TIỂU LUẬN POS 151 A PDF

Title TIỂU LUẬN POS 151 A
Author Anh Thu
Course Nguyên lý kế toán
Institution Duy Tan University
Pages 15
File Size 394.7 KB
File Type PDF
Total Downloads 657
Total Views 807

Summary

**BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN -**    - - - TIỂU LUẬNĐề tài: DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP CÔNG TYTHIẾT KẾ VÀ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆUACANTAGVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân MÔN: Kinh Tế Chính Trị Marx-Lenin Lớp: POS 151 A Sinh viên thực hiện: Trần Bảo Ngọc – 3785 Lê Hoà N...


Description

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------

TIỂU LUẬN

Đề tài: DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP CÔNG TY THIẾT KẾ VÀ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU ACANTA GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân MÔN: Kinh Tế Chính Trị Marx-Lenin Lớp: POS 151 A Sinh viên thực hiện: Trần Bảo Ngọc – 3785 Lê Hoà Nguyên – 6154 Trần Thanh Thảo – 6011 Nguyễn Thị Phương Thảo Huỳnh Nguyễn Ngọc Thảo – 0798 Lê Anh Thư – 5927 Nguyễn Lê Khánh Vy – 6335 (Nhóm trưởng)

Đà Nẵng, ngày 20 tháng 09 năm 2021 Page | 1

MỤC LỤC A. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chủ quan ................................................................................ Trang 3 2. Lý do khách quan ............................................................................. Trang 3

B. NỘI DUNG I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN 1. Tổng quan về dự án .................................................................... 1.1. Giới thiệu sơ lược .................................................................... 1.2. Sản phẩm kinh doanh và giá cả ............................................... 1.3. Lợi ích mang lại cho khách hàng ............................................. II. MÔ HÌNH DỰ ÁN 1. Phân tích khách hàng mục tiêu .................................................. 1.1. Nhân khẩu học ......................................................................... 1.2. Tâm lý học ............................................................................... 1.3. Nguồn thông tin ....................................................................... 1.4. Trở ngại và vai trò .................................................................... 2. Phân tích thị trường .................................................................... 2.1. Thị trường ngách ...................................................................... 2.2. Đối thủ cạnh tranh .................................................................... 3. Phân tích SWOT ......................................................................... III. CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH KINH DOANH 1. Chiến lược giá .............................................................................. 2. Chiến lược Marketing ................................................................. 3. Nguồn nhân lực ........................................................................... 4. Quy mô và cách thực hoạt động ................................................ IV. KHẢ NĂNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1. Tài chính dự án ........................................................................... 1.1. Tài chính dự kiến ..................................................................... 1.2. Chi phí hoạt động ..................................................................... 1.3. Doanh thu và chi phí dự kiến ................................................... 2. Thực hiện hoá dự án ................................................................... 2.1. Thẩm định dự án ...................................................................... 2.2. Quản trị rủi ro ........................................................................... 2.2.1. Những rủi ro có thể gặp ..................................................... 2.2.2. Biện pháp khắc phục ..........................................................

Trang 4 Trang 4 Trang 4 Trang 5 Trang 6 Trang 6 Trang 6 Trang 7 Trang 7 Trang 7 Trang 7 Trang 7 Trang 9 Trang 10 Trang 10 Trang 11 Trang 11 Trang 12 Trang 12 Trang 12 Trang 13 Trang 14 Trang 14 Trang 14 Trang 14 Trang 14

C. TỔNG KẾT

Page | 2

A.

