Vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất của Đảng trong nền kinh tế nước ta PDF

Title Vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất của Đảng trong nền kinh tế nước ta
Author Lê Cường
Course Nh ững NLCB c ủa CN Mác - Lênin I
Institution Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Pages 18
File Size 200.7 KB
File Type PDF
Total Downloads 317
Total Views 436

Summary

Đề tài tiểu luận: Vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất của Đảng trong nền kinh tế nước ta LỜI MỞ ĐẦU Triết học-một bộ phận không thể thiếu trong đời sống văn hóa xã hội của bất kì một quốc gia nào trên thế giới. Giống như nền tảng của xã hội, triế...


Description

Đềề tài tểu luận: V nậ d ng ụ quy lu tậquan h ệs nả xuấất phù h ợp v ới trình độ phát triển c a l ủ c lự ng ượs n xuấất ả c aủĐ ngả trong nềền kinh tềấ nước ta

LỜI MỞ ĐẦU Triếết h c-m ọ t ộb ph ộ n ậkhông th thiếếu ể trong đ iờsôếng văn hóa xã h ội c ủa bấết kì m t ộquôếc gia nào trến thếế gi ới. Giôếng như nếền t ảng c ủa xã h i,ộ triếết học không ch góp ỉ phấền làm phát tri nể thếm các vấến đếề vếề tư t ưởng c ủa con người mà nó còn tham gia vào qúa trình phát tri n ể kinh tếế c aủ nhiếều quôếc gia. Ở Việt Nam cũng vậy, triếết học làm tăng thếm tnh khoa học cho n hững lý luận và quan điểm của Đả ng cũng như của Nhà nước trong thời đại hội nhập như ngày nay. Quan h ệs nả xuấết và l ực lượng s ản xuấết là m t ộtrong nh ng ữ vấến đếề c aủ triếết h c ọMác-Lếnin. Không ch cóỉ v y,ậnó còn là m t ộtrong nh ng ữ bôến b ộph nậ cấếu thành nến hình thái kinh tếế xã h ội. Hi ểu đ ượ c môếi quan hệ biện chứng giữa quan h sệ nảxuấết và l ự c l ượ ng s nả xuấết sẽẽ giúp cho vi cệ phát tri nể c aủ xã h iộdiếẽn ra m ột cách nhanh chóng và dếẽ dàng hơn. Ở nước ta, Đảng đã không ng ừng nấng cao nhận thức và lý luận, áp dụng linh ho ạt vào việc phát triển nếền kinh tếế thị trường thẽo định hướng xã hội chủ nghĩa, hoàn thi ện h ơn n ữa b ộ máy lãnh đ ạo c aủ Đ ng ả đôếi v ới toàn thể xã hộ i. Mụ c tếu h ướng t ới là đ ưa n ước ta trở thàn h m ột n ước có nếền công nghiệp hi ện đ ại, khoa h ọc kĩ thu ật phát tri ển, năng suấết lao đ ộng không ng ừ ng tăng lến, đ ờ i sôếng c ủa ng ười dấn đ ược c ải thiện. Bài viếết c aủ ẽm d ướ i đấy sẽẽ làm sáng t ỏ h ơn n ữa quá trình phát tri ển kinh tếế c ủa nước ta dựa trến s ựv nậ d ụ ng môếi quan hệ gi ữa l ực l ượng s n ả xuấết và quan h ệs nả xuấết vào tình hình kinh tếế hi nệ nay. Có đ ượ c bài viếết này, cho phép ẽm đ ượ cc m ả ơ n s ựh ướ ng dấẽn t ận tình và quá trình truyếền đ tạ nh ữ ng kiếến th ức c ủa thấềy giáo-th ạc sĩ Bùi Xuấn Thanh đã giúp ẽm có đ ượ c nh ng ữ hi uểbiếết vếề vấến đếề này. Tuy nhiến, là sinh viến năm th ứnhấết, ẽm không th ể t ránh kh ỏi nh ữ ng thiếếu sót trong quá trình th ực hiện đếề t ài c aủ mình. Vì v yậ ẽm rấết mong đ ược s ự góp ý c aủ thấềy đ ểẽm có th ểhoàn thi nệ h ơ nn ữ a bài viếết của mình. Em xin chấn thành cảm ơn.

