Tiểu luận cuối kỳ môn DV Mạng Internet đề tài Cloud Storage-Lưu trữ đám mây PDF

Title Tiểu luận cuối kỳ môn DV Mạng Internet đề tài Cloud Storage-Lưu trữ đám mây
Author NGOC NGUYEN THI NHU
Course dịch vụ mạng Internet
Institution Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 17
File Size 373.7 KB
File Type PDF
Total Downloads 3
Total Views 113

Summary

Cloud StorageBảng Danh Sách Nhóm 2STT Họ và Tên MSSV Lớp Email1 Huỳnh Huệ Anh 31191023025 EC001 [email protected] 2 Nguyễn Thị Như Ngọc 31191026004 EC001 [email protected] 3 Nguyễn Trần Thảo Nguyên 31191026083 EC001 [email protected] 4 Lâm Thị Cẩm Nhiên 31191025875 EC001 [email protected]....


Description

Cloud Storage Bảng Danh Sách Nhóm 2 STT Họ và Tên

MSSV

Lớp

Email

1

Huỳnh Huệ Anh

31191023025

EC001

[email protected]

2

Nguyễn Thị Như Ngọc

31191026004

EC001

[email protected]

3

Nguyễn Trần Thảo Nguyên

31191026083

EC001

[email protected]

4

Lâm Thị Cẩm Nhiên

31191025875

EC001

[email protected]

5

Ngô Thị Thùy Dương

31191026743

EC001

[email protected]

6

Ngô Vũ Thảo Quyên

31191020103

EC001

[email protected]

7

Hồ Lê Anh Thư

31191027424

EC001

[email protected]

8

Nguyễn Thị Minh Thư

31191025082

EC001

[email protected]

9

Lý Như Tiên

31191025922

EC001

[email protected]

A. Lưu trữ đám mây Là Gì? Lưu trữ đám mây (Cloud Storage) là thuật ngữ dùng để chỉ các hành động lưu giữ, sắp xếp, quản lý, chia sẻ và sao lưu dữ liệu của chủ sở hữu. Hoạt động trên một hệ thống lưu trữ bên ngoài ổ cứng, được duy trì bởi nhà cung cấp (hay bên thứ ba). Dịch vụ cho phép khách hàng hay người dùng có thể truy cập tất cả các tệp tin từ xa, tại bất kỳ vị trí địa lý nào, bất cứ lúc nào, miễn truy cập được Internet. Có thể hiểu, thay vì lưu trữ thông tin vào ổ cứng máy tính hay thiết bị lưu trữ cục bộ như USB, những dữ liệu này được lưu vào một hệ cơ sở dữ liệu từ xa. Máy tính được kết nối với hệ cơ sở dữ liệu đó thông qua Internet, giúp truy xuất chính xác dữ liệu cần thông qua các ứng dụng desktop hay ứng dụng Web Online. Một ví dụ đơn giản: Khi dữ liệu được tải lên Google Drive nghĩa là một tệp dữ liệu đã được lưu trữ lên đám mây. Trong trường hợp này, Google chính là bên cung cấp dịch vụ Lưu trữ đám mây. Hiện nay, có khá nhiều dịch vụ Lưu trữ đám mây trên Internet như AWS, Google Drive, Dropbox, OneDrive,… B. Tính Năng Của Lưu trữ đám mây 1. Tự động sao lưu (Automatic backup) Một trong những vấn đề lớn về dữ liệu mà Lưu trữ đám mây giải quyết được là khả năng sao lưu dữ liệu tự động. Việc phải chuyển dữ liệu một cách thủ công từ ổ cứng này sang ổ cứng khác vừa tốn công sức, mất thời gian là câu chuyện của quá khứ. Với phương pháp này, dữ liệu sẽ luôn được đảm bảo với các bản copy luôn sẵn sàng trên các tài khoản Online. Kể cả khi quá trình sao lưu gặp gián đoạn do sập nguồn thì nó vẫn sẽ được tiếp tục một cách tự động khi máy khởi động trở lại.

