Phân tích tài chính công ty cổ phần vàng bạc đá quý PNJ PDF

Title Phân tích tài chính công ty cổ phần vàng bạc đá quý PNJ
Author HOANG VU DUC
Course Tài chính doanh nghiệp
Institution Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 69
File Size 2.3 MB
File Type PDF
Total Downloads 41
Total Views 209

Summary

Phân tích tài chính công ty cổ phần vàng bạc đá quý PNJ...


Description

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ

TIỂU LUẬN TÀI CHÍNH CHO NHÀ QUẢN TRỊ Đề tài:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN GIAI ĐOẠN 2016-2020 Giảng viên hướng dẫn : TS. Ngô Quang Huân Lớp học phần

: 21D1MAN50211309

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Hoàng Sương Nguyễn Thị Yến Linh Nguyễn Thanh Phong Vũ Đức Hoàng

TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2021

NỘI DUNG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CTCP VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHU ẬN ........................... 9 1.1. Giới thiệu về CTCP Vàng bạc đá quý Phú Nhuận .................................................................... 10 1.2. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................................. 10 1.3. Triết lý kinh doanh .................................................................................................................... 10 1.3.1. Tầm nhìn ............................................................................................................................. 10 1.3.2. Sứ mệnh .............................................................................................................................. 10 1.3.3. Giá trị cốt lõi ....................................................................................................................... 10 1.3.4. Triết lý phát triển bền vững ................................................................................................ 10 1.4. Vị thế công ty ............................................................................................................................ 10 1.5. Chiến lược phát triển và đầu tư ................................................................................................. 12 1.6. Cơ cấu tổ chức của công ty ....................................................................................................... 12 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH ................................................................ 12 2.1. Phân tích tỷ lệ ............................................................................................................................ 14 2.1.1. Các tỷ lệ đánh giá khả năng thanh toán .............................................................................. 19 2.1.2. Các tỷ lệ đánh giá hiệu quả kinh doanh .............................................................................. 22 2.1.3. Các tỷ lệ tài trợ ................................................................................................................... 28 2.1.4. Các tỷ lệ đánh giá khả năng sinh lợi ................................................................................... 30 2.1.5. Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường ........................................................................... 30 2.2. Phân tích cơ cấu ........................................................................................................................ 30 2.2.1. Phân tích cơ cấu bảng cân đối kế toán ................................................................................ 44 2.2.1.1. .......................................................................................................................................... 47 2.2.2. Phân tích cơ cấu báo cáo thu nhập...................................................................................... 47 2.3. Phân tích mô hình...................................................................................................................... 48 2.3.1. Mô hình phân tích hiệu quả kinh tế xã hội ......................................................................... 51 2.3.2. Mô hình phân tích hiệu quả tài chính ................................................................................. 53 2.3.3. Mô hình chỉ số Z ................................................................................................................. 53 2.4. Phân tích hòa vốn ...................................................................................................................... 55 2.4.1. Phân loại chi phí ................................................................................................................. 56 2.4.2. Hòa vốn lời lỗ ..................................................................................................................... 57 2.5. Phân tích các đòn bẩy ................................................................................................................ 57 2.5.1. Đòn bẩy kinh doanh (DOL) ................................................................................................ 58 2.5.2. Đòn bẩy tài chính (DFL) .................................................................................................... 59 2.5.3. Đòn bẩy tổng hợp (DTL) .................................................................................................... 59

