[TL0TT ERP-SCM K45 MRC01] Vũ Phan Minh Tân 31191023909 PDF

Title [TL0TT ERP-SCM K45 MRC01] Vũ Phan Minh Tân 31191023909
Author pho0 long
Course Erp-scm
Institution Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 29
File Size 1.5 MB
File Type PDF
Total Downloads 412
Total Views 950

Summary

TP. Hồ Chí Minh - 2021TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETINGBÀI TIỂU LUẬN KHÔNG THUYẾT TRÌNHMÔN HỌC: ERP (SCM)TÊN SINH VIÊN: VŨ PHAN MINH TÂN LỚP: MRC KHÓA: KNGÀNH: MARKETINGTP. Hồ Chí Minh - 2021GIẢNG VIÊN PHỤ TRÁCH: Th PHẠM THỊ TRÚC LYLời cam đoan Em xin c...


Description

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING

BÀI TIỂU LUẬN KHÔNG THUYẾT TRÌNH

MÔN HỌC: ERP (SCM) TÊN SINH VIÊN: VŨ PHAN MINH TÂN LỚP: MRC01 KHÓA: K45 NGÀNH: MARKETING TP. Hồ Chí Minh - 2021

GIẢNG VIÊN PHỤ TRÁCH: Th.s PHẠM THỊ TRÚC LY

TP. Hồ Chí Minh - 2021

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING

BÀI TIỂU LUẬN KHÔNG THUYẾT TRÌNH

MÔN HỌC: ERP (SCM) TÊN SINH VIÊN: VŨ PHAN MINH TÂN LỚP: MRC01 KHÓA: K45 NGÀNH: MARKETING GIẢNG VIÊN PHỤ TRÁCH: Th.s PHẠM THỊ TRÚC LY TP. Hồ Chí Minh - 2021

Lời cam đoan Em xin cam đoan rằng bài tiểu luận này do chính em suy nghĩ, xây dựng và thực hiện, không sao chép y nguyên từ bất kỳ bài toán mẫu hoặc bài viết của cá nhân hay tổ chức nào khác. Em xin chịu toàn bộ trách nhiệm đối với bài tiểu luận này. Trong quá trình làm bài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của cô.

Người cam kết: Vũ Phan Minh Tân

Nhận xét của giảng viên

MỤC LỤC Trang bìa

Lời cam đoan – Nhận xét của giảng viên Danh mục bảng biểu Danh mục hình ảnh Danh mục đồ thị

Trang 1. Bài toán vận tải ...................................................................................................... 01 1.1

Bối cảnh tình huống ....................................................................................01

1.2

Ứng dụng thực tiễn .................................................................................... 01 1.

Giới thiệu về kế hoạch vận tải… ................................................................ 02

2.

Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán vận tải. ................................... 03

3.

Thiết lập bảng số liệu chi phí cho tình huống… .......................................... 03

4.

Xây dựng mô hình trên Excell và QM… .................................................... 04

5.

Trình bày và giải thích kết quả/ giải pháp của mô hình ............................... 06

2. Bài toán tồn kho..................................................................................................... 07 2.1

Bối cảnh tình huống ....................................................................................07

2.2

Ứng dụng thực tiễn .................................................................................... 08

2.2.1

Mô hình Basic EOQ .................................................................................08

1. Giới thiệu về mô hình Basic EOQ ................................................................. 08 2.

Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán tồn kho ................................... 09

3.

Vẽ đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian của mô hình.........................09

4.

Xây dựng mô hình trên Excell và QM… ..................................................... 10

5. 2.2.2

Trình bày và giải thích kết quả/ giải pháp của mô hình ................................ 12 Mô hình Basic EOQ with Planned Shortage .......................................... 13

1.

Giới thiệu về mô hình Basic EOQ .............................................................. 14

2.

Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán tồn kho ................................... 14

3.

Vẽ đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian của mô hình........................14

4.

Xây dựng mô hình trên Excell và QM… .................................................... 14

5.