I. QUY LUẬT: “QUAN HỆ SẢN XUẤT PHẢI PHÙ HỢP VỚI TÍNH CHẤT VÀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT” - NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN 1. Khái niệm phương thức sản xuất, lực lượng sản xuất , quan hệ sản xuất. 1.1 Phương thức sản xuất. Là cách th ức con ng ười th ực hi ện tro ng quá trình s nả xuấết ra c ủa c ải vật chấết ở những giai đo nạ phát tri nể nhấết đ ịnh c ủa l ịch s ử xã h ội loài người. Môẽi xã h i ộđ ượ c đ c ặtr ng ư b i ởm t ộph ươ ng th cứs n ảxuấết nhấết đ ịnh. Ph ngươ th c s ứ n xuấết ả gi vaiữ trò quyếết đ nhị trong h thôếng ệ các điếều ki nệ v tậ chấết và tnh thấền c ủ ađ ờ i sôếng xã hội, là biểu hi ện đ ặc trưng cho lĩnh vực ho ạt đ ộng sản xuấết v tậ chấết c ủa con người, gi ữvai trò quyếết đ ịnh trong các lĩnh vực sinh ho ạt xã hộ i, chính trị và tnh thấền nói chung. S thay ự thếế kếế tếếp nhau của các phương thức s nả xuấết trong l chị s quyếết ử đ nh ị đếến s ự phát tri ển c ủa xã h ội loài ng ười t ừ thấếp đếến cao. Trong s nả xuấết, con người có môếi “quan hệ song trùng”: m ột mặt là quan hệ giữa ng ười với t ự nhiến, t ức là l ực l ượ ng s nả xuấết , m ặt khác là quan hệ giữa ng ười v ới người, t ức là quan h ệs nả xuấết. Ph ngươ th c s ứ n xuấết ả là s thôếng ự nhấết gi ữ al ự c l ượ ng s nả xuấết và quan hệ s nả xuấết tương ứng. Vậy l ực l ượng s nả xuấết và quan h ệs nả xuấết là gì? 1.2 Lực lượng sản xuất Là bi uể hi nệ c aủ môếi quan h ệ gi ữa con ng ười v ới gi ới t ự nhiến. Con người v ới trình đ ộ khoa học kĩ thu ật, kĩ năng, kĩ x ảo của mình s ử dụng những công cụ lao đ ng ộ tác đ ng ộ vào gi ớ i t ựnhiến nhăềm c iảbiếế n nh ữ ng d ng ạ v tậ chấết c ủa tự nhiến tạo ra những s nả ph m ẩ v tậ chấết ph ục vụ cho nhu cấều c ủa con ng ười .Lực lượng s nả xuấết chính là s ự thể hiện năng l ực th ực tếẽn c ủa con ng ười trong quá trình sản xuấết ra của c iảv tậ chấết. L ự c l ượ ng s nả xuấết là s thôếng ự nhấết h ữu cơ giữa ng ười lao động đã tch luyẽ (tư liệu s n ả xuấết mà tr ướ c hếết là công c ụ lao động với lao động sôếng (những người sử dụng tư liệu sản xuấết đ ểs nả xuấết của cải nhăềm đáp ứng những nhu cấều sinh sôếng và phát tri ển c ủa con người trong mọi xã hội. V iớ cách hi uểnh vư y,ậkếết cấếu của lực lượng s nảxuấết bao gôềm nh ữ ng yếếu tôế c ơb ản sau:

- Người lao động là con ng ườ i biếết sáng t ạo, s ử d ụng công c ụ lao động để s nả xuấết ra những vật phẩm nhăềm th ỏa mãn nhu cấều nào đó c ủa con người trong đ ờ i sôếng xã hội. Chính ng ười lao động là ch ủ thể của quá trình lao đ ộng s nả xuấết. Trong quá trình s n ảxuấết con ng ườ i kếết h ợp s ức lao đ ộng c ủa mình v ới t ư li ệu s ản xuấết, tr ướ c hếết là công c ụ la o động tạo thành sức mạnh khai thác gi ới tự nhiến, làm ra s n ảph mẩcấền thiếết cho cu cộ sôếng của mình. - Cùng v ới ng ười lao đ ộng, công c ụ lao động cũng là một yếếu tôế c ơ bản của l ự c l ượ ng s n ả xuấết Công c ụlao đ ộng là khí quan v tậ chấết “nhấn”sức mạnh con ng ườ i trong quá trình biếến đ ổi t ự nhiến Công c ụ lao đ ộ ng là yếếu t ôế đ ộng nhấết trong l c l ự ng ượs n xuấết, ả nó có v tríị quyếết đ nh ị trong t ưli uệ s nả xuấết .Với những sáng chếế, phát minh khoa h ọc trong m ột thời đại, công cụ không ngừng đ ược cải tếến, t ư li ệu s nảxuấết m ởr ộ ng, đôếi tượng lao động đa dạng hoá, ngành nghếề m ới xuấết hi nệdấẽn đếến phấn công lao động xã h ội ngày càng cao. Trình độ phát triển c ủa công cụ lao động vừa là th ước đo trình độ chinh ph ục t ự nhiến c ủa con người, vừa là tếu chuẩn phấn bi ệt s ự khác nhau gi ữa các thời đại kin h tếế, kĩ thu ật trong lịch sử. - Đôếi t ượng lao động bao gôềm những cái đã có săẽn trong tự nhiến mà người lao đ ng ộ đã tác đ ng ộ vào nó và c ảnh ng ữ cái đã tr iảqua lao đ ng ộ s nả xuấết, đ ược kếết tnh d ướ i d ng ạ s n ả ph m.S ẩ nả xuấết ngày càng phát tri ển thì con ng ười phải tìm kiếếm, sáng t o ạra nh ngữ đôếi t ượ ng lao đ ng ộ m i,ớ b iởnh ữ ng cái có săẽn trong t ự nhiến ngày càng b con ị ng iườ khai thác đếến “c nạki t”. ệ CacMac viếết: “nh ững th ời đ i kinh ạ tếế khác nhau không ph iả ởchôẽ chúng s nả xuấết ra cái gì mà là ởchôẽ chúng sản xuấết băềng cách nào,với những t ư li ệu lao động nào”. Ngày nay khoa h cọphát tri nểđếến m ức nó tr ởthành nguyến nhấn tr ực tếếp c a ủm i ọbiếến đ ổ i to l ớ n trong s nả xuấết, qu ản lý, điếều khi ển các quá trình công ngh ,ệ t o ạ ra nh ững nghành s nả xuấết m ới hiện đ ại, những lĩnh v ực kĩ thu ật mũi nh ọn, nh ững ph ương pháp s n ả xuấết mới, những nguôền năn g lượng mới với hàng lo ạt vật liệu nhấn t ạo có tác dụng to lớn, nhiếều m ặt mà cu ộc cách mạng khoa học, kyẽ thu tậ ởnh ữ ng thếế k ỷ tr ước không th ể có đ ược. V ới ý nghĩa to lớn đó, khoa học đang tr ở thành lực lượng s n xuấết ả tr cựtếếp c ủ a quá trình s nả xuấết xã hội. Ch ưa bao gi ờ tri thức khoa học được v t hoá, ậ kếết tnh, thấm nh p ậvào các yếếu tôế c ủa lực l ượ ng s nảxuấết và c ảquan h ệs n ả xuấết nhanh và có hiệu quả như ngày nay. L ực l ngượ s n xuấết ả do con ng i ườ t o ra, ạ song nó vấẽn là yếếu tôế khách quan, là nếền t ng ả v tậchấết c ủa toàn b ộ l ịch s ử nhấn lo ại. L ực l ượ ng s nả xuấết được kếế th ừ a và phát tri nể liến t cụ t ừthếế hệ này sang thếế h khác. ệ Môẽi thếế h ệ sinh ra đếều ph ải thích ứng v ới m ột trình đ ộ c ủa l ực l ượ ng s nả xuấết c aủ thếế h ệ tr ước để lại, vì

