BÀI TẬP LỚN Nguyên LÝ KẾ TOÁN PDF

Title BÀI TẬP LỚN Nguyên LÝ KẾ TOÁN
Author Nguyệt Lê
Course Kế toán hành chính sự nghiệp
Institution Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Pages 12
File Size 210.3 KB
File Type PDF
Total Downloads 33
Total Views 101

Summary

Download BÀI TẬP LỚN Nguyên LÝ KẾ TOÁN PDF


Description

BÀI TẬP LỚN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN MÃ ĐỀ 1 Sinh viên chọn 1 trong 2 phương án sau để hoàn thành bài tập lớn. Nhóm từ 6-8 người. Bài tập lớn hoàn thành vào 26/27 tháng 5 năm 2021. Hình thức nộp bài: - Nộp quyển nếu đã học offline - Nộp bản Word nếu vẫn học online theo địa chỉ mail [email protected] Trình bày: Có trang bìa thông tin nhóm, lớp, thành viên trong nhóm, mã đề Nội dung gồm biên bản phân chia công việc trong nhóm, biên bản các lần làm bài tập nhóm chung với nhau, bài giải (nội dung) bài tập lớn. Phương án 1: Tìm một doanh nghiệp sản xuất hoặc thương mại dịch vụ, tìm hiểu về tổ chức bộ máy kế toán và phương pháp kế toán một số quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Cụ thể: 1. Tìm hiểu về đặc điểm hoạt động kinh doanh, quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 2. Tìm hiểu về tổ chức bộ máy kế toán, chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. Bộ máy kế toán tổ chức theo hình thức tập trung hay phân tán. 3. Tìm hiểu về chế độ kế toán mà công ty áp dụng: 4. Tìm hiểu về loại sổ sách kế toán mà công ty áp dụng 5. Tìm hiểu về phần mềm kế toán mà công ty sử dụng 6. Lấy 2 ví dụ dẫn chứng minh hoạ cho kế toán một số quá trình kinh doanh của công ty: - Quá trình mua hàng - Quá trình sản xuất - Quá trình tiêu thụ Ví dụ bao gồm: Chứng từ kế toán, cách tính giá, định khoản kế toán và trình bày vào sổ kế toán liên quan các nghiệp vụ trên. Mô tả lại trình tự các bước thực hiện công việc của kế toán.

Phương án 2: Bài tập tổng hợp Tại 1 doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu trong tháng 5/N như sau (đơn vị 1000 đ).

I. Số dư đầu kỳ của các tài khoản: TK 211 3.653.000 TK 214 1.102.000 TK 331 696.000 TK 153 73.600 TK 154 122.733 TK 421 (dư Có) 406.000

TK 131 (Dư Nợ) 348.000 TK 151 68.600 TK 152 256.160 TK 333 139.200 TK 411 3552.360

TK 155 TK 157 TK 111 TK 334 TK 112 TK 341

766.000 73.000 X 116.000 928.000 500.000

II.Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1. Ngày 3: Mua 3000kg vật liệu chính nhập kho theo giá chưa có thuế GTGT 10 % là 26, chi phí bốc dỡ cả thuế GTGT 5% là 6.300, đã trả bằng tiền mặt. DN đã thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán (cty Y) bằng chuyển khoản. 2. Ngày 6: – Xuất kho 5.000 kg vật liệu chính sử dụng trực tiếp chế tạo sản phẩm. – Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 8.195. Số vật liệu phụ mua về giao trực tiếp cho bộ phận sản xuất sản phẩm, không nhập kho 3. Ngày 11: Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về việc Công ty L chấp nhận và thanh toán toàn bộ hàng gửi bán kỳ trước với giá cả thuế 110.00 (trong đó thuế GTGT 10.000) 4. Ngày 19: DN tiến hành mua sắm và đem vào sử dụng một máy phát điện ở phân xưởng sản xuất. Giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 324.000, đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Các chi phí khác phát sinh trước khi dùng chi bằng tiền mặt là 5.000. 5. Ngày 20: Xuất kho vật tư cho SXKD gồm 2500kg vật liệu chính và 400kg vật liệu phụ trực tiếp chế tạo sản phẩm, 310 chiếc dụng cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 2 lần (liên quan đến 2 năm tài chính), trong đó cho sx 200 chiếc, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 80 chiếc, cho bộ phận bán hàng 30 chiếc 6. Ngày 25: - Chi phí dịch vụ mua ngoài đã thanh toán bằng TGNH theo tổng giá trị thanh toán (cả thuế GTGT 10%) sử dụng cho sản xuất sản phẩm 33.374; cho quảng cáo 6.600 và cho QLDN 15.400 7. Ngày 27: - Tính ra tiền lương và các khoản phải trả khác cho người lao động trong tháng: Đối tượng Lương Thưởng thi đua Công nhân trực tiếp sản xuất 181.000 24.500 Nhân viên QLPX 30.200 4.500 Nhân viên bán hàng 10.000 2.500