Trình bày và giải thích kết quả/ giải pháp của mô hình ............................... 16

Danh mục bảng số liệu

Trang

Bảng 1: Sản lượng của các nhà máy sản xuất............................................................................ 2 Bảng 2: Nhu cầu của các kho hàng của công ty … .................................................................... 2 Bảng 3: Kế hoach vận chuyển hiện tại của công ty ................................................................... 2 Bảng 4: Chi phí vận tải của công ty ...........................................................................................3

Danh mục bảng hình ảnh

Hình 1.1: Dữ liệu về bài toán vận chuyển của công ty trên Excell Solver ................................... 3 Hình 1.2: Hộp thoại Parameter của bài toán vận tải công ty ...................................................... 4 Hình 1.3: Kết quả bài toán vận tải của công ty trên Excell Solver .............................................. 5 Hình 1.4: Dữ liệu bài toán vận tải của công ty giải bằng QM ..................................................... 6 Hình 2.1: Dữ liệu mô hình Basic EOQ trên Excell Solver .......................................................... 10 Hình 2.2: Hộp thoại Parameter của mô hình Basic EOQ trên Excell Solver ............................... 11 Hình 2.3: Kết quả mô hình Basic EOQ trên Excell Solver ......................................................... 11 Hình 2.4: Dữ liệu mô hình Basic EOQ trên QM ....................................................................... 12 Hình 2.5: Kết quả mô hình Basic EOQ trên QM....................................................................... 12 Hình 2.6: Dữ liệu mô hình EOQ with Planned Shortage trên Excell Solver............................... 15

Hình 2.7: Hội thoại Parameter của mô hình EOQ with Planned Shortage.................................. 15 Hình 2.8: Kết quả mô hình EOQ with Planned Shortage trên Excell Solver .............................. 16 Hình 2.9: Dữ liệu mô hình EOQ with Planned Shortage trên QM.............................................. 16 Hình 2.10: Kết quả mô hình EOQ with Planned Shortage trên QM .......................................... 16

Danh mục đồ thị Trang Đồ thị 1: Mức tồn kho trong thời gian qua theo mô hình Basic EOQ ........................................ 10 Đồ thị 2: Kết quả mô hình Basic EOQ ..................................................................................... 13 Đồ thị 3: Mức tồn kho trong thời gian qua theo mô hình EOQ with Planned Shortage ................................................................................................................................................... 14 Đồ thị 4: Kết quả mô hình EOQ with Planned Shortage ........................................................... 17

Phần

Nội dung

1

Bài toán vận tải (5 điểm)

1.1

Bối cảnh tình huống (2 điểm) Dựa vào tình huống P&T Co. đã học, bạn hãy xây dựng 1 tình huống tương tự với các thông tin về lĩnh vực hoạt động, kết quả kinh doanh mới nhất và đặc biệt là bài toán vận tải mà doanh nghiệp của bạn phải giải quyết. Giới thiệu công ty: Công ty TNHH CALOFIC là Công ty liên doanh giữa Tổng Công ty Công Nghiệp Dầu thực vật Việt Nam (VOCARIMEX) và Tập đoàn Wilmar International, Singapore. CALOFIC đã trở thành thương hiệu quen thuộc đối với khách hàng và người tiêu dùng thông qua các nhãn hiệu dầu thực vật nổi tiếng như Neptune, Simply, Meizan, Kiddy, Cái Lân. Công ty TNHH CALOFIC hiện tại đang có 2 nhà máy sản xuất được đặt tại Quảng Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh. Các sản phẩm dầu thực vật của công ty được vận chuyển các kho hàng nằm tại Cần Thơ, Quảng Bình, Bắc Giang.

1

1.2

Ứng dụng thực tiễn (3 điểm) 1.

Giới thiệu kế hoạch vận tải hiện tại (currency shipping plan) trong tình huống bài toán vận tải mà bạn xây dựng.

Nhà máy Quảng Ninh vận chuyển dầu ăn cho kho tại Bắc Giang còn lại vận chuyển cho kho Quảng Bình, Cần Thơ. Nhà máy TP.HCM vận chuyển dầu ăn cho kho tại Cần Thơ còn lại vận chuyển cho kho Quảng Bình và Bắc Giang. Nhà máy

Sản lượng

Quảng Ninh

1000 tấn

TP.HCM

1000 tấn

Tổng

2000 Tấn Bảng 1: Sản lượng của các nhà máy

Kho hàng

Phân bổ

Cần Thơ

800 tấn

Bắc Giang

700 tấn

Quảng Bình

500 tấn

Tổng

2000 Tấn Bảng 2: Nhu cầu của các kho hàng

Kế hoạch vận chuyển hiện tại của công ty được thể hiện ở bảng dưới đây: From/To

Kho Hàng

Nhà máy

Cần Thơ

Bắc Giang

Quảng Bình

Quảng Ninh

200

500

300

TP.HCM

600

200

200

Bảng 3: Kế hoach vận chuyển hiện tại của công ty

2

2.

Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán vận tải.

Công ty hiện đang xem xét lại chiến lược vận chuyển hiện tại để xem liệu có thể phát triển một kế hoạch vận chuyển mới để giảm tổng chi phí vận chuyển đến mức tối thiểu tuyệt đối. 3.

Thiết lập bảng số liệu chi phí vận tải cho tình huống

Chi phí vận tải được thể hiện ở bảng dưới đây: (triệu/container) From/To

Kho Hàng

Nhà máy

Cửa Lò

Quảng Ninh

Hải Phòng

Quảng Ninh

7000

4500

3000

TP.HCM

2000

4000

5000

Bảng 4: Chi phí vận tải của công ty

Tổng chi phí vận chuyển hiện tại = 200*7000+500*4500+300*3000+600*2000+200*4000+200*5000= 7550000 (đồng) 4.

Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows (chụp màn hình phần nhập dữ liệu, hàm điều kiện và kết quả)

4.1 Excell Solver: Bước 1: Nhập dữ liệu

Hình 1.1: Dữ liệu về bài toán vận chuyển của công ty trên Excell Solver

3

Bước 2: Nhập ràng buộc

Hình 1.2: Hộp thoại Parameter của bài toán vận tải công ty

4

Bước 3: Kết quả

Hình 1.3: Kết quả bài toán vận tải của công ty trên Excell Solver

4.2 QM for Window: Bước 1: Nhập dữ liệu

Hình 1.4: Dữ liệu bài toán vận tải của công ty giải bằng QM

5

Bước 2: Kết quả

Hình 1.5: Kết quả bài toán vận chuyển của công ty trên QM

5.

Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình từ Excel Solver và QM for Windows. Trình bày kết quả bằng đồ thị (The network representation of transportation problem)

Như vậy sau khi tính toán thì ta thấy cung và cầu phù hợp sẽ là : • TP.HCM vận chuyển cho Cần Thơ 800, Bắc Giang 200 • Quảng Bình vận chuyển cho Bắc Giang 500 và Quảng Bình 500 Để chi phí vận chuyển là thấp nhất. Tổng chi phí của kế hoạch vận tải này là 6,150 triệu VND, giúp cho công ty gốm sứ cao cấp Minh Long tiết kiệm được 1,4 triệu đồng/năm.

6

2 2.1

Bài toán tồn kho (5 điểm) Bối cảnh tình huống (1 điểm) -

Dựa vào tình huống ACT Co. đã học, bạn hãy xây dựng 1 tình huống tương tự với các thông tin về lĩnh vực hoạt động, kết quả kinh doanh mới nhất và đặc biệt là bài toán tồn kho mà doanh nghiệp của bạn phải giải quyết. Hướng dẫn: Các bạn có thể tham khảo từ các nguồn trên Internet về hoạt động tổng quan của các doanh nghiệp tại Việt Nam để xây dựng. Ví dụ: https://www.gemadept.com.vn/tong-quan-5027/index.html

Bối cảnh tình huống công ty TNHH Vinatan Việt Nam: Công ty TNHH Vinatan Việt Nam là nhà chuyên cung cấp sữa, đặc biệt là sữa hạt đậu nành FAMI ở địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Hiện Vinatan cung cấp cho 250 các siêu thị lớn nhỏ, các tạp hóa và các chuỗi cà phê, nước giải khát trên địa bàn. Hàng tháng, Vinatan cung cấp đến các địa điểm trên trung bình đều đặn khoảng 700 thùng 7

(48 hộp x 180ml/ thùng). Chính sách đặt hàng của Vinatan trước đến nay từ FAMI là 1400 thùng mỗi 2 tháng. FAMI sẽ vận chuyển đến nơi sau 7 ngày kể từ ngày đặt hàng. Quy trình đặt hàng của Vinatan: Đặt hang FAMI → thanh toán → nhận hang → đưa vào kho → nhận liệu. Vinatan đang đối mặt với việc nhìn nhận liệu 1400 thùng sữa có phải là mức tồn kho hợp lý? Để biết được cần suy xét và nhận định rõ các loại chi phí sau để áp dụng vào mô hình Basic EOQ: -