2

2.6. Đánh giá về tình hình tài chính tại CTCP Vàng bạc phú quý Phú Nhuận giai đoạn 2016-2020 .......................................................................................................................................................... 59 2.6.1 Ưu điểm ............................................................................................................................... 60 2.6.2 Hạn chế ................................................................................................................................ 60 CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN................................................................................... 60 3.1. Các thông số đánh giá theo góc độ thị trường ........................................................................... 61 3.2. Định giá cổ phiếu theo chỉ số P/E ............................................. Error! Bookmark not defined. 3.3. Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu luồng thu nhập .............................................. 62 CHƯƠNG 4: LẬP DANH MỤC ĐẦU TƯ ...................................................................................... 64 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTCP VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN ........................................................................................................... 64 5.1 Định hướng của công ty ............................................................................................................. 64 5.2 Chiến lược của công ty ............................................................................................................... 64 5.3 Mục tiêu và kế hoạch của công ty .............................................................................................. 65 5.4 Các giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty ............................................................... 65 5.4.1 Đẩy mạnh marketing để tăng doanh thu và lợi nhuận ......................................................... 65 5.4.2 Tăng cường sửa chữa, nâng cấp tài sản cố định và đầu tư đúng hướng .............................. 66 5.4.3 Quản lý hàng tồn kho........................................................................................................... 66 5.4.4 Gia tăng khả năng sinh lợi ................................................................................................... 68 KẾT LUẬN ......................................................................................................................................... 68

3

TÓM TẮT ĐỀ TÀI Trong tình hình nền kinh tế thị trường phát triển vô cùng nổi bật như hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp, công ty được hình thành dựa trên các lĩnh vực khác nhau với nhiều quy mô lớn, vừa và nhỏ. Cùng với đó, sự hội nhập kinh tế giữa các quốc gia trên thế giới đã làm cho các doanh nghiệp ngày càng cạnh tranh gay gắt với nhau. Để doanh nghiệp có thể tồn tại, đứng vững và ngày càng phát triển trong tình hình đó, ngoài việc sản xuất và cung cấp ra thị trường các sản phẩm hay dịch vụ tốt nhất thì nó còn đòi hỏi doanh nghiệp phải có một tiềm lực tài chính mạnh mẽ. Mặt khác, theo xu hướng phát triển của nền kinh tế, các mối quan hệ tài chính cũng ngày càng trở nên phong phú và đa dạng hơn. Đối với doanh nghiệp, mục tiêu hàng đầu và nắm vai trò quan trọng nhất trong các mục tiêu quản trị tài chính doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận và giá trị doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp cần đặt ra cho mình một hướng đi đúng đắn, đồng thời tạo ra sức cạnh tranh cao đối chỉ với các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Từ thực tế đó cho thấy các nhà quản trị cần kiểm soát trực tiếp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua việc phân tích kỹ lưỡng tình hình tài chính hàng năm. Nhờ vậy, những chủ doanh nghiệp hay những nhà đầu tư sẽ có được những thông tin căn bản cho việt ra quyết định cũng như định hướng tốt cho tương lai của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tài chính đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nhóm chúng em đã thực hiện đề tài nghiên cứu “Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận giai đoạn 2016-2020”.

7

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CTCP VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN 1.1. Giới thiệu về CTCP Vàng bạc đá quý Phú Nhuận − Tên doanh nghiệp: o Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN o Tên tiếng Anh: Phu Nhuan Jewelry Joint Stock Company o Tên viết tắt: PNJ., JSC − Biểu tượng của công ty:

o − Trụ sở chính: 170E Phan Đăng Lưu, Phường 3, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam − Điện thoại: (84-28) 3995 1703 − Fax: (84-28) 3995 1702 − Email: [email protected] − Website: www.pnj.com.vn − Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0300521758 − Mã số thuế: 0300521758 − Người đại diện theo pháp luật: Bà Cao Thị Ngọc Dung – Chủ tịch HĐQT PNJ − Vốn điều lệ: 2.252.935.850.000 (Hai ngàn hai trăm năm mươi hai tỷ chín trăm ba mươi lăm triệu tám trăm năm mươi ngàn đồng chẵn) − Ngành nghề kinh doanh chính: o Sản xuất kinh doanh trang sức bằng vàng, bạc, đá quý, phụ kiện thời trang, quà lưu niệm. o Kinh doanh đồng hồ và mua bán vàng miếng. o Dịch vụ kiểm định kim cương, đá quý, kim loại quý. 8