LỜI MỞ ĐẦU

Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc trong việc xây dựng một nền kinh tế ổn định và phát triển bền vững kể từ sau thời điểm gia nhập vào Tổ chức Thương Mại thế giới (WTO) vào năm 2007. Tuy nhiên, Việt Nam lại là một quốc gia có trên 50% dân số dưới 30 tuổi nên tỷ lệ thất nghiệp ở các tri thức trẻ đang là vấn đề đáng báo động. Tình trạng mất việc làm, thất nghiệp gia tăng, thu nhập giảm sút là thách thức lớn cho nền kinh tế Việt Nam. Ngay cả những cử nhân, thạc sĩ vẫn có thể thất nghiệp. Tình trạng này diễn ra nhiều ở các thành phố lớn như Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, .... Hàng trăm, hàng ngàn sinh viên ra trường không có việc làm, môi trường công sở lại phải cạnh tranh cao. Giải pháp tốt nhất dành cho những người trẻ muốn thay đổi môi trường, tìm đến sự tự do trong công việc chính là khởi nghiệp.

1. Lý do khách quan Bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, một quốc gia có trình độ đổi mới sáng tạo cao sẽ có nhiều cơ hội tham gia sân chơi lớn. Hoạt động khởi nghiệp (startup) luôn nhận được rất nhiều sự quan tâm với các bạn trẻ ở Việt Nam. Bên cạnh đó, đây cũng được coi là một trong những giải pháp quan trọng để thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp trẻ trong nước. Trong đó, việc khởi nghiệp ở các mảng nghệ thuật - sáng tạo vẫn còn là một hình thức khá mới mẻ. Tuy nhiên, lĩnh vực này không phải là không có ai thực hiện. Chỉ là quá ít các doanh nghiệp chịu những rủi ro trong tương lai để tiếp cận với mảng khởi nghiệp thú vị này. Cũng có thể nói, chính vì lĩnh vực này ít được quan tâm và tạo cơ hội khởi nghiệp nên mảng nghệ thuật - sáng tạo sẽ là mảng khởi nghiệp độc đáo.

2. Lý do chủ quan Vấn đề khởi nghiệp trong mảng nhận dạng thương hiệu đã từng có rất nhiều công ty thực hiện. Tuy nhiên những công ty này đa phần làm việc với quy mô lớn và tiếp cận với những nhãn hàng nổi tiếng. Trong khi đó, công ty ACANTA khởi đầu với quy mô nhỏ và tiếp cận với những nhãn hàng kém nổi tiếng hơn. Dự án sẽ tiếp cận hiệu quả và nhanh chóng đến những đối tượng khách hàng có nhu cầu trong việc nhận dạng thương Page | 3

hiệu cho nhãn hàng của riêng mình. Dự án khởi nghiệp của công ty ACANTA nhằm phục vụ những khách hàng có ý tưởng nhưng lại không biết cách thực hiện. Ngoài ra, nâng cao khả năng nhận diện cho các nhãn hàng, đưa nền Kinh tế Việt Nam phát triển toàn cầu. Chính vì hai lý do trên, nhóm chúng tôi quyết định khởi nghiệp mảng nghệ thuật và sáng tạo, cụ thể là nhận dạng thương hiệu cho các nhãn hàng nhằm mục đích đưa thị trường này sánh vai với các lĩnh vực kinh doanh khác, xứng đáng mang lại những bản sắc, văn hoá vào ngành kinh tế đầy thú vị này.

B. NỘI DUNG I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN 1. Tổng quan về dự án 1.1. Giới thiệu sơ lược  Tên dự án: ACANTA AGENCY  Địa chỉ: 227/63 Nguyễn Văn Thoại  Lĩnh vực tham gia kinh doanh: Thiết kế và nhận diện thương hiệu  Địa điểm thực hiện: Trong nước và ngoài nước. Cả Online và Offline.  Thời gian hoạt động: Không giới hạn 1.2. Sản phẩm kinh doanh và Giá cả GIÁ CẢ ST T

TÊN SẢN PHẨM

1

Logo

2

Bộ nhận diện cốt lõi

3

Bộ nhận diện văn phòng

GỒM

 Thiết kế Logo  Thiết kế các quy chuẩn hướng sử dụng logo  Key visual Pattern Name card, bao thư, giấy tiêu đề, tờ kẹp, thẻ nhân viên, bìa trình ký, mẫu báo giá, thiệp chúc mừng, bảng tên nhân viên.

