300 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HỌC PHẦN 1 GDQP-21DDS1B PDF

Title 300 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HỌC PHẦN 1 GDQP-21DDS1B
Author Quốc Trung Dương
Course Score
Institution Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Pages 35
File Size 328.3 KB
File Type PDF
Total Downloads 24
Total Views 126

Summary

200 CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC PHẦN 1 MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINHBài 1 (5 câu) PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục quốc phòng – An ninh (QP-AN): A.Đường lối quân sự của Đảng, công tác Quốc phòng –An ninh và kỹ năng quân sự c...


Description

200 CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC PHẦN 1 MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH Bài 1 (5 câu) PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH Câu 1.1. Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục quốc phòng – An ninh (QP-AN): A. Đường lối quân sự của Đảng, công tác Quốc phòng –An ninh và kỹ năng quân sự cần thiết. B. Quan điểm đường lối quân sự của Đảng, nội dung biện pháp công tác QP-AN C. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác QP-AN D. Câu A, B, C đều đúng. Câu 1.2. Những quan điểm cơ bản có tính chất lý luận của Đảng về đường lối quân sự gồm: A. Học thuyết Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc B. Xây dựng nền giáo dục quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân C. Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. D. Câu A, B, C đều đúng. Câu 1.3. Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về nhiệm vụ, nội dung công tác quốc phòng an ninh của Đảng hiện nay: A. Xây dựng lực lượng quốc phòng, lực lượng chiến tranh B. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên. C. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. D. Xây dựng tiềm lực và thế trận chiến tranh nhân dân. Câu 1.4. Giáo dục quốc phòng – an ninh là môn học bao gồm những kiến thức khoa học: A. Xã hội, nhân văn, khoa học cơ bản và kỹ thuật quân sự B. Xã hội, nhân văn, khoa học công nghệ và khoa học quân sự C. Xã hội, nhân văn, khoa học tự nhiên và khoa học kỹ thuật quân sự D. Xã hội nhân văn và kỹ thuật công nghệ. Câu 1.5. Thực hiện tốt giáo dục quốc phòng – an ninh cho sinh viên là góp phần: A. Nêu cao tinh thần trách nhiệm ý thức tham gia bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống B. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang nhân dân C. Đào tạo cán bộ có ý thức tổ chức kỷ luật và tình yêu quê hương đất nước D. Đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có ý thức, năng lực cao cùng tham gia bảo vệ Tổ quốc. Bài 2 (40 câu) QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHIẾN TRANH QUÂN ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC. Câu 2.1. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh: A. Chiến tranh là hiện tượng chính trị xã hội có lịch sử B. Chiến tranh là những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên. C. Chiến tranh là một hiện tượng xã hội mang tính vĩnh viễn. D. Chiến tranh là những xung đột do mâu thuẫn không mang tính xã hội. Câu 2.2. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về chiến tranh: A. Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuât hiện loài người B. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước C. Chiến tranh bắt nguồn tự sự phát triển tất yếu khách quan của loài người D. Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.

Câu 2.3. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin thì bản chất của chiến tranh: A. Là kế tục mục tiêu kinh tế bằng thủ đoạn bạo lực B. Là thủ đoạn để đạt được mục tiêu chính trị của một giai cấp C. Là kế tục chính trị bằng thủ đoạn bạo lực D. Là thủ đoạn chính trị của một giai cấp. Câu 2.4. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định thái độ của chúng ta đối với chiến tranh là: A. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh B. Ủng hộ các cuộc chiến tranh chống áp bức, nô dịch C. Phản đối các cuộc chiến tranh phản cách mạng D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa. Câu 2.5. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với chính trị: A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh B. Chính trị một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh D. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ, mục tiêu mới cho giai cấp. Câu 2.6. Hồ Chí Minh khẳng định mục đích cuộc chiến tranh của nhân dân ta chống thực dân Pháp xâm lược là: A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc C. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ XHCN D. Bảo vệ độc lập, chủ quyền và thống nhất đất nước. Câu 2.7. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh nhất thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng: A. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới XHCN B. Để xây dựng chế độ mới ấm no, tự do, hạnh phúc C. Để giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền D. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chính quyền. Câu 2.8. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về bản chất giai cấp của quân đội: A. Mang bản chất của giai cấp nuôi dưỡng sử dụng quân đội B. Mang bản chất của nhân dân lao động C. Mang bản chất của giai cấp, của nhà nước đã tổ chức, nuôi dưỡng và sử dụng quân đội đó D. Mang bản chất của giai cấp sử dụng quân đội. Câu 2.9. Một trong những nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất về xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin là: A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân và nhân dân lao động. Câu 2.10. Một trong những nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất về xây dựng Hồng quân của Lênin là: A. Trung thành với mục đích, lý tưởng cộng sản B. Trung thành với chủ nghĩa quốc tế vô sản C. Trung thành với giai cấp vô sản trong nước và quốc tế D. Trung thành với nhà nước của giai cấp công nông.