o Kinh doanh bất động sản. − Mã chứng khoán: PNJ

1.2. Quá trình hình thành và phát triển Ngày 28/04/1988, cửa hàng Kinh doanh Vàng Bạc Phú Nhuận ra đời. Năm 1994 và 1998, PNJ thành lập Chi nhánh tại 2 trung tâm kinh tế trọng điểm là Hà Nội và Đà Nẵng. Năm 1999, khai trương chi nhánh tại Cần Thơ, PNJ hoàn thành việc có mặt 3 trung tâm kinh tế lớn. Năm 2001, nhãn hiệu PNJSilver ra đời, năm 2005 tái tung hình ảnh mới. Năm 2004, PNJ thành CTCP Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận. PNJ đạt danh hiệu Top 500 Doanh nghiệp bán lẻ hàng đầu Châu Á – Thái Bình Dương, đón nhận Huân chương Lao động Hạng nhất. Năm 2005, nhãn hiệu trang sức cao cấp CAO Fine Jewellery ra đời. Năm 2008, PNJ là nhà tài trợ trang sức và vương miện cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ, tổ chức tại Việt Nam. Năm 2008 – 20 năm thành lập, PNJ công bố thay đổi logo mới. PNJ trở thành một trong 200 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam theo công bố của UNDP và vinh dự đón Huân chương Độc lập Hạng ba. Năm 2009, cổ phiếu PNJ chính thức niêm yết tại HOSE, PNJ là doanh nghiệp kim hoàn đầu tiên và duy nhất niêm yết trên sàn chứng khoán cho đến nay. Tháng 08/2009, Công ty TNHH MTV Thời trang CAO được thành lập. Năm 2012, khánh thành XNNT PNJ - một trong những xí nghiệp chế tác nữ trang hàng đầu Châu Á. Khánh thành Trung tâm trang sức, kim cương và đồng hồ lớn nhất trên toàn hệ thống tại 52A-52B Nguyễn Văn Trỗi, Phú Nhuận, TP.HCM. Năm 2013 – 25 năm thành lập, nhãn hàng PNJSilver tái định vị. Nhãn hàng trang sức vàng PNJ công bố thông điệp mới “Tôn vinh giá trị đích thực”. Năm 2016, PNJ ra mắt BST Tôi yêu Việt nam mang đậm tinh thần dân tộc tại Vietnam Fashion Week 2017 - PNJ vinh dự đồng hành cùng tuần lễ cấp cao APEC 2017, quảng bá hình ảnh Việt Nam qua bộ huy hiệu APEC VIETNAM 2017; PNJ đoạt giải “ASIA’S BEST REPORT ON THE SDGS”, Doanh nghiệp xuất sắc ASEAN (Outstanding Enterprise of the Year – ASEAN) và Top 3 Nhà bán lẻ Châu Á do JNA bình chọn, … Năm 2018, PNJ đánh dấu mốc son 30 năm với fashion show trang sức lớn nhất Việt Nam, lập bộ huy chương Niềm tin vàng tặng đội tuyển U23 Việt Nam, lọt Top 50 Công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam, nhận giải thưởng JNA lần thứ 4, 3 lần liên tiếp lọt Top 10 trong 100 Doanh nghiệp phát triển bền vững, trở thành doanh nghiệp vốn hóa tỷ đô, … 9

1.3. Triết lý kinh doanh 1.3.1. Tầm nhìn Là công ty chế tác và bán lẻ trang s ức hàng đầu châu Á, giữ vị trí số 1 trong các phân khúc trung và cao cấp tại Việt Nam. Slogan: NIỀM TIN VÀ PHONG CÁCH