2. Phục hồi dữ liệu (Recovery) Việc có thể phục hồi lại dữ liệu giúp giải quyết rất nhiều các rắc rối, phiền toái bởi nguy cơ mất đi những dữ liệu quan trọng và không thể lấy lại được khi thiết bị bị lỗi, hỏng, hay mất… Với dịch vụ lưu trữ hiệu quả này, dữ liệu vẫn luôn ở đâu đó trong đám mây, và có thể truy xuất chúng bất cứ lúc nào chỉ cần có Internet, tạo ra sự linh hoạt, chủ động trong công việc cho người dùng. 3. Kiểm tra, thử nghiệm và triển khai phần mềm (Testing) Môi trường kiểm tra và triển khai phần mềm, ứng dụng luôn đòi hỏi phải tách biệt, độc lập và mỗi môi trường phải giống nhau để dễ dàng xây dựng, quản lý. Có một số công ty lớn đã tạo ra các ứng dụng có tốc độ nhanh bởi tận dụng được tính linh hoạt, hiệu suất cao và chi phí thấp của Lưu trữ đám mây. Hiện nay, các Developer trên thế giới cũng đang theo xu hướng chuyển sang các lựa chọn Lưu trữ đám mây thay vì phải nhức đầu quản lý ở môi trường cục bộ. Bởi Lưu trữ đám mây có các đặc điểm như hiệu suất cao, linh hoạt và chi phí thấp. 4. Chia sẻ và di chuyển dữ liệu trong đám mây (Sharing) Vấn đề mà tất cả người dùng và doanh nghiệp đều gặp phải là khối lượng lưu trữ ngày một lớn, đặc biệt là với các doanh nghiệp, khiến họ buộc phải tìm đến các giải pháp lưu trữ đảm bảo được tính ổn định, sẵn sàng cũng như chi phí hợp lý để sử dụng. Tuy nhiên, việc di chuyển một lượng dữ liệu quá lớn lên đám mây có thể khiến các nhà quản lý lo ngại về thời gian, bảo mật. Hiện nay, có một số nhà cung cấp ra mắt dịch vụ di chuyển dữ liệu lớn đến đám mây với băng thông cao, giải quyết được vấn đề thời gian và cả bảo mật. 5. Sự tuân thủ Lưu trữ dữ liệu trên đám mây có thể gây lo ngại cho các doanh nghiệp về quy định và tuân thủ, chính sách đặc biệt của nhà cung cấp, khi dữ liệu được lưu trữ trong hệ thống phải tuân thủ các quy định được đặt ra. Với các dịch vụ mới của Lưu trữ đám mây ở một số nhà cung cấp có thể cho phép kiểm soát quyền, quy định đặt ra cho dữ liệu cá nhân, nội bộ thông qua chính sách khóa.

6. Dữ liệu lớn (Big Data) Các giải pháp lưu trữ tại chỗ truyền thống có thể không nhất quán về chi phí, hiệu suất và khả năng mở rộng - đặc biệt là theo thời gian. Các dự án dữ liệu lớn yêu cầu các vùng lưu trữ quy mô lớn, giá cả phải chăng, khả dụng cao và an toàn, thường được gọi là hồ dữ liệu (Data Lakes). Các hồ dữ liệu được xây dựng trên cơ sở lưu trữ đối tượng (Object Storage) giữ thông tin ở dạng nguyên bản và bao gồm siêu dữ liệu phong phú, cho phép trích xuất và sử dụng có chọn lọc để hỗ trợ phân tích. Các hồ dữ liệu dựa trên đám mây thường nằm trong vị trí trung tâm của kho dữ liệu, tiến trình xử lý, dữ liệu lớn và công cụ phân tích. C. Thuật Toán Trong Lưu trữ đám mây Thường thì các nhà cung cấp sẽ sử dụng các thuật toán bảo mật. Để đảm bảo cho dữ liệu của cá nhân và doanh nghiệp luôn an toàn và sẵn sàng. Thuật toán Encryption (mã hóa) Sử dụng các tổ hợp thuật toán phức tạp để mã hóa thông tin. Các bản sao lưu trực tuyến sẽ đều được mã hóa an toàn trong cả quá trình truyền và lưu trữ. Nếu không, dữ liệu trong quá trình truyền tải qua lại có thể bị các bên thứ ba chặn, đọc và đánh cắp. Vì đã được mã hóa nên người dùng sẽ cần có “chìa khóa” mã hóa để giải mã các tệp được mã hóa này. Hầu hết các công ty Lưu trữ đám mây sử dụng công nghệ SSL và mã hóa AES 256-bit. Mặc dù, Crack thông tin được mã hóa có thể xảy ra. Nhưng hầu hết các Hacker không thể truy cập được vào các nguồn lực cần thiết để giải mã thông tin. Thuật toán Authentication (xác thực) Là quá trình xác thực, yêu cầu tạo tên người dùng và mật khẩu.

