I Phân tích môi trường marketing PDF

Title I Phân tích môi trường marketing
Course marketing
Institution Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Pages 13
File Size 550.2 KB
File Type PDF
Total Downloads 29
Total Views 291

Summary

Tiến trình marketing của doanhnghiệp NESTLEThành viên :I Phân tích môi trường marketingMôi trường vi mô:Dân số: Hiện nay chủng ta sông trong một môi trường mà sự thay đổi với tốc độ nhanh chóng. Khi dân số của Việt Nam đang ngày một tăng, chính phủ khuyên mỗi gia đình chỉ nên có một hoặc hai đứa trẻ...


Description

Tiến trình marketing của doanh nghiệp NESTLE

Thành viên :

I Phân tích môi trường marketing Môi trường vi mô: Dân số: Hiện nay chủng ta sông trong một môi trường mà sự thay đổi với tốc độ nhanh chóng. Khi dân số của Việt Nam đang ngày một tăng, chính phủ khuyên mỗi gia đình chỉ nên có một hoặc hai đứa trẻ. Kết quả là, nó dẫn đến thực tế rång những đứa trẻ chỉ có một hoặc không có anh chị em thường xuyên nhận được chăm sóc từ cha mẹ của họ hơn so với những nguời sinh ra trong gia đình có rất nhiều trẻ em. Kinh tế: Mức sống của người dân Việt Nam ngày càng được nàng cao hơn. Khi họ có thể đủ khả năng chi tiêu cho những vật chất trong cuộc sống của họ, họ có xu hướng chú ý đến dinh duỡng lành mạnh. Họ quan tâm nhiều hơn về sức khòe của họ và gia đình là tốt. Dựa trên lý do đó, Nestle giới thiệu các sản phẩm mới đáp ứng với nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của những người quan tâm và mong muốn có một cuộc sống khỏe mạnh Tự nhiên: Môi trường tự nhiên là những nhân to cần thiết cho hoạt động kinh doanh của công ty và nó còn ảnh hưởng nhất định đến các hoạt động Marketing của công ty. Đối vớitừng khu vực khác nhau về địa lý cũng như khí hậu thì công ty sẽ nghiên cứu những mặt hàng phù hợp đối với thị hiểu của người tiêu dùng. Sự khan hiếm nguồn nguyên liệu có thể làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của công ty như làm tăng chi phi sản xuất, tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng tăng lên.. Công nghệ: Công nghệ Tiến bộ trong khoa học kĩ thuật tác động đến thị trường của công ty như làm cho sàn phẩm của công ty được nhiều người biết qua công tác maketing. Nhưng cũng chính do chất lượng của sản phẩm, cùng với mẫu mã đã và đang dần được cải tiền càng làm cho người tiêu dùng tin tuởng và yên tâm hơn đối với sản phẩm của công ty Nestle Chính trị-Pháp luật: Chính trị - Pháp luật Việt Nam đang phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Nên có mỗi trường chính trị ổn định cùng với hệ thống pháp luật ngày càng hoàn thiện và có nhiều chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư, thành lập, phát triển kinh doanh. Tất cả điều đỏ đã tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài đấy mạnh đầu tư vào thị trường Việt Nam mà trong đó Nestle là một điển hình. Ngày nay nhà nước ban hanh các chính sách tăng lương cho người lao động nên thu nhập của người dân không ngừng năng cao tạo điều kiện thúc đầy sức mua trên thị trường và đặc biệt là các sản phẩm thiết yếu như thức uống dinh dưỡng sẽ ngày câng được chủ trọng.