lực lượng s nảxuấết là kếết qu ả của năng l ực th ực tếẽn của con người, nhưng bản thấn năng l cựth cựtếẽn này b quyếết ị đ ịnh b ởi nh ững điếều ki ện trong đó ng ười ta sôếng, bởi những l ực l ượ ng s nả xuấết đã đ ạt đ ược, b ởi hình thái xã h ội đã có tr ước h ,ọkhông ph iảdo h ọt oạ ra mà do thếế h ệ tr ước t ạo ra. 1.3 Quan hệ sản xuất. Quan h ệs nả xuấết là quan h ệ gi ữa người v ới ng ười trong quá trình s nả xuấết, nó bao gôềm nh ữ ng môếi quan h kinh ệ tếế c ơb nảnh :ư quan h ệđôếi v ới sở hữu tư li uệs nảxuấết, quan h ệtrong t ổch ứ c và qu nả lí s nả xuấết, quan h ệ trong phấn phôếi s nả ph m ẩ s nả xuấết ra. Quan h ệs nả xuấết do con ng ười t ạo ra, song nó đ ược hình thành m ột cách khách quan không ph ụthu ộ c vào ý muôến chủ quan, tuỳ t ện của lực lượng sản xuấết ở m ột giai đo n ạl ch ịs nhấết ử đ nh. ị C. Mác viếết: “Trong s nả xuấết, người ta không ch quan ỉ h vệ i ớ gi i ớ t nhiến. ự Ng ườ i ta không th sể nảxuấết đ ượ c nếếu không kếết h ợp v ới nhau thẽo m ột cách nào đó đ ể ho ạt động chung và đ ể trao đ ổi ho ạt độ ng với nhau. Muôến sản xuấết đ ượ c, ng ườ i ta ph iảcó nh ữ ng môếi liến hệ và quan h ệnhấết định với nhau; và quan h ệ của h ọv ới gi ới t ựnhiến là quan h ệs n ả xuấết”. Quan h sệ n ảxuấết là hình th ứ c xã h iộc aủ s nả xuấết; gi ữa ba m ặt c ủa quan h ệ s ản xuấết thôếng nhấết với nhau, t ạo thành m ột h ệthôếng mang tn h ổn định t ươ ng đôếi so với sự vận động, phát tri n ể không ng ừ ng c aủ l ự c l ượ ng s nả xuấết. Trong quan h ệs nả xuấết, quan h ệ s ở hữu vếề tư liệu s nả xuấết giữ vai trò quyếết đ nh ị các quan h ệkhác. Đ aị v ịkinh tếế c ủa các t ập đoàn ng ườ i trong s nả xuấết và trong phấn phôếi sản ph mẩđếều do chếế đ ộs ởh ữ u và các hình th ứ c chiếế m h ữ u đôếi v ớ i t ưli ệu s nả xuấết quy đ ịnh. Trong lịch sử phát tri ển c ủa xã hội loài người đã t ừ ng tôền t iạhai lo iạhình s ởh ữ u c ơb nả đôếi với tư liệu s nả xuấết :sở hữu tư nhấn (tư hữu) và sở hữu công cộng (công hữu). Sở hữu tư nhấn là loại hình sở hữu mà trong đó t ưli uệ s nả xuấết tập trung vào trong tay m t ộsôế ít ng ườ i , còn đ iạđa sôế không có ho cặ có rấết ít tư liệu s nả xuấết. Do đó quan hệ giữa người với người là quan h ệthôếng tr ị và b ị tr ị, bóc l ột và b ị bóc l ột. Sở hữu công cộng là loại hình sở hữu mà trong đó tư liệu s nả xuấết thu ộc vếề m ọi thành viến c ủa công đôềng. Các hình th cứs hở uữđó quy đ nhị các môếi quan h ệvếề t ổch ứ c qu nả lý và phấn phôếi s n ả ph m, ẩ quy đ nh ị nh ữ ng nét đ cặ thù c ủ a quan h ệkinh tếế . Quan hệ t ổ chức và qu n lý ả s n xuấết ả tr cựtếếp tác đ ng ộ đếến quá trình sản xuấết, đếến việc tổ chức, điếều khi n ể quá trình s nả xuấế t. Nó có thể thúc đ ẩy ho ặc kìm hãm quá trình sản xuấết. Quan hệ tổ chức và qu nả lý s nả xuấết | do quan hệ sở hữu quyếết đị nh và nó phải thích ứng với quan hệ sở hữu. Tuy nhiến có trường hợp, quan hệ tổ chức và quản lý không thích hợp v ới quan hệ sở h ữu, làm biếến dạng