Câu 2.11. Lênin xác định nguyên tắc đoàn kết quân dân trong xây dựng quân đội: A. Sự đoàn kết gắn bó nhất trí Hồng quân với nhân dân lao động B. Sự nhất trí quân dân và các lực lượng tiến bộ trên toàn thế giới C. Sự đoàn kết thống nhất quân đội với nhân dân D. Sự nhất trí quân dân và lực lượng vũ trang. Câu 2.12. Một trong những nguyên tắc cơ bản xây dựng Hồng quân của Leenin là: A. Xây dựng quân đội có kỷ luật, có tính chiến đấu cao B. Xây dựng quân đội chính quy C. Xây dựng quân đội hiện đại D. Xây dựng quân dội hùng mạnh cả về số lượng và chất lượng. Câu 2.13. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội là: A. Là một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt Nam B. Là một hiện tượng ngẫu nhiên trong quá trình cách mạng Việt Nam C. Là một sự kế thừa trong lịch sử chống giặc ngoại xâm D. Là một hiện tượng tự phát do đòi hỏi của chiến tranh cách mạng. Câu 2.14. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội Nhân dân Việt Nam: A. Mang bản chất nông dân B. Mang bản chất giai cấp công – nông do Đảng lãnh đạo C. Mang bản chất giai cấp công nhân D. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam. Câu 2.15. Trong các nguyên tắc xây dựng quân đội của Lenin, nguyên tắc nào quan trọng nhất? A. Đảng cộng sản lãnh đạo quân đội B. Đoàn kết, thống nhất quân đội với nhân dân C. Xây dựng quân đội chính quy, hiện đại. D. Phát triển hài hòa các quân binh chủng Câu 2.16. Quân đội ta mang bản chất giai cấp công nhân đồng thời có: A. Tính quần chúng sâu sắc B. Tính phong phú đa dạng C. Tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc D. Tính phổ biến, rộng rãi Câu 2.17. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp, ngày tháng năm: A. Ngày 19/12/1946 B. Ngày 22/12/1944 C. Ngày 19/5/1946 D. Ngày 19/5/1945 Câu 2.18. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng: A. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu B. Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền C. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuât D. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình khu vực Câu 2.19. Một trong hai nhiệm vụ chính của quân đội ta mà Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: A. Tiến hành phổ biến chính sách của Đảng, Nhà nước cho nhân dân