Thuật toán Authorization practices (giao thức ủy quyền) Giao thức ủy quyền – khách hàng liệt kê những người được ủy quyền truy cập thông tin được lưu trữ trên hệ thống đám mây. Các tập đoàn gần như đều có nhiều cấp ủy quyền. Chẳng hạn, người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp có quyền truy cập rộng rãi vào các tệp. Nhưng những nhân viên cấp thấp, chỉ có quyền truy cập vào dữ liệu được lưu trữ trên hệ thống đám mây rất hạn chế. D. Ưu Điểm 1. Đối với doanh nghiệp Chi phí đầu tư thấp và tiện lợi: Nếu như cần phải bỏ một số tiền lớn để mua phần mềm, phần cứng của máy tính, đầu tư hạ tầng và chi phí bảo dưỡng chúng, chi phí lắp đặt Server, cung cấp IP, chi phí vận hành phần mềm và cả chi phí thuê nhân công để trông coi chúng thì thực sự rất tốn kém. Thay vì vậy, doanh nghiệp có thể cân nhắc sử dụng dịch vụ Lưu trữ đám mây. Việc sử dụng dịch vụ Lưu trữ đám mây sẽ giúp doanh nghiệp có thể dễ dàng và an tâm hơn nếu cần gia tăng dung lượng lưu trữ vì mọi thứ gần như nhà cung cấp đã hỗ trợ. Các doanh nghiệp chỉ cần trả một khoản phí phù hợp với gói dung lượng theo nhu cầu cho nhà cung cấp dịch vụ Lưu trữ đám mây. Thời gian thực thi: Sau khi đã xác định được tổng dung lượng cần phải sử dụng cho các dự án và kế hoạch của công ty, công ty có thể dễ dàng mua và sử dụng dịch vụ Cloud Storage chỉ với vài thao tác. Với các tính năng của Cloud Storage, chúng ta hoàn toàn có thể quản trị các dữ liệu của công ty như phân quyền, quản trị các thành viên, chia sẻ các dữ liệu nội bộ,… Sao lưu dữ liệu: Khi sử dụng dịch vụ Lưu trữ đám mây đồng nghĩa thông tin trong các doanh nghiệp đã có một bản sao lưu khác để bảo vệ dữ liệu trước các vấn đề khác. Vậy nên, nếu có vô tình làm hư hoặc hỏng các dữ liệu, các doanh nghiệp hoàn toàn có thể dễ dàng khôi phục lại. Không sợ bị mất dữ liệu: Khi lưu trữ tài liệu ở máy tính hay các thiết bị khác thì trường hợp bị mất dữ liệu cũng không hề hiếm do máy bị hư hỏng, phần mềm bị