Văn Hóa: . Do Việt Nam phải trải qua thời kì khó khăn nên vẫn đề về dinh dưỡng đã gần như bị lãng quên. Do chiến tranh, nghèo đói mà con người chỉ có thế nghĩ đến việc làm sao có thể ăn no. Ngày nay, nhờ sự phát triển mạnh mē của các phưong tiện truyền thông nên mọi người đã ý thức hơn về tầm quan trong của nhu cầu dinh dưỡng hằng ngày. Thay đổi tích cực này có thể mở ra một thị trường đầy hứa hẹn cho Nestle trong nước xâm nhập. Ta có thể thấy được thị trường đồ uống Việt Nam sẽ phát triển mạnh trong thời gian sắp tới . Đòi hỏi các công ty phải liên tục cải tiến để sản phẩm sản xuất ra đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng

Môi trường vĩ mô : -Nhà cung ứng: • Nestle là một tập đoàn hàng đầu trên thế giới trên lĩnh vực thực phẩm và dinh dưỡng . Nestle không chỉ cung cấp các sản phẩm chất lượng cao mà hơn nữa văn hóa công ty con được thể hiện trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh . Chính vì vậy việc lựa chọn đối tác chiến lược của Nestle là vô cùng khắt khe . • Nhà cung cấp dịch vụ cho công ty Nestle cần tuân thủ các Nguyên tắc kinh doanh nghiệp . Chính những nguyên tắc này đã tạo dựng cho Nestle một hệ thống các nhà cung cấp đáng tin cậy và hơn nữa là đảm bảo duy trì chất lượng cao của sản phẩm Nguyên tắc 1 : Tính liêm chính trong kinh doanh Nguyên tắc 2 : Tính bền vững Nguyên tắc 3 Tiêu chuẩn lao động Nguyên tắc 4 An toàn và sức khỏe . Nguyên tắc 5 : Môi trường • Để đảm bảo rằng quy định đối với nhà cung cấp được thực hiện hiệu quả công ty có quyền thường xuyên đánh giá sự tuân thủ của nhà cung cấp với quy định này . • Trong đó , công ty Thành Đạt tổ chức cung cấp dịch vụ lưu thông sản phẩm của công ty Nestle là nhà cung cấp dịch vụ vận tải có tên tuổi , uy tín , chất lượng cũng được nhiều công ty chuyên nghiệp hàng đầu trên thế giới lựa chọn như DHL , YAMAHA , hay VNPT , Ariston … • Công ty góp phần cải tiến sản xuất nông nghiệp , địa vị xã hội và kinh tế của người nông dân , các cộng đồng địa phương và cải thiện hệ thống sản xuất nhằm mục tiêu xây dựng một hệ thống mang tính bền vững hơn về môi trường . Nhằm đảm bảo rằng các nhà máy của công ty có được nguồn nguyên liệu thô một cách cạnh tranh với chất lượng và sự an toàn đạt yêu cầu