(Việt Nam đồng - VNĐ)

(Dollar- $)

3.000.000

150

5.000.000 – 7.000.000

200 – 300

8.000.000

350

Page | 4

4

Bộ nhận diện xã hội

5

Bộ nhận diện sản phẩm

6

Bộ nhận diện ngoài trời

7

8

 Avatar fanpage  Cover fanpage  Định hình watermark  Chữ ký bài post  Lịch, thiệp chúc mừng  Bao bì/ túi giấy  Hộp, khăn  Pin cài áo, đồng phục Poster, Banner, Standee, Backdrop, Stickers, Tags và Label, Leaflet, Brochure, Hồ sơ năng lực doanh nghiệp, Catalogue sản phẩm, Voucher, Thẻ tích điểm.

5.000.000

210

5.000.000

210

8.000.000

350

Full bộ nhận Gồm 30 sản phẩm diện

30.000.000 – 40.000.000

1.500 – 2.000

Các mẩu riêng (có tách lẻ)

350.000 – 500.000

15 – 25

1.3. Lợi ích mang lại cho khách hàng Dự án ACANTA AGENCY được thực hiện, với mong muốn:  Tạo nên thương hiệu, giá trị cốt lõi cho khách hàng, doanh nghiệp.  Thể hiện cá tính, tạo nên sự khác biệt và nổi bật.  Tăng độ tin cậy, uy tín cho khách hàng, doanh nghiệp.  Tăng tính chuyên nghiệp và quy mô.  Thuận lợi cho việc bán hàng, kinh doanh mang lại giá trị cho doanh nghiệp. Khi đến với dịch vụ này, khách hàng chỉ cần có ý tưởng, sản phẩm và kinh phí, mọi hoạt động còn lại sẽ do ACANTA AGENCY thực hiện.

II. Mô hình dự án 1. Phân tích khách hàng mục tiêu 1.1. Nhân khẩu học Page | 5

 Nhóm tuổi: 20-35  Giới tính: Nam và Nữ  Thu nhập: Bình dân  Nơi sinh sống: Toàn quốc  Hình thức kinh doanh: Online và Offline  Quy mô: Khách hàng tư nhân hoặc doanh nghiệp.  Hoạt động và hành vi:  Là những người thuộc thế hệ gen Y và Z.  Quan điểm sống: Lựa chọn tốt nhất  Lý do:  Nhu cầu  Phong cách làm việc chuyên nghiệp  Giá cả hợp lý  Cần đáp ứng: Xây dựng thương hiệu  Cần thông tin để lựa chọn: mới mẻ, hợp lí, xu hướng  Xu hướng công nghệ:  Các thiết bị sử dụng: Điện thoại, Laptop, …  Mạng xã hội thường sử dụng: Facebook 1.2. Tâm lý học  Sở thích: lựa chọn sản phẩm vì thẩm mỹ, giá cả hợp lý phù hợp với thị hiếu khách hàng.  Hoạt động thói quen: là người luôn tìm kiếm sự đổi mới để phù hợp với doanh nghiệp.  Thái độ ý kiến: mới mẻ, cởi mở. 1.3. Nguồn thông tin:  Hành vi tương tác: thông qua trên kênh truyền thông như: Facebook, Instagram, Google.  Nội dung ưa thích: Nổi bật trong tiếp thị liên kết, làm sao thu hút khách hàng. 1.4. Trở ngại và vai trò Page | 6

 Trở ngại: So với các công ty đối thủ, ACANTA Agency chưa có nhiều kinh nghiệm, sự tin tưởng từ khách hàng.  Vai trò: Đáp ứng nhu cầu xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm thông tin của doanh nghiệp đến với khách hàng. 2. Phân tích thị trường 2.1. Thị trường ngách So với các công ty đối thủ, ACANTA Agency xây dựng hướng tiếp cận khách hàng bằng cách triển khai hoạt động trên các trang web ở nước ngoài. Nhằm hướng tới khách hàng và doanh nghiệp ở nước ngoài.  Fiverr: Đây là một Network trung gian mua bán giữa người mua và người bán. Tại đây khách hàng hay doanh nghiệp có thể dễ dàng tiếp cận.  Behance: Là một trang mạng xã hội mở cho tất cả mọi người nói chung, và đặc biệt cho các nhà thiết kế, sáng tạo nói riêng. Ở đây chúng tôi sẽ đăng tải những sản phẩm của mình, để khách hàng hay doanh nghiệp có thể tham khảo cũng như lựa chọn. 2.2. Đối thủ cạnh tranh