Nhân viên quản lý doanh nghiệp Cộng

-

25.000 246.200

4.500 36.000

Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. - Trích khấu hao TSCD 45.000, trong đó phân bổ cho bộ phận sản xuất là 38.000, bộ phận bán hàng 3.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 4.000 8. Ngày 28: - Nhập kho từ sx 12.000 sản phẩn A và 10.000 sản phẩm B. 9. Ngày 29: - Xuất kho 5.000 sản phẩm A và 3.600 sản phẩm B bán cho công ty H theo giá bán đơn vị (cả thuế 10%) của sản phẩm A là 77 và sản phẩm B là 110. - Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt - Dùng tiền mặt thanh toán lương trong tháng và các khoản khác cho người lao động: lương 80%, tiền ăn ca và tiền thưởng 100%. 10. Ngày 30: - Xuất trực tiếp tại kho thành phẩm 5.000 sản phẩm B cho công ty J với giá được chấp nhận cả thuế GTGT 10% là 550.000. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 5%) là 6.300. Tài liệu bổ sung : Thành phẩm tồn kho đầu kỳ gồm: - 8.000 sp A trong đó 3.000 sản phẩm nhập ngày 15/2/N giá thành đơn vị công sưởng thực tế 50 và 5.000 sp nhập ngày 25/3/N theo giá thành đơn vị công xưởng thực tế 52. - 5.000 sp B trong đó 2.000 sp nhập ngày 15/2/N giá thành đơn vị công sưởng thực tế 73 và 3.000 sp nhập ngày 25/3/N giá thành đơn vị công sưởng thực tế 70 Vật tư tồn kho đầu kỳ gồm: - Vật liệu chính 10.000 kg giá 25 - Vật liệu phụ 400 kg giá 15,4 - Dụng cụ 400 chiếc đơn giá 184 Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: 107.600 (tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao) Hệ số quy đổi: sản phẩm A = 1,0 sản phẩm B = 1,2 (Tìm hiểu trên mạng cách phân bổ giá thành theo hệ số quy đổi sản phẩm chuẩn) Yêu cầu: 1. Xác định X. 2. Tính giá thực tế vật liệu, dụng cụ, thành phẩm xuất kho biết DN tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước

3. 4. 5. 6. 7.

Tính giá thành của 2 loại sản phẩm A và B Định khỏan các nghiệpvụ kinh tế phát sinh. Lập Bảng cân đối tài khoản Lập BCKQHĐKD trong tháng 4/N để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Lập BCDKT vào ngày đầu và cuối kỳ tháng 4/N

Chúc các bạn làm bài tốt!

BÀI TẬP LỚN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN MÃ ĐỀ 2 Sinh viên chọn 1 trong 2 phương án sau để hoàn thành bài tập lớn. Nhóm từ 6-8 người. Bài tập lớn hoàn thành vào 26/27 tháng 5 năm 2021. Hình thức nộp bài: - Nộp quyển nếu đã học offline - Nộp bản Word nếu vẫn học online theo địa chỉ mail [email protected] Trình bày: Có trang bìa thông tin nhóm, lớp, thành viên trong nhóm, mã đề Nội dung gồm biên bản phân chia công việc trong nhóm, biên bản các lần làm bài tập nhóm chung với nhau, bài giải (nội dung) bài tập lớn. Chọn 1 trong 2 phương án sau: Phương án 1: Tìm một doanh nghiệp sản xuất hoặc thương mại dịch vụ, tìm hiểu về tổ chức bộ máy kế toán và phương pháp kế toán một số quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Cụ thể: 1. Tìm hiểu về đặc điểm hoạt động kinh doanh, quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 2. Tìm hiểu về tổ chức bộ máy kế toán, chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 3. Tìm hiểu về chế độ kế toán mà công ty áp dụng: 4. Tìm hiểu về loại sổ sách kế toán mà công ty áp dụng 5. Tìm hiểu về phần mềm kế toán mà công ty sử dụng 6. Lấy 2 ví dụ dẫn chứng minh hoạ cho kế toán một số quá trình kinh doanh của công ty: - Quá trình mua hàng - Quá trình sản xuất - Quá trình tiêu thụ Ví dụ bao gồm: Chứng từ kế toán, cách tính giá, định khoản kế toán và trình bày vào sổ kế toán liên quan các nghiệp vụ trên. Mô tả lại trình tự các bước thực hiện công việc của kế toán.