B. Giúp nhân dân cải thiện đời sống C. Thiết thực tham gia lao động sản xuất góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội D. Làm nòng cốt phát triển kinh tế tại nơi đóng quân. Câu 2.20. Một trong bốn nội dung về lý luận bảo vệ Tổ quốc XHCN của Lênin là: A. Bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ thường xuyên B. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan C. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là cấp thiết trước mắt D. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ thường xuyên của toàn dân. Câu 2.21. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin để bảo vệ Tổ quốc Xã hội chủ nghĩa phải: A. Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế xã hội B. Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế xã hội D. Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế. Câu 2.22. Một trong những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về bảo vệ Tổ quốc XHCN: A. Quần chúng nhân dân giữ vai trò quan trọng sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN B. Đảng cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN C. Lực lượng vũ trang lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN D. Nhà nước lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ tổ quốc XHCN Câu 2.23. Vai trò lãnh đạo trong bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa thuộc về: A. Các đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội B. Quần chúng nhân dân C. Đảng cộng sản Việt Nam D. Hệ thống chính trị. Câu 2.24. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định nghĩa vụ, trách nhiệm của công dân về bảo vệ Tổ quốc: A. Là nghĩa vụ số một, là trách nhiệm đầu tiên của mọi công dân B. Là sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc C. Là nghĩa vụ thiêng liêng, là trách nhiệm của mọi công dân Việt Nam D. Là nghĩa vụ của mọi công dân Câu 2.25. Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc XHCN; A. Là sức mạnh của cả dân tộc, sức mạnh quốc phòng toàn dân B. Là sức mạnh tổng hợp, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại C. Là sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt D. Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh quốc phòng toàn dân. Câu 2.26. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định vai trò của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN A. Đảng cộng sản Việt Nam chỉ đạo trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc B. Đảng cộng sản Việt Nam là người đi tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc C. Đảng cộng sản Việt Nam là người kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất nước D. Đảng cộng sản Việt Nam là người lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. Câu 2.27. Chiến tranh là kết quả phản ánh: A. Phản ánh bản chất xã hội của chính trị B. Phản ánh hiện thực khách quan của chính trị

C. Phản ánh những cố gắng cao nhất của chính trị D. Tất cả đều dung. Câu 2.28. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin chính trị là sự phản ánh tập trung của: A. Kinh tế B. Xã hội C. Quốc phòng D. Tất cả đều đúng Câu 2.29. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh sức mạnh của bạo lực cách mạng được tạo bởi: A. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang B. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả chính trị và kinh tế C. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang D. Cả A và C. Câu 2.30. Trong những điều kiện xác định, yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội. A. Quân số, tổ chức, cơ cấu biên chế B. Chất lượng vũ khí trang bị kỹ thuật C. Chính trị tinh thần D. Trình độ huấn luyện và thể lực. Câu 2.31. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là một: A. Quy luật lịch sử B. Tất yếu khách quan C. Nhiệm vụ chiến lược D. Cả A và B Câu 2.32. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là: A. Độc lập dân tộc và thống nhất đất nước B. Độc lập dân tộc và xây dựng đất nước C. Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội D. Độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 2.33. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là sức mạnh tổng hợp của: A. Cả dân tộc, cả nước kết hợp với sức mạnh thời đại B. Chính trị tinh thần kết hợp với sức mạnh vật chất C. Kinh tế, xã hội kết hợp với quốc phòng toàn dân D. Toàn dân kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân. Câu 2.34. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về quan hệ giữ chiến tranh với chính trị: A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh B. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận chiến tranh C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh D. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh để đề ra nhiệm vụ cho giai cấp. Câu 2.35. Sức mạnh chiến đấu của quân đội ta theo tư tưởng Hồ Chí Minh: A. Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại B. Là sức mạnh của cả dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại C. Là sức mạnh tổng hợp trong đó có yếu tố con người, chính trị tinh thần giữ vai trò quyết định D. Là sức mạnh do nhiều yếu tố tạo thành, trong đó có yếu tố quân sự giữ vai trò quyết định.