Đối thủ

MOON DESIGN

Nhận diện thương hiệu và thiết

KIẾN TẠO DESIGN & PRINTING

Nhận diện thương hiệu, in ấn.

Sản phẩm

kế logo.

Lý do tin

Đội ngũ thiết kế sáng tạo, nhiều

Công ty đã nhiều năm liền luôn

tưởng

kinh nghiệm

là lựa chọn hàng đầu cho nhiều khách hàng tại Đà Nẵng khi lựa chọn dịch vụ thiết kế logo giá rẻ.

Page | 7

- Thông điệp truyền tải: Lấy

- Thông điệp truyền tải: Mang

khách hàng làm trọng tâm.

đến khách hàng những mẫu logo phá cách, độc đáo với đội ngũ thiết kế nhiều kinh nghiệm và bài bản.

Nhận diện ngôn ngữ

- Họ nói về điều gì? Họ nói về

- Họ nói về điều gì? Lấy sự hài

thiết kế và đội ngũ thiết kế sáng

lòng với khách hàng lên hàng

tạo, nhiều kinh nghiệm, luôn nỗ

đầu, chúng tôi nỗ lực sáng tạo

lực mang đến cho khách hàng

mang giá trị khác biệt

những mẫu thiết kế đẹp, ấn tượng và chuyên nghiệp

Điểm tương tác

 Kênh truyền thông:  Facebook: MOON DECOR  Website: Moon - Thiết kế thi công kiến trúc và nội thất chuyên nghiệp  Instagram: @kientrucmoon

 Kênh truyền thông:  Facebook: Kiến Tạo Design & Printing | Facebook  Website: In nhanh Đà Nẵng | In Offset Đà Nẵng | Thiết kế in ấn | In Kiến Tạo (inkientao.vn)

 Twitter: @kientrucmoon

Page | 8

 Dịch vụ: Kinh doanh  Sản phẩm: Các ấn phẩm thiết kế

Mức độ

Trung bình

Trung bình

tiếp cận khách hàng

 Logo: hình mặt trăng màu sắc:  Logo: hình khối màu sắc: vàng xanh đỏ trắng.

Nhận diện thị giác

3.

xanh dương, lục, đỏ.

 Trải nghiệm sản phẩm, bao bì:  Trải nghiệm sản phẩm, bao bì: hầu hết đánh giá tốt.

hầu hết đánh giá tốt.

 Mức độ nhận diện thương

 Mức độ nhận diện thương

hiệu: thương hiệu đã quen

hiệu: thương hiệu đã quen

thuộc với thị trường.

thuộc với thị trường.

Phân tích SWOT

 Điểm mạnh (S)  Địa điểm ở vị trí thuận lợi  Có thể chủ động và linh hoạt về thời gian trong quá trình thực hiện.  Ít tốn chi phí về thuê địa điểm, nhân lực.  Đội ngũ lãnh đạo trẻ, đầy nhiệt huyết, đầy sáng tạo, dễ ứng biến với sự thay đổi của thị trường.  Đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm về ngành truyền thông, sẽ giúp truyền thông công ty đến với khách hàng. Page | 9

 Điểm yếu (W)  Chưa có bề dày kinh nghiệm.  Tốn nhiều thời gian và công sức.  Nhân viên có mặt hạn chế.  Chưa tạo được sự tín nhiệm với khách hàng  Chưa có được sự thu hút từ khách hàng dẫn đến thiếu khách hàng trong bước đầu.  Cơ hội (O)  Dù ra đời sau nhưng nếu áp dụng các hình thức quảng cáo hợp lí thì sẽ có người biết đến  Nhu cầu kinh doanh của mọi người dần tăng cao, việc định dạng thương hiệu sẽ giúp họ rất nhiều trong bước kinh doanh.  Khách hàng có sự quan tâm về thương hiệu nhiều hơn trước.  Thách thức (T)  Tính cạnh tranh cao vì cũng có vài công ty tương tự.  Chưa có bề dày kinh nghiệm so với công ty đối thủ.

III. CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH KINH DOANH 1.

Chiến lược giá

Để tối ưu hóa lợi nhuận và níu chân khách hàng sử dụng sản phẩm tại công ty thì chúng tôi sẽ có các chiến lược định giá phù hợp để cho khách hàng quan tâm nhiều hơn. Giá theo chương trình khuyến mãi: Theo giai đoạn, sẽ có những khuyến mãi nhất định.  Định giá theo tâm lý người tiêu dùng. Công ty sẽ chú trọng đến các mức giá như 2.990.000.  Định giá theo nhóm sản phẩm: Thiết lập giá cho gói combo, ở đó có các sản phẩm bổ trợ, hoặc có liên quan tới nhau trong gói combo. 2. Chiến lược Marketing Qua phân tích về mô hình SWOT, chúng tôi có những kế hoạch marketing như sau:

Page | 10

 Gửi thư trực tiếp: Việc gửi những lá thư trực tiếp đến người tiêu dùng có hiệu quả không kém việc gửi một bức thư điện tử. Đối với khách hàng, có một thứ gì đó để cầm trên tay dường như vẫn là một hình thức tiếp thị tốt hơn việc độc thông tin trên màn hình máy tính.  Marketing qua Internet: Chạy ads Website, Google Ads, Facebook Ads…  Một trang web được xây dựng hoàn chỉnh sẽ là một công cụ đắc lực để tăng cường sự nhận biết của khách hàng và tạo thêm lợi nhuận cho doanh nghiệp.  Áp dụng chương trình khuyến mãi nhân dịp khai trương.  Tạo dựng thương hiệu cá nhân, định hướng hướng rõ ràng. 3. Nguồn nhân lực  Hệ thống nhân lực: STT

Vị trí công việc

Số lượng

1

Founder

1

2

Designer

3

3

Content

3

Nhiệm vụ Là người sáng lập công ty với kinh nghiệm và kiến thức về ngành thiết kế, truyền thông. Là người định hướng công ty, cũng như quản lý nhân lực, công việc. Người thiết kế sản phẩm. Tốt nghiệp từ ngành thiết kế. Là người nắm vai trò chính trong công việc. Người sáng tạo nội dung. Có kiến thức về truyền thông, khả năng vẽ để đưa ra đóng góp ý tưởng về sản phẩm cho khách hàng.

 Đội ngũ lãnh đạo trẻ, đầy nhiệt huyết, đầy sáng tạo, dễ ứng biến với sự thay đổi của thị trường.  Đội ngũ nhân viên trẻ tuổi, năng động, năng nổ, nhạy bén với thị trường.  Đội ngũ nhân viên là sinh viên đã và đang học; tốt nghiệp từ ngành Marketing, truyền thông, có khả năng thiết kế, sáng tạo, am hiểu xu hướng thị trường, có kinh nghiệm về mảng truyền thông, giúp đưa hình ảnh, nhận diện của công ty đến với thị trường và những nguồn khách hàng tiềm năng. 4. Quy mô và cách thức hoạt động Page | 11

 Dự án ban đầu của ACANTA Agency được thực dưới quy mô nhỏ, Cùng với 7 nhân lực. Về lâu dài, khi công ty có sự phát triển ổn định, công ty sẽ gia tăng thêm nhân lực và phát triển mô hình để đáp ứng nhu cầu công việc.  Hình thức hoạt động: 

Online: Trang Web chính thức của công ty và nền tảng Fiverr



Offline: 227/63 Nguyễn Văn Thoại.

 Quá trình tiếp nhận khách hàng:

IV.