1.3.2. Sứ mệnh PNJ mang lại niềm kiêu hãnh cho khách hàng bằng các sản phẩm trang sức tinh tế, chất lượng vượt trội.

1.3.3. Giá trị cốt lõi Chính trực - Trách nhiệm - Chất lượng Đổi mới - Gắn kết

1.3.4. Triết lý phát triển bền vững Đặt lợi ích khách hàng và lợi ích xã hội vào lợi ích của doanh nghiệp.

1.4. Vị thế công ty PNJ hiện quản lý và vận hành Xí nghiệp nữ trang PNJ với tổng vốn đầu tư là 120 tỷ đồng và công suất sản xuất đặt trên 4 triệu sản phẩm/năm. Tính đến cuối năm 2019, PNJ đã phát triển hệ thống phân phối với 346 cửa hàng cửa hàng bán lẻ, kênh thương mại điện tử và gián tiếp thông qua hơn 3.000 khách hàng sỉ trên toàn quốc. Sản phẩm của PNJ đã được xuất khẩu tới 13 quốc gia và vùng lãnh thổ. PNJ được Plimsoll World, một tổ chức hàng đầu thế giới chuyên cung cấp báo cáo về các ngành công nghiệp, xếp hạng PNJ ở vị trí 16 trong 500 công ty sản xuất và kinh doanh trang s ức lớn nhất thế giới.

1.5. Chiến lược phát triển và đầu tư Trở thành công ty chế tác và bán lẻ trang sức hàng đầu tại Châu Á, giữ vị trí số 1 trong các phân khúc thị trường trang sức trung và cao cấp tại Việt Nam. Tập trung vào lĩnh vực chủ chốt là sản xuất và kinh doanh trang sức tại Việt Nam. Tăng cường mở rộng hệ thống phân phối bán lẻ tại các thị trường trọng điểm, đặc biệt tại thị trường miền Bắc. Đầu tư và ứng dụng các máy móc công nghệ hiện đại nhằm giảm tỷ lệ hao hụt, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm.

1.6. Cơ cấu tổ chức của công ty Hình 1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty 10

11

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 2.1. Phân tích tỷ lệ 2.1.1. Các tỷ lệ đánh giá khả năng thanh toán Từ báo cáo tài chính của công ty, bảng phân tích tình hình thanh toán của Công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận được thể hiện thông qua bảng số liệu sau: Bảng 2.1 Phân tích tình hình thanh toán qua các năm Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tỷ lệ lưu động

1,5347

2,6170

2,0189

1,8252

2,2104

Tỷ lệ thanh toán nhanh

0,1305

0,3319

0,1633

0,0754

0,1850

Bảng 2.2 So sánh tình hình thanh toán qua các năm Chênh lệch 2016-2017

Chỉ tiêu

Cộng/trừ

Tài sản ngắn

%

Chênh lệch 2017-2018 Cộng/trừ

%

Chênh lệch 2018-2019 Cộng/trừ

%

Chênh lệch 2019-2020 Cộng/trừ

%

793.562.092.643 25,58% 1.509.114.699.231

38,73% 1.928.107.884.610

35,67% (189.435.448.754)

Nợ ngắn hạn (532.902.964.226) -26,36% 1.188.559.751.671

79,84% 1.340.542.738.769

50,07% (785.953.168.026) -19,56%

46,04% 2.062.274.428.226

41,51% (484.514.384.160)

hạn

Hàng tồn kho Tỷ lệ lưu động Tỷ lệ thanh toán nhanh

563.269.616.044 19,84% 1.566.186.716.366

-2,58%

-6,89%

1,0824 70,53%

(0,5981) -22,86%

(0,1937)

-9,60%

0,3852 21,11%

0,2014 154,30%

(0,1687) -50,82%

(0,0879) -53,82%

0,1096 145,41%

2.1.1.1. Tỷ lệ lưu động (CR) Tỷ lệ lưu động cho thấy mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của PNJ có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán. Tỷ lệ lưu động của công ty trong 5 năm đều lớn hơn 1. Chứng tỏ tài sản ngắn hạn của công ty đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán chung của công ty không ổn định, năm 2016 chỉ số này bằng 1,5347 nhưng năm 2017 thì là 2,617 tăng 70,53% so với năm 2016. Hệ số này thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản lưu động của nợ ngắn hạn. Nguyên nhân là do tài s ản ngắn hạn tăng 25,58% nhưng nợ ngắn hạn lại giảm 26,36% nên tỷ lệ lưu động tăng lên vào năm 2017. 12