Câu 2.36. Vì sao nói chiến tranh là một hiện tượng chính trị - xã hội có tính lịch sử: A. Vì chiến tranh là một hành vi bạo lực để buộc đối phương phục tùng ý chí của mình B. Vì chiến tranh chỉ gắn với những điều kiện lịch sử, xã hội nhất định C. Vì chiến tranh là sự huy động sức mạnh đến tột cùng của các bên tham chiến D. Vì chiến tranh được thể hiện dưới một công cụ đặc biệt đó là bạo lực vũ trang. Câu 2.37. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan vì: A. Xuất phát từ bản chất âm mưu của kẻ thù và thực tiễn cách mạng thế giới B. Xuât phát từ yêu cầu bảo vệ thành quả cách mạng của giai cấp công nhân C. Xuất phát từ quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa đế quốc D. Tất cả các câu đều đúng. Câu 2.38. Chọn câu sai trong các phát biểu sau về quan hệ giữa chính trị và chiến tranh: A. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục chiến tranh B. Chiến tranh chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục chính trị C. Chiến tranh tác động trở lại chính trị theo hai hướng tích cực hoặc tiêu cực D. Chiến tranh kiểm tra sức sống của toàn bộ chế độ chính trị xã hội. Câu 2.39. Căn cứ vào yếu tố nào để xác định tính chất xã hội của chiến tranh A. Giai cấp lãnh đạo tiến hành chiến tranh. B. Chế độ xã hội tiến hành chiến tranh. C. Mục đích chính trị của chiến tranh. D. Bản chất của chiến tranh. Câu 2.40. Yếu tố nào có vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội. A. Khoa học công nghệ. B. Chính trị tinh thần. C. Biên chế, tổ chức. D. Trang bị kỹ thuật quân sự. Bài 3 (30 câu) XÂY DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, AN NINH NHÂN DÂN. Câu 3.1. Đảng ta khẳng định vị trí của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân: A. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ quan trọng. B. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ chủ yếu hàng đầu. C. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ chiến lược gắn bó chặt chẽ. D. Luôn luôn coi trọng quốc phòng – an ninh, coi đó là nhiệm vụ trọng tâm Câu 3.2. Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là: A. Nền quốc phòng – an ninh của dân, do dân, vì dân. B. Nền quốc phòng – an ninh mang tính giai cấp, nhân dân sâu sắc. C. Nền quốc phòng – an ninh bảo vệ quyền lợi của dân. D. Nền quốc phòng – an ninh do nhân dân xây dựng, mang tính chất nhân dân sâu sắc. Câu 3.3. Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở nước ta là: A. Sức mạnh do yếu tố chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học. B. Sức mạnh toàn dân kết hợp với sức mạnh thời đại. C. Cả đáp án A và B, D. Là sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.

Câu 3.4. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có đặc trưng: A. Chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng. B. Đó là nền quốc phòng của dân, do dân, vì dân. C. Nền quốc phòng an ninh do các bộ, các ngành xây dựng. D. Cả A và B đều đúng. Câu 3.5. Một trong những mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh là: A. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc B. Tạo ra những cơ sở vật chất nâng cao mức sống cho lực lượng vũ trang C. Tạo ra tiềm lực quân sự để phòng thủ đất nước D. Tạo ra môi trường hòa bình để phát triển đất nước theo định hướng XHCN. Câu 3.6. Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là: A. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng B. Xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc C. Xây dựng XHCN và bảo vệ Tổ quốc XHCN D. Xây dựng phát triển kinh tế và quốc phòng – an ninh nhân dân. Câu 3.7. Tiềm lực quốc phòng – an ninh là: A. Khả năng vật chất và tinh thần của lực lượng vũ trang nhân dân B. Khả năng về nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để bảo vệ Tổ quốc C. Khả năng cung cấp cơ sở vật chất và trình độ khoa học công nghệ của đất nước D. Khả năng huy động sức người, sức của để bảo vệ Tổ quốc. Câu 3.8. Nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân – an ninh nhân dân: A. Xây dựng nền dân chủ XHCN B. Xây dựng và củng cố tổ chức Đảng, nhà nước và các đoàn thể chính trị, xã hội C. Xây dựng tiềm lực và thế trận quốc phòng – an ninh D. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc. Câu 3.9. Lực lượng của nền quốc phòng toàn dân – an ninh nhân dân bao gồm: A. Lực lượng toàn dân, lực lượng vũ trang nhân dân B. Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân C. Lực lượng toàn dân và dân quân tự vệ D. Lực lượng vũ trang nhân dân do Đảng lãnh đạo Câu 3.10. Xây dựng lực lượng quốc phòng – an ninh là: A. Xây dựng lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân B. Xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân C. Xây dựng thế trận quốc phòng và thế trận anh ninh nhân dân D. Xây dựng lực lượng dự bị động viên vững mạnh bảo vệ Tổ quốc. Câu 3.11. Nội dung cây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân: A. Xây dựng nền công nghiệp, nông nghiệp theo hướng hiện đại B. Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ C. Xây dựng nền công nghiệp, lấy công nghiệp nặng làm then chốt D. Xây dựng nền công nghiệp quốc phòng an ninh vững mạnh.