lỗi, phần cứng bị hư,... đều là những nguyên nhân gây nên việc đánh mất dữ liệu. Nhưng khi dữ liệu đã được tải lên các ứng dụng lưu trữ qua tài khoản trên mạng như Gmail, Drive, Dropbox,... thì chúng sẽ được lưu trữ gần như vĩnh viễn, trừ khi bị xóa đi hoặc làm mất tài khoản. 2. Đối với cá nhân Thuận tiện: Hầu hết các dịch vụ Lưu trữ đám mây đều hỗ trợ trên các nền tảng thông dụng bao gồm trên nền Web từ máy tính và ứng dụng điện thoại. Giao diện gần như được các nhà cung cấp tối ưu và rất dễ dàng sử dụng, chỉ cần kéo thả dữ liệu vào rồi phân loại chúng theo các chuyên mục theo nhu cầu. Người dùng cũng có thể dễ dàng truy cập và sử dụng dữ liệu tại bất kỳ đâu và tại bất kỳ thiết bị nào khi có kết nối Internet. Lưu trữ: Các dịch vụ Lưu trữ đám mây hiện nay đều hỗ trợ dung lượng lưu trữ khá cao, từ 5 – 15GB tùy theo dịch vụ. Đây là một ưu điểm khá tuyệt vời vì đôi khi chúng ta cần phải gửi Email (giới hạn tối đa là 25MB) có các dữ liệu lên đến vài trăm hay thậm chí là vài GB. Tuy nhiên, sau khi đã tải lên các Cloud Storage này, các dữ liệu cần chia sẻ sẽ được “gói gọn” chỉ trong một đường dẫn duy nhất. Khá tiết kiệm: Tương tự như doanh nghiệp, thay vì phải đầu tư một số tiền khá lớn để mua các ổ cứng, chúng ta chỉ cần bỏ ra số tiền ít hơn rất nhiều để có ngay 1GB dữ liệu trên mây mỗi tháng. E. Nhược Điểm Băng thông: Băng thông sử dụng để tải về các dữ liệu là có giới hạn và nó tùy thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ, có nơi hỗ trợ băng thông rất lớn lên đến vài GB hoặc không giới hạn. Bảo mật: Mối lo ngại này thường xuất hiện ở doanh nghiệp hơn, khi mà các dữ liệu của công ty được sử dụng cùng một nơi lưu trữ với các doanh nghiệp khác. Hơn nữa, trong khi di chuyển dữ liệu từ cục bộ lên đám mây cũng có thể bị tấn công và lấy cắp thông tin.

Ứng dụng: Một khuyết điểm đối với các cá nhân là nếu sử dụng dịch vụ nào thì chúng ta buộc phải cài và sử dụng các ứng dụng liên quan đến nhà cung cấp đó. Sẽ mất nhiều thời gian để chuyển đổi hệ sinh thái nếu sử dụng các dịch vụ khác. Phụ thuộc hoàn toàn vào Internet: Mọi thứ đều phụ thuộc vào Internet, với tình trạng đứt cáp diễn ra thường xuyên trong thời gian gần đây, đôi khi chúng ta sẽ rất “ức chế” khi phải mất hàng giờ chỉ để tải vài trăm MB dữ liệu về máy. F. Phân Loại Lưu trữ đám mây 1. Personal Cloud Loại hình thức Lưu trữ đám mây này được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày, để đảm bảo an toàn và bảo mật cho dữ liệu trên điện thoại thông minh. Nếu chẳng may người dùng làm mất điện thoại thì cũng không lo mất số danh bạ, vì luôn có sẵn dữ liệu dự phòng (file backup) trên đám mây (cloud) để cập nhật lại dữ liệu. 2. Public Cloud Loại hình này cung cấp tài nguyên như máy chủ hoặc storage cho người dùng sử dụng thông qua Internet. Với Public Cloud thì toàn bộ tài nguyên bao gồm phần cứng, ứng dụng… đều do nhà cung cấp dịch vụ này quản lý. Nói cách khác, “tài nguyên dùng chung” đúng như cái tên nó xây dựng mục đích phục vụ công cộng. Người dùng chỉ cần mua dịch vụ, việc bảo mật dữ liệu do nhà cung cấp đảm nhiệm. Ưu điểm phục vụ được đại đa số cộng đồng. Cấu trúc của Public Cloud