Chi phí mua hàng: Vinatan nhận sữa từ FAMI với giá 230.000 đồng/ thùng

-

Chi phí hành chính: •

Chi phí lao động (65.000 đồng/ giờ, thời gian lao động liên quan đến đặt hang là 20 giờ): 65.000 x 20 = 1.300.000 đồng



Chi phí văn phòng, giám sát, vật dụng,…: 500.000 đồng

 Tổng: 1.300.000 + 500.000 = 1.800.000 -

Chi phí giữ hàng: •

Chi phí cơ hội khi Vinatan phải giữ lượng hàng lớn 1400 thùng khi chưa bán hàng được, được ước tính khoảng 10%/ năm.



Chi phí khác (mặt bằng kho, bảo hiểm, thuế,…) ước tính khoảng 7% giá trị trung bình của những thùng sữa đang được giữ

 Gía trị hàng tồn kho: 10% + 7% = 17%  Tổng chi phí liên quan giữ hàng tồn khi hàng năm mà công ty phải chịu: 17% x 230.000 = 39.100 đồng/ thùng -

2.2

Số ngày làm việc trong một năm là 340 ngày.

Ứng dụng thực tiễn (4 điểm)

8

2.2.1 Mô hình Basic EOQ (2 điểm) 1. Giới thiệu mô hình Basic EOQ trong tình huống bài toán tồn kho mà bạn xây dựng. Từ những yếu tố chi phí và sản lượng được đề cập ở phần tình huống trên, ta có mô hình Basic EOQ trong tình huống bài toán tồn kho của công ty Vinatan được giả định như bảng sau: D

8400 (thùng)

Demand/ cost

K

1.800.000 (đồng)

Setup cost

h

39.100 (đồng)

Unit holding cost

L

7 (ngày)

Lead time in days

WD

340 (ngày)

Working days/ year

Q

1400 (thùng)

Order Quantity

D: Nhu cầu tồn kho hằng năm (demand/year) K: Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng (setup cost) h: Chi phí lưu kho cho một đơn vị hàng hóa (unit holding cost) L: Thời gian chờ hàng (lead time in days) WD: Số ngày làm việc trong năm (working days) Q: Lượng đặt hàng tối ưu của công ty (Q optimal) 2. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán. Vấn đề đặt ra liệu rằng Vinatan tồn kho 1400 thùng sữa có phải là mức hợp lý? Công ty cần xác định lượng đặt hàng tối ưu để giảm tối đa chi phí của công ty Vinatan mà vẫn đáp ứng được lượng cầu của người tiêu dùng. 3. Vẽ đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian của mô hình này (The pattern of inventory levels over time assumed by the basic EOQ model). Mức tồn kho gần như tuân theo mô hình răng cưa trong thời gian một năm được thể hiện trong hình dưới đây. Biểu đồ bắt đầu tại thời điểm 0 khi giao hàng vừa đến. Sau đó, trong mỗi chu kỳ hai tháng, mức tồn kho giảm với tốc độ ổn định từ 1400 xuống 0, do đó mức tồn kho trung bình là 700.

9

Inventory

Maximum=1400

Average =700 _

Minimum

| 0

| 2

|

| 4

6

|

| 8

10

12

Time

4. Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows (chụp màn hình phần nhập dữ liệu, hàm điều kiện và kết quả).

- Xây dựng mô hình trên Excel Solver:

Hình 2.2.1.4.1. Dữ liệu mô hình Basic EOQ trên Excel Solver

10

Hình 2.2.1.4.2. Điều kiện mô hình Basic EOQ trên Excel Solver

Hình 2.2.1.4.3. Kết quả mô hình Basic EOQ trên Excel Solver -

Xây dựng mô hình trên QM:

Hình 2.2.1.4.4. Cài đặt dữ liệu QM for Windows 11

Hình 2.2.1.4.5. Nhập dữ liệu QM for Windows

Hình 2.2.1.4.6. Kết quả mô hình trên QM for Windows 5. Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình từ Excel Solver và QM for Windows. Trình bày kết quả bằng đồ thị (QM for windows).