Phương án 2: Bài tập tổng hợp Tại 1 doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu trong tháng 5/N như sau (đơn vị 1000 đ).

I. Số dư đầu kỳ của các tài khoản: TK 211 2.653.000 TK 214 1.102.000 TK 331 696.000 TK 153 73.600 TK 154 122.733 TK 421 (dư Có) 406.000

TK 131 (Dư Nợ) 348.000 TK 151 68.600 TK 152 256.160 TK 333 139.200 TK 411 2452.360 TK 431 152.000

TK 155 TK 157 TK 111 TK 334 TK 112 TK 341

766.000 73.000 X 116.000 928.000 500.000

II.Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1. Ngày 3: Mua 3000kg vật liệu chính nhập kho theo giá chưa có thuế GTGT 10 % là 24, chi phí bốc dỡ cả thuế GTGT 5% là 8.400, đã trả bằng tiền mặt. DN đã thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán (cty Y) bằng chuyển khoản. 2. Ngày 8: nhập kho vật liệu chính đi đường kỳ trước theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 75.600; số lượng 2.800kg 3. Ngày 11: Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về việc Công ty L chấp nhận và thanh toán toàn bộ hàng gửi bán kỳ trước với giá cả thuế 110.00 (trong đó thuế GTGT 10.000) 4. Ngày 12: vay ngân hàng mua một lô vật tư nhập kho bao gồm 3.000 kg vật liệu phụ, đơn giá chưa thuế 10% là 15,5 và 600 chiếc dụng cụ sản xuất, đơn giá 198 (cả thuế 10%) 5. Xuất kho bán trực tiếp 10.000 sp A và 15.000 sp B cho công ty V theo giá bán đơn vị có thuế GTGT 10% của sp A là 48,4 của sp B là 57,2. Công ty V đã thanh toán tòan bộ bằng chuyển khoản. 6. Ngày 20: Xuất kho vật tư cho SXKD gồm 2500kg vật liệu chính và 2000kg vật liệu phụ trực tiếp chế tạo sản phẩm, 310 chiếc dụng cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 2 lần (liên quan đến 2 năm tài chính), trong đó cho sx 200 chiếc, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 80 chiếc, cho bộ phận bán hàng 30 chiếc 7. Ngày 25: - Mua sắm một số thiết bị của công ty P dung cho bộ phận sản xuất, giá mua cả thuế 10% 264.000, DN đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 114.000 và bằng TGNH 150.000. - Chi phí dịch vụ mua ngoài đã thanh toán bằng TGNH theo tổng giá trị thanh toán (cả thuế GTGT 10%) sử dụng cho sản xuất sản phẩm 33.374; cho quảng cáo 6.600 và cho QLDN 15.400 8. Ngày 27: - Tính ra tiền lương và các khoản phai trả khác cho người lao động trong tháng: Đối tượng Lương Thưởng thi đua Công nhân trực tiếp sản xuất 181.000 24.500