Với công ty Vàng bạc đá quý Phú Nhuận, đây được xem là chỉ số rất tốt vì tính hợp lí của chỉ số phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Điều đó cho thấy tài sản ngắn hạn của công ty đủ đảm bảo cho nhu cầu thanh toán nợ ngắn hạn và điều này sẽ làm tăng uy tính của công ty với các chủ nợ. Hình 2.1 Biến động tỷ lệ lưu động trong giai đoạn 2016-2020

TỶ LỆ LƯU ĐỘNG 3.0000

2.6170

2.5000

1.8252 2.0189

2.0000 1.5000

2.2104

1.5347

1.0000 0.5000 0.0000 Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

2.1.1.2. Tỷ lệ thanh toán nhanh (QR) Hình 2.2 Biến động tỷ lệ thanh toán nhanh trong giai đoạn 2016-2020

TỶ LỆ THANH TOÁN NHANH 0.3319

00,000 00,000 00,000

0.1633

00,000

0.1850

00,000 0.1305

0.0754

00,000

00,000 00,000 Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

13

Tỷ lệ thanh toán nhanh là tỷ lệ giữa tài sản ngắn hạn trừ đi giá trị hàng tồn kho và giá trị nợ ngắn hạn. Tỷ lệ này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn của PNJ có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn thanh khoản cao có thể huy động ngay để thanh toán. Tỷ lệ thanh toán nhanh của công ty trong năm 5 khá thấp, cụ thể cả 5 năm đều có chỉ số nhỏ hơn 1. Cao nhất là năm 2017 với chỉ số 0,3319, thấp nhất là năm 2019 với chỉ số 0,0754, sang năm 2020 chỉ số này tăng lên 0,185 và bằng 2,5 lần cho với 2019. Chỉ số thanh toán nhanh thấp do tài sản ngắn hạn của công ty chiếm tỷ trọng cao so với tài s ản dài hạn, mà trong đó hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cũng khá cao trong tài sản ngắn hạn. Chỉ số này của công ty thấp sẽ gây ra nhiều khó khăn trong việc thanh toán cho khách hàng. Nếu chỉ số này bằng 1 thì sẽ lý tưởng hơn.

2.1.2. Các tỷ lệ đánh giá hiệu quả kinh doanh Bảng 2.3 Các tỷ lệ đánh giá hiệu quả kinh doanh Chỉ tiêu

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Hiệu quả sử dụng tổng tài sản

2.4158

2.4632

2.2818

1.9953

2.0853

Vòng quay tồn kho

2,8763

2,9051

2,8177

2,2569

2,0736

Thời gian hàng tồn kho trung bình

0,3477

0,3442

0,3549

0,4431

0,4822

Kì thu tiền bình quân

2,3417

2,4497

3,0037

3,0582

2,3834

Kì thanh toán tiền bình quân

12,0086

11,4607

8,4920

12,0887

15,7423

Kì luân chuyển tiền mặt

-9,3193

-8,6667

-5,1334

-8,5874

-12,8767

2.1.2.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản (TAT) Chỉ số TAT dùng để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Nó cho biết mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong một kỳ phân tích, các tài sản quay được bao nhiêu vòng. Giai đoạn năm 2016 đến 2020, hiệu quả sử dụng tổng tài sản của PNJ giảm dần từ 2,4158 đến 2,0853. Tức là ở năm 2016, cứ mỗi đồng tài sản của PNJ sẽ tạo ra 2,4158 đồng doanh thu, tương tự vậy cho năm 2017, 2018, 2019, 2020 là 2,4632; 2,2818; 1,9953 và 2,0853.

14

Hình 2.3 Biến động hiệu quả sử dụng tổng tài sản trong giai đoạn 2016-2020

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TỔNG TÀI SẢN 3.0000 2.4632 ...


Similar Free PDFs