• Công ty tham gia vào việc phát triển những phương pháp canh tác nông nghiệp bền vững và những hệ thống góp phần đạt được hiệu quả sản xuất lâu dài thu nhập thỏa đáng cho người nông dân và chuyển giao kiến thức nông nghiệp cho các nhà cung cấp . . • Công ty hỗ trợ việc ứng dụng những công nghệ mới và những tiến bộ nông nghiệp , bao gồm những cơ hội do công nghệ sinh học mang lại khi hiệu quả tích cực của nó về an toàn thực phẩm , môi trường và phương pháp canh tác nông nghiệp , năng suất được khẳng định bằng nghiên cứu khoa học và được người tiêu dùng chấp nhận Sáng kiến nông nghiệp bền vững của Nestle ( SAIN ) hướng dẫn tham gia vào hệ thống trang trại nhằm hỗ trợ những phương pháp canh tác phát triển nông thôn , các quy trình và phương pháp mua nguyên liệu mang tính lâu dài - Nguồn nguyên liệu : Nestle sử dụng nguyên liệu từ 2 nguồn chính . Nguồn nguyên liệu trong nước chiếm 50 % tổng nguyên liệu . Các nguyên liệu sử dụng nhiều nhất có thể kể đến như : cà phê xanh , đường mạch nha và bao bì đòng gói . Nguồn nhập khẩu : 30 % guyên liệu nhập từ nước ngoài có nguồn gốc từ các Nestle khác trên Thế giới như bột sữa , bột ngũ cốc , tinh trà . Phần còn lại nhập từ rất nhiều nước khác nhau theo những hợp đồng toàn cầu của Nestle như siêu bột ngọt hương liệu , bộtca cao . Nguyên liệu nhập khẩu hiện nay phải chịu mức thuế nhập khẩu rất cao . Có những nguyên liệu phải chịu thuế xuất 50 % . Khi quyết định tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh , không chỉ riêng công ty mà đối với mọi doanh nghiệp đều phải xác định được thị trường cụ thể là xác định nhu cầu của khách hàng mà mình có khả năng cung ứng . Vì vậy , hướng vào thị trường là hướng vào khách hàng , đó là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp . Vấn đề khách hàng là một bộ phận không tách rời trong môi trường cạnh tranh . Sự tin nhiệm của khách hàng có thể là tài sản có giá trị nhất đối với bất kỳ doanh nghiệp nào . Sự tin nhiệm đó đạt được do biết thoả mãn tốt hơn các nhu cầu và thị hiếu của khách hàng so với đối thủ cạnh tranh . Việc tìm hiểu nhu cầu , thị hiếu của người tiêu dùng đối với sản phẩm của công ty là điều rất quan trọng cũng như tìm hiểu các yếu tố tác động đến hành vi mua sắm của khách hàng để từ đó đưa ra các cách thức phản ứng linh hoạt • Nghiên cứu kiểu hành vi mua sắm : Hiện nay , các sản phẩm đồ uống trên thị trường rất đa dạng các công ty cạnh tranh nhau bằng cách tung ra các sản phẩm với nhiều nhãn hiệu , hương vị khác nhau cho người tiêu dùng lựa chọn , nên khách hàng có hành vi mua sắm tìm kiếm sự đa dạng . • Người tiêu dùng thay đổi nhãn hiệu rất nhiều lần , đầu tiên họ có thể mua một nhãn hiệu nào đó và không cần cân nhắc nhiều , sau khi tiêu dùng thì họ định giá , nhận xét , sau đó họ lại mua và dùng tiếp nhãn hiệu khác . Các sản phẩm đồ uống , đặc biệt là thức uống dinh dưỡng hiện nay với giá cả và chất lượng không chênh lệch quá nhiều nên đôi khi việc thay đổi nhãn hiệu chỉ là để tìm kiếm sự đa dạng chứ không phải vì không hài lòng . • Mục tiêu chính của Nestle là nâng cao chất lượng cuộc sống hàng ngày cho người tiêu • Công ty cam kết thể hiện tính trung thực chính trực và công bằng tôn trọng những chuẩn mực không khoan nhượng của Nestle với các khách hàng của mình . Đối thủ cạnh tranh: Nestle là một công ty cung cấp đa dạng sản phẩm nên việc có nhiều đối thủ cạnh tranh là một điều không ta tránh khỏi nhưng ngoài những công ty cạnh tranh lành mạnh công bằng còn có những công ty cạnh tranh không lành mạnh , làm nhãi làm giả sản phẩm của công ty .