quan h sệ hở u.ữTrong s tác ự đ ng ộ lấẽn nhau c ủ a các quan h ệcấếu thành quan hệ s n ả xuấết, quan hệ vếề tổ chức quản lý và quan h phấn ệ phôếi có vai trò rấết quan trọng. Quan hệ t ổ chức, qu ản lý và quan h phấn ệ phôếi có th ểgóp phấền c ng ủ côế phát triển quan h ệs nả xuấết, cũng có thể làm xói mòn, biếến dạng quan hệ sở hữu. Quan h sện ảxuấết mang tnh nổđ nhị t ươ ng đôếi trong b ản chấết xã hộ i và mang tnh phong phú, đa dạng trong hình thức biểu hiện. 2. Quy luật “Quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất” L cựl ượ ng s nảxuấết và quan h ệs nả xuấết là hai mặt c ủa phương thức sản xuấết , chúng tôền t ại không tách r ời nhau, tác đ ộ ng qua l iạlấẽn nhau m ột cánh biện chứng, t o ạ thành quy lu t, ật o ạ thành quy lu tậ vếề s ựphù h ợ pc ủ a quan h ệs nả xuấết v ới trình đ ộ phát tri ển c ủa lực lượng s nảxuấết, quy lu tậ c ơb nả nhấết của sự vận động và phát triển xã hội. Khuynh h ướ ng chung c aủ s nả xuấết v tậ chấết là không ngừng phát tri ển. S ự phát tri n đó ể xét đếến cùng là băết nguôền t ừs ựbiếến đ ổi và phát tri ển c ủa l ực l ượng s n ảxuấết, tr ướ c hếết là công cụ lao động. Ph. Ăngghẽn viếết: “... giai cấếp t ưs n ả ... không th ểbiếến những t ư li ệu sản xuấết ấếy thành những lực lượng s n ả xuấết hùng mạnh mà l iạkhông biếến chúng thành những t ưli uệ s nả xuấết xã h ội , ch ỉ có th ể đ ược s ử dụng chung b ở im ộ t sôế đông người”.”. Trình độ l ực l ượng s nả xuấết trong t ừng giai đo ạn l ịch s ử th ể hi ện trình đ ộ chinh phục tự nhiến c ủa con ng ười trong giai đo ạn l ịch s ử đó. Trình độ lực lượng s nả xuấết bi ểu hi ện ở trình đ ộ c ủa công c ụ lao động, trình độ, kinh nghi ệm và kĩ năng lao động của con ngư ời, trình đ ộ t ổ ch ức và phấn công lao đ ộng xã h ội, trình đ ộứ ng d ụ ng khoa h cọ vào s nả xuấết. Trình đ ộ phấn công lao đ ộng bi ểu hi ện trình đ ộ của lực lượng sản xuấết ở một giai đo nạ nhấết đ ịnh c ủa l ịch sử s nảxuấết v tậ chấết. Găến liếền với một trình đ ộ c ủa lực l ượng s ản xuấết là mộ t tnh chấết c ủa lực l ng ượs n xuấết. ả M t ộtình tr ngạ nhấết đ nh ị c aủ l ự c l ượ ng s nả xuấết nói lến cả tnh chấết và trình đ ộ c ủa l ực lượng s n ảxuấết. Khi còn s n ả xuấết với nh ững công c ụ thủ công, l ự c l ượ ng s nả xuấết mang tnh chấết cá nhấn. Nó th ểhi ện tnh chấết c ủa tư li ệu s nả xuấết là sử dụng công c ụth ủcông và tnh chấết lao đ ng ộ là riếng rẽẽ, tách r ời nhau. Khi s nả xuấết băềng máy ra đời, lực lượng s n ả xuấết mang tnh chấết xã hội hóa. Nó th hiể n ệtnh chấết c aủt liư uệs nảxuấết là s ửd ụng máy móc và tnh chấết c ủa lao động là do nhiếều ng ười sử d ngụt li ưu sệ n xuấết ả ấếy thẽo ki uể phấn công môẽi người m tộb ộph n; ậ s nả ph m ẩ làm ra là kếết qu ả hi ệp tác c ủa nhiếều ngư ờ i. Ch đếến ỉ

