biết về thị trưng CNTT, Internet hoặc tng làm qua cc công việc bn thi gian như: nghiên cứu thị trưng, phỏng vấn viên… là mt lợi thế Ưu tiên: -Sinh viên c trưng Trung cấp, Cao đẳng, Đại hc ngành CNTT, ĐTVT

Ngoài ra, công ty còn c những công việc dành cho sinh viên thc tập, mục đích của việc này là gip tuyn chn những sinh viên giỏi đng thi cho sinh viên c thêm kinh nghiệm khi bắt đu công việc Ngoài cc k năng cứng, những kiến thức chuyên môn cn nắm vững, khi tham gia tuyn dụng vào cc vị trí của công ty, sinh viên cn trang bị những k năng mềm khc như k năng giao tiếp, k năng làm việc theo nhím,sng tạo, hc hỏi… Trang bị ít nhất t ngoại ngữ, khuyến khích biết tiếng Nhật, c th làm việc lâu dài tại nước ngoài 2.2....


Similar Free PDFs