• Trong khi đó , Nestea đã là nhãn hiệu nổi tiếng từ nhiều năm nay , được đăng ký nhãn hiệu quốc tế trên 100 nước . Không ít người tiêu dùng đã nhầm lẫn giữa hai loại trà này . Vụ việc được khởi kiện bởi chủ nhãn Nestea nhưng cho đến nay vẫn chưa được xử lý dứt điểm . Lý do là nhãn Freshtea đã được Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam , Bộ Khoa học và Công nghệ cấp bằng bảo hộ nhãn hiệu . Cơ quan Quản lý thị trường rất lúng túng khi phía chủ nhãn Freshtea đưa ra văn bằng này. Điểm mạnh của Nestlé Đầu tiên trong phân tích SWOT của Nestle là điểm mạnh (Strengths) ・Năng lực nghiên cứu và phát triển mạnh mẽ Theo Nestlé thì một trong những cạnh tranh chính của hãng là khả năng nghiên cứu và phát triển (R&D) Khả năng nghiên cứu và phát triển của Nestlé bắt nguồn từ mạng lưới R&D của chính công ty khi hãng này có mạng lưới trung tâm R&D lớn hơn so với bất kỳ công ty thực phẩm và đồ uống nào trên thế giới. Trung tâm nghiên cứu và phát triển của Nestlé hiện có 5000 nhân viên với hơn 34 cơ sở nghiên cứu.Nestlé hiện có 21 trung tâm nghiên cứu trên toàn cầu. Chính sự vượt trội của Nestlé trong việc nghiên cứu và phát triển mang lại lợi thế cạnh tranh bền vững và thành công lâu dài cho thương hiệu. ・Thương hiệu nổi tiếng thế giới Nestlé hoạt động và bán sản phẩm của mình tại hớn 197 quốc gia, tiếp cận gần như toàn bộ thế giới. Nestlé đã chi mảng hoạt động kinh doanh của mình thành nhiều khu vực địa lý như Châu Mỹ (AMS), Châu Âu, Trung Đông và Bắc Phi (EMENA) và Châu Á, Châu Đại Dương và Châu Phi cận Sahara (AOA). Tuy nhiên, không có khu vực nào kiếm được trên 50% tổng doanh thu.

Phân tích SWOT của Nestle (Ảnh minh họa) ・Hệ thống phân phối rộng khắp Với danh mục sản phẩm đa dạng, Nestle đã thành công trong việc thâm nhập thị trường, thành thị cũng như nông thôn. Nestle đã có những phương án phân phối phù hợp với từng địa phương và phân cấp trong chuỗi cung ứng như cửa hàng rong, xe bán hàng di động, nhà phân phối, cửa hàng y tế… nhằm đưa sản phẩm của mình ra thị trường. Nestle hiện có hơn 8000 sản phẩm, thương hiệu, đa dạng từ đồ uống như cà phê, nước khoáng, ngũ cốc ăn sáng… Và dưới mỗi danh mục sản phẩm, Nestle sẽ có nhiều danh mục sản phẩm để đáp ứng nhu cầu và mong muốn khác nhau của người tiêu dùng. ・Danh mục thương hiệu và sản phẩm Nestlé có danh mục thương hiệu và sản phẩm rộng hơn bất kỳ đối thủ nào trong ngành. Công ty cung cấp hơn 2000 lựa chọn sản phẩm khác nhau trong 7 danh mục chính: ・Đồ uống dạng bột nước: Nescafé, Nescafé Dolce Gusto, Nespresso, Nestea. ・Sản phẩm sữa và kem: Nestle, Dreyer’s, Movenpick. ・Món ăn chế biến sẵn: Maggi, Chef, Buitoni, Stouffer’s, Wagner. ・Thương hiệu dinh dưỡng: Wyeth, Nan, S-26 Gold, Beba, Lactogen. ・Chăm sóc thú cưng: Purina, Friskies, Pro Plan, Felix, Gourmet…. ・Bánh kẹo: Nestle, KitKat, Cailler… ・Nước: Pure Life, S.Pellegrino, Vittel, Perrier…

・Lực lượng lao động lớn Nestle đã thu hút 340000 lực lượng lao động lẻ trên toàn cầu đang liên tục làm việc để cung cấp các sản phẩm của mình ở mọi ngóc ngách trên thế giới. ・Giá trị thương hiệu Tính đến năm 2016, đây là thương hiệu xếp hạng cao thứ 37 trên thế giới, nói lên rất nhiều điều về giá trị thương hiệu của công ty. ・Nỗ lực cho nền công nghiệp xanh Nestlé vẫn luôn tự hài với những nỗ lực cống hiến cho nền công nghiệp xanh của mình. Cụ thể kể từ năm 1991 Nestlé đã tiết kiếm được 500 triệu kg vật liệu đóng gói bằng cách thiết kế lại các gói hàng do thương hiệu sản xuất. Nestlé có tiêu chí sử dụng nguyên liệu tái chế và chọn nguyên liệu từ nguồn tái tạo bất cứ khi nào có thể.