nếền s nả xuấết tư bản chủ nghĩa, lực lư ợng s n ả xuấết mới đ ạt t ới tnh chấết xã hội hóa. S ự v ận đ ộng, phát tri ển c ủa l ực l ượng s n ả xuấết quyếết đ ịnh và làm thay đổi quan h ệs n ả xuấết cho phù hợp với nó. Đó là s ựkếết h p đúng ợ đăến gi aữcác yếếu tôế cấếu thành quan h sệ nảxuấết; gi ữ a quan h ệs nả xuấết với lực lượng s n ả xuấết đẽm lại nh ữ ng ph ươ ng th ứ c liến kếết có hi ệu qu ả cao giữa người lao động v ới tư liệu sản xuấết. Khi một ph ươ ng th ứ cs n ả xuấết mới ra đời, khi đó quan h ệs nả xuấết phù hợp v ới trình đ ộ phát tri ển c ủa l ực lư ợ ng s nả xuấết cũng ra đ ời thẽo. Sự phù hợp của quan h sện ảxuấết v iớtrình đ ộphát tri nể c aủ l ự c l ượ ng s nả xuấết là m ột tr ạng thái mà trong đó quan h ệs nả xuấết là “hình th ức phát tri ển” c ủa l ực l ượng s nả xuấết. Trong đó, tấết c ảcác m tặ c ủ a quan h ệs nả xuấết đếều “t ạo đ ịa bàn đấềy đ ủ” cho l ực lượng s nả xuấết phát tri n. ể Điếều này có nghĩa là, nó t oạ điếều ki nệ s ửd ng ụ và kếết hợp m ột cách tôếi ư u gi ữ a ng ườ i lao đ ng ộ v ớ i t ưli uệ s nả xuấết và do đó lực lượng s nả xuấết có cơ sở để phát tri nể hếết khả năng của nó. S ự phát triển c ủa lực l ượ ng s nảxuấết đếến một trình đ ộnhấết định làm cho quan h sệ n ảxuấết t ừchôẽ phù h ợp trở thành không phù h ợp v ới s ự phát triển của l cựl ượ ng s nảxuấết. Lúc này, quan h ệs nả xuấết tr ở thành “xiếềng xích”c ủa lực lượng s nả xuấết, kìm hãm lực lượng s nả xuấết phát triển. Yếu cấều khách quan của sự phát triển l ực lượng s nả xuấết tấết yếếu dấẽn đếến s thay ự thếế quan h ệs nả xuấết cũ băềng quan h ệs nả xuấết m ới phù h ợp v ới trình đ ộ phát tri ển m ới của lực lượng sản xuấết để thúc đẩy lực lượng s nả xuấết tếếp t c ụphát tri n.ểThay thếế quan h ệs nả xuấết cũ băềng quan hệ s nả xuấết mới cũng có nghĩa là phương th cứs nảxuấết cũ mấết đi, phương thức s nả xuấết mới ra đời. Khi l c ựl ượ ng s n ảxuấết ởtrình đ ộthấếp, công c ụ lao đ ộng còn thô sơ thì quan h sệ n ảxuấết lúc nàylà quan h ệd ự a trến chếế đ ộ cô ng xã nguyến thủ y. Nhưng v iớs ựra đ iờc aủ công c ụbăềng kim lo i,ạ th ủcông v ớ i con ng ườ i lao đ ộ ng đã biếết trôềng trọt và chăn nuôi, năng suấết lao đ ng ộ ngay càng cao h ơ n,loài ng ườ i băết đấều s nả xuấết ra những sản p hẩm thặng dư. Do đó quan h sệ n ảxuấết d ự a trến chếế đ ộ công xã nguyến th yủ b tan ị rã và thay vào đó là quan h ệs nả xuấết d ựa t rến chếế độ t ư h ữu ch ủ nô ra đ ời. S ự xuấết hiện của quan h ệs nả xuấết dựa trến chếế độ tư hữu ch nô ủ b ướ c đấều phù h pợv i ớ trình đ cộ a ủl cựl ượ ng s n ảxuấết lúc bấếy gi ờ đã làm cho quan h ệs nả xuấết phát triển. Nhưng, l oài ng ườ i vấẽn tếếp t ục c ải tếến công cụ lao động, phát tri ển lực lượng s n ảxuấết; đấết đai ngày càng được khai phá nhiếều hơn, cùng v ới đó là s ựxuấết hiện của nhiếều ngành nghếề tểu, thủ công nghiệp mới, với sự giao lưu buôn bán các sản ph ẩm làm ra phát tri n ểh ơ n. Vì thếế, quan hệ sản xuấết d ự a trến chếế độ tư hữu chủ nô không còn phù hợp với trình độ của lực lượng