Đám mây công cộng thường được thiết kế với tính năng dự phòng tích hợp để ngăn mất dữ liệu. Nhà cung cấp dịch vụ có thể lưu trữ các tệp tin trên các trung tâm dữ liệu để đảm bảo rằng quá trình khôi phục dữ liệu. Dưới đây là ba mẫu phổ biến nhất trên thị trường hiện nay về cấu trúc của Public Cloud: Software as a service (SaaS): Phần mềm dạng dịch vụ là một mô hình, trong đó, nhà cung cấp phân phối phần mềm được lưu trữ trên đám mây. Người dùng truy cập ứng dụng qua Internet. Mô hình này loại bỏ nhu cầu người dùng cá nhân phải cài đặt phần mềm trên máy cá nhân của họ. Điều này làm giảm nhu cầu phần cứng của tổ chức và cắt giảm chi phí hỗ trợ và bảo trì. Với SaaS thì chúng ta chỉ cần truy cập một ứng dụng thông qua trình duyệt Internet, ứng dụng phần mềm đó có thể là bất cứ thứ gì, gần như tất cả mọi thứ truyền thống người dùng sử dụng đều được chuyển hoá thành các dịch vụ SaaS. Trong đó có thể kể đến các phần mềm văn phòng như Gmail,Google Drive, ERP... SaaS là tầng trên cùng trong mô hình kim tự tháp về 4 loại dịch vụ Cloud Computing. Đây là tầng hướng tới đại đa số người dùng hiện nay. Platform as a Service (PaaS): Nền tảng dịch vụ là mô hình Điện toán đám mây trong đó nhà cung cấp bên thứ ba sẽ cung cấp các công cụ phần cứng và phần mềm cho người dùng qua internet (bao gồm những công cụ cần thiết để phát triển ứng dụng). Một nhà cung cấp PaaS sẽ lưu trữ phần cứng và phần mềm trên cơ sở hạ tầng của riêng mình. Do đó, PaaS giúp giải phóng các nhà phát triển khỏi việc phải cài đặt phần cứng và phần mềm nội bộ để phát triển hoặc chạy một ứng dụng mới. Infrastructure as a Service (IaaS): là dịch vụ cho phép sử dụng cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin cần thiết cho việc xây dựng hệ thống, ví dụ như hệ thống mạng, máy chủ và hệ điều hành... cần thiết cho hoạt động của hệ thống, thông qua mạng Internet. IaaS là một mô hình trong đó một tổ chức cung cấp toàn bộ hạ tầng dữ liệu của họ cho một nhà cung cấp dịch vụ đám mây. Nhà cung cấp lưu trữ mọi thứ từ máy chủ lưu trữ đến phần cứng mạng và duy trì ảo hóa môi trường. IaaS giúp việc sử dụng đám mây đơn giản hơn. Hệ thống thường tiết kiệm chi phí hơn so với việc mua và bảo trì phần cứng tại doanh nghiệp.