Phân tích SWOT của Nestle (Ảnh minh họa) 3. Điểm yếu của Nestlé Điểm thứ hai trong phân tích SWOT của Nestle là điểm yếu (Weaknesses)

・Chỉ trích từ phía xã hội Là công ty thực phẩm lớn nhất thế giới nên Nestlé nhận được sự chú ý rất nhiều từ truyền thông và công chúng. Trong nhiều năm qua, Nestlé đã bị nhận chỉ trích vì một số hoạt động như: tiếp thị phi đạo đức với sữa bột trẻ em, yêu cầu thanh toàn nợ từ quốc gia nghèo đói, ghi nhãn sản phẩm gây hiểu lầm, khai thác nguồn nguyên liệu từ các nhà cung cấp sử dụng lao động trẻ em, tuyên bố tư nhân hóa nguồn nước… Những lời chỉ trích công khai mang tính chất tiêu cực này ảnh hưởng rất lớn tới uy tín và niềm tin của người tiêu dùng, giảm doanh số… Hiện nay, rất ít công ty đối thủ của Nestlé bị nhận nhiều lời chỉ trích tới vậy. ・Thu hồi sản phẩm bị ô nhiễm Nestlé là công ty sản xuất thực phẩm lớn nhất trên thế giới với hàng chục nghìn sản phẩm thực khẩm khác nhau hàng ngày được tung ra thị trường. Ngay cả với những biện pháp kiểm soát chặt chẽ thì Nestlé vẫn phải thu hồi sản phẩm của mình ở nhiều thị trường khác nhau. Năm 2014, Nestlé đã thu hồi và tiêu hủy 37.000 tấn mì Maggi bị ô nhiễm ở Ấn Độ. Điều này dẫn tới hàng trăm triệu doanh thu bị mất, uy tín của Nestlé cũng bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Trong nhiều trường hợp, Nestlé phải mất hàng tháng mới có thể thu hồi được sản phẩm của mình.

Phân tích SWOT của Nestle (Ảnh minh họa) ・Tranh cãi về đạo đức xã hội

Một trong những yếu tố khác khi phân tích SWOT củaNesle là thương hiệu này đã thu hút báo chí tiêu cực về việc sử dụng quá nhiều nước và cưỡng bức lao động trẻ em ở các quốc gia đang phát triển. Công ty cũng bị dính líu đến việc bán mì bị nhiễm chì ở Ấn Độ. ・Quảng cáo gây hiểu lầm và mâu thuẫn Nestlé đã bị cáo buộc thao túng người tiêu dùng trong một loạt các quảng cáo gây hiểu lầm. Ví dụ, công ty bị cáo buộc sử dụng đường sucrose trong sữa công thức trẻ em ở Nam Phi trong khi quảng cáo sản phẩm tương tự ở Hồng Kông là không chứa đường sucrose và rất tốt cho sức khỏe trẻ sơ sinh. ・Dựa quá nhiều vào truyền thông Với tư cách là một nhà sản xuất thực phẩm lớn nhất thế giới, Nestlé vẫn đang phụ thuộc nhiều vào quảng cáo để định hình quan điểm của người tiêu dùng và thúc đẩy doanh số bán hàng truyền thống. Điều này dễ dẫn tới chi phí tiếp thị cho quảng cáo gia tăng, gây thâm hụt lợi nhuận cho công ty về lâu dài. 4. Cơ hội của Nestle Điểm thứ ba trong phân tích SWOT của Nestle là cơ hội (Opportunites) ・Ghi nhãn rõ ràng và chính xác về thành phần sản phẩm Theo nghiên cứu tiến hành bởi Deloitte, người tiêu dùng hiện nay có xu hướng mua các sản phẩm có ghi rõ nhãn và chính xác. Theo đó, gần 62% người tiêu dùng có khả năng chọn các sản phẩm không có bất kỳ chất độc hại nào, 51% nói rằng quyết định mua hàng của họ sẽ bị ảnh hưởng bởi việc dán nhãn rõ ràng và 47% muốn thông tin sản phẩm được ghi chép rõ ràng. Nestlé từ trước tới nay đã có những vụ bê bối về cung cấp thông tin dinh dưỡng sai lệch trên nhãn của mình nên có các cải tiến hoạt động, dây chuyền sản xuất để có thể cung cấp các thông tin cần thiết ngoài dinh dưỡng cho Khách hàng. ・Tính minh bạc trong nguồn nguyên liệu sản xuất Người tiêu dùng đang ngày càng có quan tâm và ý thức sâu sắc về nguồn thực phẩm đến từ đâu và được trồng như thế nào. Thậm chí, người tiêu dùng trẻ tuổi còn có xu hướng đặt yếu tố bền vững như một yếu tố quyết định quan trọng khi mua thực phẩm. Trong xã hội mà trách nhiệm của mua thực phẩm bền vững còn quan trọng hơn giá cả thì Nestlé nên tìm các nguồn cung ứng nguyên liệu của mình từ các đồn điền và trang trại phát triển bền vững. ・Gia tăng số lượng của nhiều công ty khởi nghiệp thực phẩm nhỏ Trong tình hình hiện tại, các thương hiệu trên còn rất trẻ, vốn nhỏ và chưa có nhiều doanh thu, Nestlé có thể tăng cường đầu tư vào các công ty khởi nghiệp để giúp công ty đối mặt với những thách thức trong tương lai.