s nả xuấết nữa, lúc này qua n h ệxuấết hi ện s ự đòi hỏi ph i thay ả thếế quan h ệs nả xuấết cũ băềng quan h sệ n ảxuấết m ớ id ự a trến chếế đ ộ t ư h ữu đ ịa chủ. Tuy nhiến lực l ượng s n ả xuấết không chỉ dừng l ại ở đó. Loài ng ườ i vấẽn tếếp t ục c ải tếến công cụ lao động, phát triển l ực l ượng s nả xuấết. Khi công c ụ lao đ ộng băềng máy móc ra đời cùng v ới lao động là những người công nhấn trong các nhà máy, xí nghiệp, phấn công lao độ ng mang tn h xã h i.ộ Vì thếế, quan h ệs nả xuấết dựa t rến chếế đ ộ tư hữu tư bản chủ nghĩa ra đ ời. Điếều này đã đ ẩy nhanh s ự phát tri ển c ủa l ực l ượng sản xuấết đ tạ t iớtrình đ ộchuyến môn hóa và xã h iộhóa cao. Đếến l ượt nó l ại mấu thuấẽn gay găết v ớ i quan h ệs nả xuấết dựa trến chếế độ tư hữu tư bản ch ủ nghĩa . Để gi i quyếết ả mấu thuấẽn này tấết yếếu phải x óa b ỏquan h ệs nả xuấết cũ và xác l ập quan h ệs nả xuấết mới. Nh ưv y, ậ s ựphù h ợ p c aủ quan h ệs nả xuấết v ới trình đ ộ phát tri ển của lực l ượ ng s nả xuấết là s ựphù h ợ p trong mấu thuấẽn; mấu thuấẽn gi ữa lực lượng sản xuấết là nội dung th ườ ng xuyến biếến đ ổ i (đ ộ ng) v ớ i quan h ệs nả xuấết là hình thức xã hội l ại t ương đôếi ổ n đị nh (tnh). Lực lượng s n xuấết ả quyếết đ nh ị quan h ệs nả xuấết, nh ưng quan h ệs nả xuấết cũng có tnh đ cộ l pậ t ươ ng đôếi và tác đ ộng tr ở l ại s ự phát tri ển c ủa l ực lượng sản xuấết. Quan h ệs nả xuấết quy đ ịnh mục đích c ủa s ản xuấết, khuynh hướng phát triển c a quan ủ h l iệích; ợ t đóừ hình thành m t hộ thôếng ệ các yếếu tôế thúc đ ẩy, ho ặc kì m hãm s ự phát tri nểc aủl cựl ượ ng s nảxuấết. Tác d ụng đó ch ỉmang tnh t ươ ng đôếi. Quan h ệs nả xuấết phù h ợp v ới trình độ phát tri nể c aủ l ự c l ượ ng s nả xuấết là động lực thúc đ ẩy lực lượng s nả xuấết phát tri n.ểNg ượ c l i, ạquan h sệ n ảxuấết lôẽi th ời l ạc h ậu ho ặc “tến tếến” h ơn m ột cách gi ả t ạo so v ới trình đ ộ phát tri ển c ủa l ực l ượng s nảxuấết sẽẽ kìm hãm s phát ự tri n ểc a ủl c ựl ượ ng s n ảxuấết. V iớs ựphát tri nể là tấết yếếu, khách quan c a l ủc l ự ngượ s n xuấết ả thì quan h s ện xuấết ả lôẽi th ờ i cuôếi cùng sẽẽ b ịthay thếế băềng một kiểu quan h ệs nả xuấết m ới phù hợp với trình độ phát triển m iớ c aủl cựl ượ ng s nảxuấết. Tuy v ậy khi mấu thuấẽn khách quan giữa lực lượng sản xuấết và quan h sệ n ảxuấết đã b cộ l ộgay găết và đòi h ỏi con ng ườ i ph iả gi iả quyếết nhưng con ng ườ i không phát hi nệ ra, ho cặ phát hi nệ mà không gi iảquyếết đ ược mấu thuấẽn, ho ặc do nh ững sai lấềm ch ủ quan trong quá trình gi i quyếết ả mấu thuấẽn v.v.thì tác d ng kìm ụ hãm c a quan ủ h s nệxuấết ả sẽẽ tr thành ở nhấn tôế phá ho iạđôếi v ớ il ự c l ượ ng s n ả xuấết. Tuy nhiến, vi c ệgi i quyếết ả mấu thuấẽn gi ữa l ực l ượn g s nả xuấết với quan hệ s nả xuấết không phải giản đơn. Nó phải thông qua nhận thức và ho ạt động c ải t ạo xã h iộc aủ con ng ườ i. Trong xã h iộcó giai cấếp phải thông qua đấếu tranh giai cấếp, thông qua cách mạng xã hội.