Tiếp nhận yêu cầu, thông tin khách hàng



Nghiên cứu doanh nghiệp



Phác thảo ý tưởng thiết kế



Lên mẫu, chốt mẫu



Đối chiếu với khách hàng



Hoàn thiện và bàn giao

KHẢ NĂNG THỰC HIỆN DỰ ÁN

1. Tài chính dự án 1.1. Tài chính dự kiến:  Nguồn vốn cá nhân: 300.000.000 đồng 1.2. Chi phí hoạt động: BẢNG TÍNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU (Đơn vị: Đồng)

STT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ

SL

ĐVT

GIÁ

THÀNH TIỀN

1

Máy tính bàn (tầm trung)

3

Bộ

10.000.000

30.000.000

2

Máy tính bàn (designer)

4

Bộ

20.000.000

80.000.000

3

Tivi 50-inch

1

Cái

15.000.000

15.000.000

Page | 12

4

Máy điều hòa

2

5

Giấy phép kinh doanh

1

6

Máy in

1

7

Áo nhân viên

10

8

Các trang thiết bị khác

Cái

7.000.000

14.000.000

5.000.000

5.000.000

Cái

4.500.000

4.500.000

Cái

150.000

1.500.000

5.000.000

5.000000

TỔNG

154.500.000

BẢNG TÍNH LƯƠNG CHO NHÂN VIÊN (Đơn vị: Đồng) STT 1 2

Chức vụ Designer Content

Thành tiền/ngày (8 tiếng) 35.000 280.000 25.000 200.000

Tiền lương/giờ

Thành tiền/tháng (28 ngày) 7.840.000 5.600.000

BẢNG TÍNH CHI PHÍ HÀNG THÁNG (Đơn vị: Đồng) STT 1 2 3 4

LOẠI CHI PHÍ Tiền điện, nước hàng tháng Chi phí công nhân viên Chi phí ăn uống (Đồ ăn và nước uống giải trí) Chi phí phát sinh (Quảng bá và chiêu thị) TỔNG

THÀNH TIỀN 2.500.000 45.000.000 5.000.000 3.000.000 65.500.000

1.3. Doanh thu và chi phí dự kiến  Vốn cố định: 154.500.000 đồng  Chi phí hàng tháng: 65.500.000 đồng  Doanh thu trung bình theo 1 khách hàng: 5.000.000 đồng Page | 13

 Doanh thu bình quân (dự kiến 1 tháng): 85.500.000 đồng  Lợi nhuận hàng tháng: 20.000.000 đồng  Sau 2 năm có thể hoàn lại vốn (do chi phí cố định không đổi). Và tạo ra được một lượng lợi nhuận. 2. Thực hiện hoá dự án 2.1. Thẩm định dự án  Chỉ tiêu BCR B 85.500 = =1.3 C 65.500

Ta thấy B/C = 1.3> 0 nên dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. Trên cơ sở phân tích các chỉ tiêu trên, ta nhận xét dự án trên có hiệu quả về mặt kinh tế, nên ta có khả năng thực hiện hóa dự án. 2.2. Quản trị rủi ro 2.2.1. Những rủi ro có thể gặp Rủi ro là yếu tố luôn tồn tại trong mọi hoạt động kinh doanh, và trong quá trình thực hiện dự án xây dựng công ty ACANTA Agency cũng không ngoại lệ. Những rủi ro trong quá trình xây dựng và triển khai dự án:  Về kinh nghiệm: Team làm việc cho hệ thống nhận dạng thương hiệu có thể hơi non trẻ, chưa dày dặn kinh nghiệm, thiếu sự sáng tạo trong các ý tưởng và chưa thích ứng tốt với công việc hoạt động chung.  Về sự cạnh tranh: Với xu hướng phát triển hiện nay, mỗi tỉnh thành sẽ có nhiều công ty Agency khác mọc lên tạo ra sự cạnh tranh cao giữa các công ty với nhau và nhiều doanh nghiệp khác sẽ không biết đến các công ty mới.  Thiếu sót trong...


Similar Free PDFs