・Sự phát triển của thị trường trà và cà phê pha sẵn Mặc dù Nestlé là một trong những nhà bán cà phê lớn nhất trên thế giới nhưng công ty không có bất kỳ thương hiệu đáng kể nào trên thị trường cà phê hoặc trà pha sẵn. Có rất nhiều thương hiệu nhỏ hơn có thể được mua lại trong ngành hoặc công ty có thể đẩy các thương hiệu pha sẵn của riêng mình sang thị trường Mỹ để tận dụng lợi thế của các lĩnh vực đồ uống đang phát triển này.

Phân tích SWOT của Nestle (Ảnh minh họa) Các cơ hội khác trong phân tích SWOT của Nestle: ・Tầng lớp trung lưu ngày càng tăng ở các quốc gia như Trung Quốc và Ấn Độ tạo ra thị trường rộng lớn hơn cho các sản phẩm của Nestle. Đặc biệt là nhu cầu đối với các mặt hàng xa xỉ như nước đóng chai, kem và thức ăn cho vật nuôi. ・Những thay đổi trong lối sống, chẳng hạn như thời gian làm việc dài hơn, nhiều phụ nữ hơn trong lực lượng lao động và nhiều hộ gia đình độc thân hơn, làm tăng nhu cầu về thực phẩm đóng gói sẵn. ・Gia tăng khả năng di chuyển và sở hữu ô tô làm tăng nhu cầu về kẹo, nước đóng chai và đồ ăn nhẹ ở các quốc gia như Trung Quốc.