Nhân viên QLPX Nhân viên bán hàng Nhân viên quản lý doanh nghiệp Cộng -

30.200 10.000 25.000 246.200

4.500 2.500 4.500 36.000

Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. - Trích khấu hao TSCD 45.000, trong đó phân bổ cho bộ phận sản xuất là 38.000, bộ phận bán hàng 3.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 4.000 9. Ngày 28: - Nhập kho từ sx 12.000 sản phẩn A và 10.000 sản phẩm B. 10. Ngày 29: - Xuất kho 5.000 sản phẩm A và 3.600 sản phẩm B bán cho công ty H theo giá bán đơn vị (cả thuế 10%) của sản phẩm A là 77 và sản phẩm B là 110. - Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán toàn bộ lương trong tháng và các khoản khác cho người lao động. Tài liệu bổ sung : Thành phẩm tồn kho đầu kỳ gồm: - 8.000 sp A trong đó 3.000 sản phẩm nhập ngày 15/2/N giá thành đơn vị công sưởng thực tế 50 và 5.000 sp nhập ngày 25/3/N theo giá thành đơn vị công xưởng thực tế 52. - 5.000 sp B trong đó 2.000 sp nhập ngày 15/2/N giá thành đơn vị công sưởng thực tế 73 và 3.000 sp nhập ngày 25/3/N giá thành đơn vị công sưởng thực tế 70 Vật tư tồn kho đầu kỳ gồm: - Vật liệu chính 10.000 kg giá 25 - Vật liệu phụ 400 kg giá 15,4 - Dụng cụ 400 chiếc đơn giá 184 Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: 107.600 (tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao) Hệ số quy đổi: sản phẩm A = 1,0 sản phẩm B = 1,2 Yêu cầu: 1. Xác định X. 2. Tính giá thực tế vật liệu, dụng cụ, thành phẩm xuất kho biết DN tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước 3. Lập phiếu tính giá thành của 2 loại sản phẩm A và B 4. Định khỏan các nghiệpvụ kinh tế phát sinh. 5. Lập Bảng cân đối tài khoản 6. Lập BCKQHĐKD trong tháng 4/N để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 7. Lập BCDKT vào ngày đầu và cuối kỳ tháng 4/N

Chúc các bạn làm bài tốt!

BÀI TẬP LỚN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN MÃ ĐỀ 3 Sinh viên chọn 1 trong 2 phương án sau để hoàn thành bài tập lớn. Nhóm từ 6-8 người. Bài tập lớn hoàn thành vào 26/27 tháng 5 năm 2021. Hình thức nộp bài: - Nộp quyển nếu đã học offline - Nộp bản Word nếu vẫn học online theo địa chỉ mail [email protected] Trình bày: Có trang bìa thông tin nhóm, lớp, thành viên trong nhóm, mã đề Nội dung gồm biên bản phân chia công việc trong nhóm, biên bản các lần làm bài tập nhóm chung với nhau, bài giải (nội dung) bài tập lớn. Chọn 1 trong 2 phương án sau: Phương án 1: Tìm một doanh nghiệp sản xuất hoặc thương mại dịch vụ, tìm hiểu về tổ chức bộ máy kế toán và phương pháp kế toán một số quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Cụ thể: 1. Tìm hiểu về đặc điểm hoạt động kinh doanh, quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 2. Tìm hiểu về tổ chức bộ máy kế toán, chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 3. Tìm hiểu về chế độ kế toán mà công ty áp dụng: 4. Tìm hiểu về loại sổ sách kế toán mà công ty áp dụng 5. Tìm hiểu về phần mềm kế toán mà công ty sử dụng 6. Lấy 2 ví dụ dẫn chứng minh hoạ cho kế toán một số quá trình kinh doanh của công ty: - Quá trình mua hàng - Quá trình sản xuất - Quá trình tiêu thụ Ví dụ bao gồm: Chứng từ kế toán, cách tính giá, định khoản kế toán và trình bày vào sổ kế toán liên quan các nghiệp vụ trên. Mô tả lại trình tự các bước thực hiện công việc của kế toán. Phương án 2: Bài tập tổng hợp Tại 1 doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu trong tháng 5/N như sau (đơn vị 1000 đ). I. Số dư đầu kỳ của các tài khoản:

TK 211 2.653.000 TK 214 1.102.000 TK 331 670.000 TK 153 73.600 TK 154 122.733 TK 421 (dư Có) 406.000

TK 131 (Dư Nợ) 348.000 TK 151 68.600 TK 152 256.160 TK 333 139.200 TK 411 2552.360

TK 155 TK 157 TK 111 TK 334 TK 112 TK 341

766.000 73.000 X 116.000 928.000 500.000

II.Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1. Ngày 3: Mua 3000kg vật liệu chính nhập kho theo giá chưa có thuế GTGT 10 % là 26, chi phí bốc dỡ cả thuế GTGT 5% là 6.300, đã trả bằng tiền mặt. DN đã thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán (cty Y) bằng chuyển khoản. 2. Ngày 6: – Xuất kho 5.000 kg vật liệu chính sử dụng trực tiếp chế tạo sản phẩm. – Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là 8.195. Số vật liệu phụ mua về giao trực tiếp cho bộ phận sản xuất sản phẩm, không nhập kho 3. Ngày 11: Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về việc Công ty L chấp nhận và thanh toán toàn bộ hàng gửi bán kỳ trước với giá cả thuế 110.00(trong đó thuế GTGT 10.000) 4. Ngày 12: vay ngân hàng mua một lô vật tư nhập kho bao gồm 3.000 kg vật liệu phụ, đơn giá chưa thuế 10% là 15,5 và 600 chiếc dụng cụ sản xuất, đơn giá 198 (cả thuế 10%) 5. Ngày 20: Xuất kho vật tư cho SXKD gồm 2500kg vật liệu chính và 2000kg vật liệu phụ trực tiếp chế tạo sản phẩm, 310 chiếc dụng cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 2 lần (liên quan đến 2 năm tài chính), trong đó cho sx 200 chiếc, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 80 chiếc, cho bộ phận bán hàng 30 chiếc 6. Ngày 25: - Mua sắm một số thiết bị của công ty P dung cho bộ phận sản xuất, giá mua cả thuế 10% 220.000, DN đã thanh toán bằng tiền vay 120.000 và bằng TGNH 100.000. - Chi phí dịch vụ mua ngoài đã thanh toán bằng TGNH theo tổng giá trị thanh toán (cả thuế GTGT 10%) sử dụng cho sản xuất sản phẩm 33.374; cho quảng cáo 6.600 và cho QLDN 15.400 7. Ngày 27: - Tính ra tiền lương và các khoản phai trả khác cho người lao động trong tháng: Đối tượng Lương Thưởng thi đua Công nhân trực tiếp sản xuất 181.000 24.500 Nhân viên QLPX 30.200 4.500 Nhân viên bán hàng 10.000 2.500

Nhân viên quản lý doanh nghiệp Cộng

-

25.000 246.200

4.500 36.000

Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. - Trích khấu hao TSCD 45.000, trong đó phân bổ cho bộ phận sản xuất là 38.000, bộ phận bán hàng 3.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 4.000 8. Ngày 28: - Nhập kho từ sx 12.000 sản phẩn A và 10.000 sản phẩm B. 9. Ngày 29: - Xuất kho 5.000 sản phẩm A và 3.600 sản phẩm B bán cho công ty H theo giá bán đơn vị (cả thuế 10%) của sản phẩm A là 77 và sản phẩm B là 110. - Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán lương trong tháng và các khoản khác cho người lao động: lương 80%, tiền ăn ca và tiền thưởng 100%. 10. Ngày 30: - Xuất trực tiếp tại kho thành phẩm 5.000 sản phẩm B cho công ty J với giá được chấp nhận cả thuế GTGT 10% là 550.000. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 5%) là 6.300. Tài liệu bổ sung : Thành phẩm tồn kho đầu kỳ gồm: - 8.000 sp A trong đó 3.000 sản phẩm nhập ngày 15/2/N giá thành đơn vị công sưởng thực tế 50 và 5.000 sp nhập ngày 25/3/N theo giá thành đơn vị công xưởng thực tế 52. - 5.000 sp B trong đó 2.000 sp nhập ngày 15/2/N giá thành đơn vị công sưởng thực tế 73 và 3.000 sp nhập ngày 25/3/N giá thành đơn vị công sưởng thực tế 70 Vật tư tồn kho đầu kỳ gồm: - Vật liệu chính 10.000 kg giá 25 - Vật liệu phụ 400 kg giá 15,4 - Dụng cụ 400 chiếc đơn giá 184 Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: 107.600 (tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao) Hệ số quy đổi: sản phẩm A = 1,0 sản phẩm B = 1,2 Yêu cầu: 8. Xác định X. 9. Tính giá thực tế vật liệu, dụng cụ, thành phẩm xuất kho biết DN tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước 10. Lập phiếu tính giá thành của 2 loại sản phẩm A và B 11. Định khỏan các nghiệpvụ kinh tế phát sinh.

12. Lập Bảng cân đối tài khoản 13. Lập BCKQHĐKD trong tháng 4/N để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 14. Lập BCDKT vào ngày đầu và cuối kỳ tháng 4/N Chúc các bạn làm bài tốt!...


Similar Free PDFs