Chính vì thếế, quy lu tậ quan h ệs nả xuấết phù h ợp v ới trình đ ộ phát triển của l ự c l ượng s n ả xuấết là quy lu tậ ph ổbiếế n tác động trong toàn bộ tếến trình lịch sử nhấn lo i.ạ S ựthay thếế, phát tri ển c ủa l ịch s ử nhấn lo ại t ừ chếế độ công xã nguyến th y,ủqua chếế đ ộchiếếm hữu nô l , chếế ệ đ phong ộ kiếến, chếế độ tư bản chủ nghĩa v à đếến xã h ội c ộng s ản t ương lai là do s ự tác đ ộng của hệ thôếng quy lu ật xã h ội, trong đó quy l u tậ quan h ệs nả xuấết phù hợp với t rình độ phát triển của l cựl ượ ng s nảxuấết là quy lu tậc ơb nả nhấết.

II- VẬN DỤNG QUY LUẬT “QUAN HỆ SẢN XUẤT PHẢI PHÙ HỢP VỚI TÍNH CHẤT VÀ TRÌNH ĐỘ CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT” VÀO VIỆC PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT Ở NƯỚC TA HIỆN NAY. Biện chứng gi a quy ữ lu t môếi ậ quan h sện ảxuấết và l ự c l ượ ng s nả xuấết có tác đ ộ ng m nh ạ mẽẽ vào sự nghi ệp đ ổi m ới, xấy d ựng ch ủ nghĩa xã h ội ở nước ta. Lý lu nậvà th cựtếẽn cho chúng ta thấếy, l ực l ượng s n ả xuấết chỉ có thể phát triển khi có m ột quan h ệs n ả xuấết phù hợp với nó. 1. Thực trạng đất nước ta trước khi Đảng tiến hành đổi mới (từ năm 1986 trở về trước) Tr ướ c năm 1986, c ơchếế nếền kinh t ếế n ướ c ta vấẽn còn quan liếu, bao cấếp. Vì thếế nó kìm hãm s phát ự tri n ểc a ủnếền s n ảxuấết v tậchấết, t ạo cho co...


Similar Free PDFs