3. Private cloud Private cloud được định nghĩa là các dịch vụ được cung cấp qua Internet hoặc mạng nội bộ riêng với người dùng trong mạng nội bộ đó thay vì công khai hay còn được gọi là đám mây nội bộ. Private cloud cung cấp cho doanh nghiệp nhiều lợi ích tương tự như Public Cloud - bao gồm các đặc tính self-service, khả năng mở rộng và giãn nở linh hoạt – nhưng có thêm sự kiểm soát và hỗ trợ tùy chỉnh từ các tài nguyên chuyên dụng trên cơ sở hạ tầng máy tính được lưu trữ tại chỗ. Đây là loại hình dành cho doanh nghiệp và các công ty vừa và lớn. Vì đây là mô hình triển khai riêng biệt, với phần cứng mà doanh nghiệp thuê sẽ được đặt tại công ty hoặc đặt tại nhà cung cấp mà họ mua (hoặc thuê) mà không phụ thuộc bất cứ phần cứng nào đang chạy dịch vụ khác của bên nhà cung cấp. Ưu điểm lớn nhất của Private cloud là lưu giữ thông tin nội bộ tốt,cung cấp mức độ bảo mật và riêng tư cao hơn nhờ vào hệ thống tường lửa và lưu trữ nội bộ để đảm bảo dữ liệu nhạy cảm và các hoạt động của công ty không bị truy cập bởi các nhà cung cấp bên thứ ba. Trong mô hình Private Cloud có 2 loại dịch vụ đám mây là PaaS và IaaS. 4. So sánh Public Cloud và Private Cloud Bằng cách chuyển Lưu trữ đám mây vào một tổ chức trên cơ sở hạ tầng chuyên dụng trong trung tâm dữ liệu của riêng mình (triển khai cơ sở hạ tầng tại chỗ), Private cloud giải quyết sự khó khăn của nhiều tổ chức về mức độ bảo mật và hiệu suất dữ liệu so với các nhà cung cấp Lưu trữ đám mây công cộng Public Cloud. Nó phù hợp hơn với dữ liệu thường xuyên hoạt động và dữ liệu của các doanh nghiệp yêu cầu phải kiểm soát nhiều hơn. Private cloud cung cấp mức độ tin cậy, hiệu suất và bảo mật cao hơn nhưng ở chiều ngược lại, nó đòi hỏi các nguồn lực và nhân viên nội bộ phải duy trì và bị hạn chế hơn nhiều về khả năng mở rộng so với Public Cloud. Không giống với Private cloud, Public Cloud thường tiết kiệm hơn nhờ cắt giảm các khoản phí đắt tiền từ việc phải mua, quản lý và duy trì cơ sở hạ tầng phần cứng và ứng dụng tại chỗ - bởi nhà cung cấp dịch vụ đám mây sẽ chịu trách nhiệm cho các vấn đề này. Public Cloud cũng được triển khai nhanh hơn so với triển khai cơ

sở hạ tầng tại chỗ và cung cấp một nền tảng với khả năng mở rộng gần như vô hạn. Tuy nhiên, với mô hình này thì bảo mật có thể là một vấn đề mà nhiều công ty quan tâm. Trên thực tế, chúng ta có thể không kiểm soát được sự an toàn của Public Cloud, nhưng tất cả dữ liệu của người dùng vẫn tách biệt với những người khác và vi phạm an ninh xảy ra trên Public Cloud là rất hiếm. Public Cloud khi được triển khai chính xác cũng có thể an toàn và đáng tin cậy như Private Cloud. Vấn đề nằm ở chỗ nhà cung cấp có sử dụng đúng các phương thức bảo mật thích hợp hay không mà thôi. Private Cloud

Public Cloud

Khả năng mở rộng

Hạn chế

Cao

Bảo mật

Rất cao, vì tất cả dữ liệu được triển khai trên cơ sở hạ tầng lưu trữ tại chỗ.

Cao, nhưng phụ thuộc vào các biện pháp bảo mật của nhà cung cấp dịch vụ.

Hiệu suất

Rất tốt

Thấp đến trung bình

Độ tin cậy

Cao, vì tất cả thiết bị đều được triển khai trên cơ sở hạ tầng lưu trữ tại chỗ.

Trung bình, phụ thuộc vào kết nối internet và tính khả dụng của nhà cung cấp dịch vụ.