・Sự quan tâm đến sức khỏe và dinh dưỡng ngày càng tăng có thể làm tăng nhu cầu đối với một số sản phẩm của Nestle, chẳng hạn như nước tăng lực. 5. Thách thức của Nestle Điểm thứ tư trong phân tích SWOT của Nestle là thách thức (Threats) ・Sự khan hiếm của nước sạch Đồ uống chiếm hơn 25% tổng doanh thu của Nestle và chỉ riêng sản phẩm nước đóng chai đã tạo ra 8% tổng doanh thu của công ty. Nước đã trở nên khan hiếm và ngày càng trở nên khan hiếm hơn do các yếu tố như biến đổi khí hậu, dân số gia tăng, khai thác quá mức nền tài nguyên, việc quản lý nước thải kém. Khi nhu cầu sử dụng nước ngày càng tăng, Nestle sẽ khó tiếp cận nguồn cung cấp nước uống sạch và rẻ hơn, dẫn đến chi phí sản xuất tăng và lợi nhuận thấp. ・Gia tăng cạnh tranh trong ngành đồ uống và thực phẩm Các sản phẩm đồ uống, thực phẩm và đồ ăn nhanh cạnh tranh chủ yếu trên cơ sở nhận diện thương hiệu, mùi vị, giá cả, chất lượng, sự đa dạng của sản phẩm, phân phối, sự tiện lợi, hoạt động tiếp thị và khuyến mại cũng như khả năng dự đoán và phản hồi đối với người tiêu dùng. Tương tự với thị trường đồ uống đang phát triển rất chậm, nhu cầu đã bão hoà với nhiều công ty khởi nghiệp mới, theo đó, Nestlé sẽ khó cạnh tranh trong tương lai. ・Giá cà phê có thể bị đẩy lên trong tương lai gần Cà phê tạo ra hơn 10% tổng doanh thu của công ty và hạt cà phê là nguyên liệu chính được sử dụng trong sản xuất của Nestlé. Do đó, tỷ suất lợi nhuận của Nestlé đang theo chiều hướng khá phụ thuộc vào giá hạt cà phê, vốn đã rất biến động trong nhiều năm qua. Những lý do cho biến động về giá là do hạn hán, nhiệt độ cao thấp bất thường, biến đổi khí hậu khiến nhiều thảm họa thời tiết xảy ra ở Brazil và các nước khác. Bên cạnh đó, nhu cầu ngày càng tăng của hạt cà phê cũng khiến giá bị đẩy lên đáng kể.

Phân tích SWOT của Nestle (Ảnh minh họa) II. Phân đoạn thị trường rõ ràng Phần lớn doanh thu hiện nay của Nestle tới từ Châu Âu và Châu Mỹ. Vì vậy, nestle đã thu về 90% tổng doanh thu của công ty mình trong nhiều năm. Các sản phẩm nestle số lượng lớn xuất xưởng được gửi tới C&F. Đây là một loại nhà kho mà các sản phẩm được lưu giữ, từ đó gửi tới các nhà phân phối sau đó tới nhà bán lẻ. Hiện nay thì người dùng có thể dễ dàng mua sản phẩm từ các nhà bán lẻ.

Điều này khiến nestle thành công trên toàn thế giới vì sự phân đoạn thị trường khôn khéo. Chiến lược marketing của nestle là tạo ra độ phủ trên thị trường ở nhiều nước mà họ nhắm tới. Châu Á là một thị trường tiềm năng của Nestle và thị phần của họ tăng lên đáng kể . III. Thiết lập chiến lược và lập kế hoạch Marketing Ngành mũi nhọn là cà phê và nước khoáng. Ngoài ra họ còn kinh doanh sản xuất các sản phẩm khác như: các sản phẩm từ sữa, ngũ cốc, đồ ăn sẵn, cà phê hòa tan, thức ăn cho trẻ và dược phẩm Nestle đã có tư tưởng vươn ra thị trường quốc tế và ý thức được những sản phẩn của họ phải phù hợp, gần gũi với tập tục, văn hóa của các địa phương Các sản phẩm của Nestle chủ yếu là sản phẩm đồ dùng hằng ngày, đồ uống, thực phẩm trong gia đình. Ngay từ đầu, chiến lược marketing của Nestle đã mong muốn có thể “Mang từng sản phẩm đến với từng gia đình”. Chính vì thế, các sản phẩm mà Nestle tạo ra đều phù hợp với nhu cầu của mọi gia đình cụ thể như:

   

Các sản phẩm từ sữa: Nestle có rất nhiều sản phẩm được nuôi dưỡng từ sữa có thể kể tới như NEstle Slim, Nestle mỗi ngày,… Sô-cô-la: Đây được xem là loại sản phẩm mang lại thành công cho Nestle. Một số sản phẩm nổi bật có thể kể tới như Kitkat, Munch, Eclairs, Polo, Milky Bar. Đồ uống: Nescafe là một trong những thương hiệu cafe lớn nhất thế giới và tất nhiên nó là một trong những sản phẩm của Nestle. Sẵn sàng để nấu các loại thự...


Similar Free PDFs