12

Đồ thị 2.2.1.5. Đồ thị thể hiện giải pháp tối ưu của mô hình Basic EOQ trên QM for Windows Từ Excel Solver và QM ta thấy được lượng đặt hàng đã thay đổi từ 1400 xuống còn 879. Nhìn vào đồ thị cho thấy lượng đạt hàng tối ưu là 879,43 thì tổng chi phí đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm giao nhau của đường cong chi phí đặt hàng và đường thẳng của chi phí lưu kho. Tại lượng đặt hàng tối ưu là 489.9 thì chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng là 17.192.910 VND và chi phí biến đổi thấp nhất là 34.385.810 VND. Vinatan tiến hành đặt hàng khi lượng hàng tồn kho còn lại là 173 (thùng sữa đậu nành FAMI). 2.2.2 Mô hình EOQ with Planned Shortages (2 điểm) 1. Giới thiệu mô hình EOQ with Planned Shortages trong tình huống bài toán tồn kho mà bạn xây dựng. Mô hình EOQ with Planned Shortages trong tình huống bài toán tồn kho của Vinatan: + Cho phép xảy ra sự thiếu hụt nằm trong dự tính + Chi phí phát sinh do thiếu hụt là 25.000 đồng/thùng sữa Trong một năm, xảy ra tình trạng thiếu hụt hàng trong tổng cộng 30 ngày (1/12 năm), tổng số cà phê thiếu hụt là 120 thùng. Số cà phê bị thiếu trung bình trong cả năm là 120×1/12 = 10 thùng. Do đó, chi phí do sự thiếu hụt hàng năm là 10 × 25.000 = 250.000 đồng. D

8400 (thùng)

Demand/ year

K

1.800.000 (đồng)

Setup cost

h

39.100 (đồng)

Unit holding cost

p

25.000 (đồng)

Unit shortage cost

Bảng 2.2.2.2. Dữ liệu mô hình EOQ with Planned Shortages của Vinatan

13

2. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán. Đưa ra mô hình EOQ with Planned Shortages tối ưu cho Vinatan xác định số lượng đặt hàng (Q) và lượng thiếu hụt tối đa (S) sao cho tổng chi phí biến đổi (TVC) trong mô hình Basic EOQ của Vinatan đạt mức tối thiểu. 3. Vẽ đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian của mô hình này (The pattern of inventory levels over time assumed by the EOQ model with Planned Shortages).

Inventory

549,22

Q-S

_

0 Time

Q

-S

-859

_

4. Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows (chụp màn hình phần nhập dữ liệu, hàm điều kiện và kết quả). -

Xây dựng mô hình trên Excel Solver

14

Hình 2.2.2.4.1. Dữ liệu và kết quả mô hình EOQ with Planned Shortages trên Excel Solver

Hình 2.2.2.4.2. Điều kiện Excel Solver

15

Hình 2.2.2.4.3. Cài đặt dữ liệu QM for Windows

Hình 2.2.2.4.4. Nhập dữ liệu QM for Windows

Hình 2.2.2.4.5. Kết quả mô hình trên QM for Windows 5. Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình từ Excel Solver và QM for Windows. Trình bày kết quả bằng đồ thị (QM for windows). 16

Từ Excel Solver và QM for Windows ta thấy được mô hình EOQ with Planned Shortages có tổng chi phí thấp hơn mô hình Basic EOQ. Nhìn vào đồ thị cho ta thấy lượng đặt hàng tối ưu là 1408,19 và tại đây tổng chi phí là thấp nhất. Công ty nên chọn lượng đặt hàng tối ưu là 1408, và số đơn đặt hàng tối ưu hàng năm là 6.  Đây là lượng đặt hàng lý tưởng nhất mà công ty nên sử dụng để giảm thiểu tổng chi phí nắm giữ cũng như chi phí đặt hàng.

3. Tài liệu tham khảo

1. Kênh thông tin của FAMI (Vinasoy): https://vinasoy.com/nhan-hieu/sua-dau-nanhfami 2. Kênh thông tin Calofic: https://www.calofic.com.vn/?fbclid=IwAR1ni3L5cPuibOVhdJVPDaDU1VJEFxMNOH2f WpwUrsb_uZZYysZ3XwOhl0o

17

18

9

10...


Similar Free PDFs