Câu 3.12. Tiềm lực quốc phòng – an ninh được thể hiện ở tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội nhưng tập trung ở: A. Tiềm lực chính trị, tinh thần, khoa học và công nghệ B. Tiềm lực kinh tế, quân sự, an ninh C. Tiềm lực công nghiệp quốc phòng, khoa học quân sự D. Cả A và B. Câu 3.13. Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền QPTD cần đặc biệt quan tâm nội dung nào? A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước B. Phát triển toàn diện tất cả các ngành, các lĩnh vực kinh tế C. Không ngừng cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho cac lực lượng vũ trang D. Có kế hoạch chuyển sản xuất từ thời bình sang thời chiến. Câu 3.14. Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân – an ninh ND là: A. Tạo nên khả năng về vũ khí trang bị kỹ thuật để phòng thủ đất nước. B. Tạo khả năng về khoa học, công nghệ của quốc gia có thể khai thác, phục vụ quốc phòng – an ninh C. Tạo nên khả năng huy động đội ngũ cán bộ khoa học phục vụ quốc phòng – an ninh D. Tạo khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ vào quốc phòng – an ninh. Câu 3.15. Tiềm lực chính trị, tinh thần trong nội dung xây dựng nền QP toàn dân – an ninh ND: A. Là khả năng về chính trị, tinh thần của xã hội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng. B. Là khả năng về chính trị, tinh thần chiến đấu chống quân xâm lược của nhân dân. C. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiên nhiệm vụ quốc phòng – an ninh. D. Là khả năng về chính trị, tinh thần tiềm ẩn của nhân dân chưa được huy động để thực hiên nhiệm vụ quốc phòng – an ninh. Câu 3.16. Một trong các nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là: A. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân. B. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân. C. Xây dựng thế trận bố trí lực lượng quốc phòng toàn dân. D. Xây dựng thế trận quốc phòng hiện đại của các quân binh chủng. Câu 3.17. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh là: A. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận quốc phòng và chiến tranh nhân dân. B. Kết hợp chặt chẽ giữa chống thù trong và diệt giặc bên ngoài. C. Kết hợp chặt chẽ xây dựng thế trận an ninh nhân dân với chiến tranh nhân dân. D. Gắn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước với tăng cường vũ khí trang bị cho LLVT. Câu 3.18. Một trong những nội dung xây dựng thế trận QP toàn dân – an ninh nhân dân là: A. Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp cải tạo địa hình với xây dựng hạ tầng và các công trình QP-AN. B. Tổ chức phòng thủ dân sự bảo đảm an toàn cho người. C. Tổ chức phòng thủ dân sự, chủ động tiến công tiêu diệt địch. D. Tổ chức phòng thủ dân sự đảm bảo an toàn cho người và của cải vật chất. Câu 3.19. Một trong những nội dung xây dựng thế trận QP toàn dân – an ninh nhân dân là: A. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với vùng kinh tế. B. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với quy hoạch dân cư. C. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp xây dựng các phương án phòng thủ D. Phân vùng chiến lược về quốc phòng – an ninh kết hợp với bảo toàn lực lượng.

Câu 3.20. Một trong những nội dung tăng cường giáo dục quốc phòng – an ninh là: A. Giáo dục về âm mưu thủ đoạn, hành dộng chống phá cách mạng của chủ nghĩa đế quốc B. Giáo dục về âm...


Similar Free PDFs