Chi phí

Ít hiệu quả hơn

Rất hiệu quả

5. Hybrid cloud Hybrid cloud hay còn gọi là đám mây lai là sự kết hợp giữa Public Cloud và Private Cloud. Nó được xây dựng riêng cho 1 tổ chức được mang đến bởi một bên thứ ba và những dịch vụ Public Cloud (chẳng hạn như Amazon hoặc Google). Hybrid Cloud cho phép người dùng chuyển đổi qua lại khối lượng công việc giữa Public Cloud và Private Cloud, mang đến cho doanh nghiệp nhiều lựa chọn triển khai hơn vì sự linh hoạt mạnh mẽ kết hợp ưu điểm của cả hai loại hình. Nhược điểm là chi phí tốn kém và thời gian triển khai chắc chắn sẽ tốn kha khá thời gian. Kiến trúc của Hybrid cloud

Để cài đặt 1 Hybrid Cloud thì cần đáp ứng những yếu tố sau: -

Kiến trúc của Private Cloud: thiết lập tại chỗ hoặc thông qua những nhà cung cấp dịch vụ private cloud và một kết nối mạng diện rộng (WAN) đủ để đáp ứng giữa 2 môi trường.

-

Cơ sở hạ tầng như 1 dịch vụ (IaaS): ví dụ như Dịch vụ web của Google Cloud Platform, Microsoft Azure và Amazon.

G. Một Số Dịch Vụ Lưu trữ đám mây Nổi Bật Hiện Nay 1. Google Drive Google Drive là dịch vụ Lưu trữ đám mây do Google cung cấp. Mỗi người dùng mới nhận được 15GB dung lượng miễn phí. Tổng dung lượng thực sự của Google Drive được chia sẻ với các dịch vụ khác của Google như Gmail và Google Photos. Ưu điểm của dịch vụ Lưu trữ đám mây miễn phí này là nó có tốc độ upload và download nhanh. Đặc biệt, giải quyết được vấn đề khi gửi file dung lượng lớn qua mail, có thể đính kèm đường link trực tiếp từ Google Drive. Dù là lưu trữ cá nhân hay công việc thì Google Drive cũng đều cung cấp những tiện ích rất lớn. -

Cung cấp dung lượng lưu trữ miễn phí 15GB / tài khoản.

-

Dung lượng lưu trữ tối đa có thể lên tới 30TB / tài khoản.

-

Dung lượng giới hạn cho một file lưu trữ upload lên là 5TB.

2. One Drive Từng được gọi là SkyDrive. OneDrive là dịch vụ lưu trữ trực tuyến của Microsoft. Người dùng sẽ được nhận 5GB dung lượng miễn phí khi đăng ký. Vì là ứng dụng được phát triển bởi Microsoft nên Onedrive được tích hợp sẵn trên các phiên bản Windows 8.1 và Windows 10. Onedrive cũng có các đặc điểm như Dropbox, tuy nhiên, không linh hoạt bằng, do hạ chế về khả năng đồng bộ trên các thiết bị khác so với Dropbox. Dịch vụ Lưu trữ đám mây miễn phí Onedrive phù hợp cho việc lưu trữ dữ liệu cá nhân. Dịch vụ Lưu trữ đám mây của Microsoft: -

Dung lượng miễn phí chỉ 5GB.

-

Tích hợp trực tiếp vào Windows.

3. iCloud iCloud là dịch vụ Lưu trữ đám mây của Apple, gồm có một số chức năng sau: -

Thư viện ảnh iCloud: lưu trữ và truy cập các trang mạng truyền thông trên đám mây, thay vì lưu trên thiết bị.

-

Thư viện âm nhạc iCloud: giúp đồng hóa dữ liệu bài hát trên các thiết bị.

-

Sao lưu iCloud: dịch vụ sao lưu cho thiết bị.

-

Thư mục chia sẻ Dropbox: đồng bộ hóa các dữ liệu giữa các thiết bị.

Có thể nói, iCloud Drive là một phần của hệ sinh thái iCloud lớn hơn, giống với định dạng thư mục tiêu chuẩn ảo của các nhà cung cấp Lưu trữ đám mây khác. Sau khi hiểu được iCloud Drive là gì, nhiều người còn băn khoăn: có nên dùng iCloud Drive hay không? Nó phụ thuộc vào quy trình và thao tác làm việc trên máy tính, điện th...


Similar Free PDFs