Bài thi 9đ- Đinh Ngọc Ánh hoc vien tai chinh PDF

Title Bài thi 9đ- Đinh Ngọc Ánh hoc vien tai chinh
Author Oanh Nguyễn Thảo
Course Phân tích tài chính doanh nghiệp
Institution Học viện Tài chính
Pages 30
File Size 1.4 MB
File Type PDF
Total Downloads 226
Total Views 935

Summary

BỘ TÀI CHÍNHHỌC VIỆN TÀI CHÍNH----------------BÀI THI MÔN: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆPHình thức thi: Tiểu luận Mã đề thi số: 05 Tiêu đề tiểu luận: Phân tích khái quát tình hình tài chính và phân tích tình hình sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) do tác động của các hệ số tài chính của Công ty cổ ...


Description

BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ----------------

BÀI THI MÔN: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Hình thức thi: Tiểu luận Mã đề thi số: 05 Tiêu đề tiểu luận: Phân tích khái quát tình hình tài chính và phân tích tình hình sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) do tác động của các hệ số tài chính của Công ty cổ phần Viễn thông – Tin học bưu điện giai đoạn 2016-2017 Thời gian làm bài thi: 03 ngày

Họ và tên: Đinh Ngọc Ánh

Mã sinh viên:

Khóa/Lớp tín chỉ:

Lớp niên chế: CQ56/21.18

STT: 32

ID phòng thi:

Ngày thi: 06/10/2021

Giờ thi: 7h30

1

Hà Nội – 10/2021

MỤC LỤC Phần I: Lý luận về phân tích khái quát tình hình tài chính và phân tích tình hình sinh lời của vốn chủ sở hữu của công ty: .............................................................................................................. 1 1. Lý luận về phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty: ........................................... 1 2. Lý luận về phân tích tình hình sinh lời của VCSH (ROE) của công ty do tác động của các hệ số tài chính. ................................................................................................................................ 3 Phần II: Giới thiệu về Công ty cổ phần Viễn thông – Tin học Bưu điện: ..................................... 6 2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Viễn thông – Tin học Bưu điện: .......................................................................................................................................................... 6 2.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh: ......................................................................................... 8 Phần III: Phân tích khái quát tình hình tài chính và phân tích tình hình sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) do tác động của các hệ số tài chính của Công ty cổ phần Viễn thông – Tin học Bưu điện giai đoạn 2016-2017: .......................................................................................................... 9 3.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty cổ phần Viễn thông – Tin học Bưu điện giai đoạn 2016-2017: .............................................................................................................. 9 a. Phân tích khái quát quy mô tài chính của công ty: ............................................................... 9 b. Phân tích khái quát cấu trúc tài chính cơ bản của công ty: ................................................ 11 c. Phân tích khả năng sinh lời của công ty: ............................................................................. 13 3.2 Phân tích tình hình sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) của công ty do tác động của các hệ số tài chính. ..............................................................................................................................15 3.3 Đánh giá chung về ưu điểm, hạn chế và nêu ra đề xuất đối với công ty cổ phần Viễn thông – Tin học Bưu điện: ........................................................................................................... 18 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................... 21 Đính kèm Báo cáo tài chính đã kiểm toán (B01-DN và B02-DN) của Công ty Viễn thông – Tin học Bưu điện năm 2016-2017 .......................................................................................................... 22

2

Phụ lục DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tổng tài sản

ROS

Hệ số sinh lời ròng hoạt động

Vốn chủ sở hữu

BEP

Hệ số sinh lời kinh tế của tài sản

LCT

Tổng luân chuyển thuần

ROA

Hệ số sinh lời ròng của tài sản

EBIT

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

ROE

Hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu

LNST

Lợi nhuận sau thuế

EPS

Thu nhập 1 cổ phần thường

Dòng tiền thu về

Slđ

Tài sản ngắn hạn bình quân

TSDH

Tài sản dài hạn



Hệ số đầu tư ngắn hạn

NVDH

Nguồn vốn dài hạn

TTS VC/VCSH

IF

Ht

Hệ số tự tài trợ

SVld

Số vòng quay vốn lưu động

DTTBH

Doanh thu thuần bán hàng

Htx

Hệ số tài trợ thường xuyên

DTTC

Doanh thu tài chính

TCP

Tổng chi phí

TNK

Thu nhập khác

Hcp

Hệ số chi phí

LNTT

Lợi nhuận kế toán trước thuế

Tv

Tổng dòng tiền vào

Tr

Tổng dòng tiền ra

Htt

Hệ số tạo tiền

CPTTNDN Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp HSkd t

Hiệu suất sử dụng vốn kinh daoanh Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Skd

Tài sản bình quân

LCTT/NC

Lưu chuyển tiền thuần/ Dòng tiền thuần

Svc

Vốn chủ sở hữu bình quân

3

Phần I: Lý luận về phân tích khái quát tình hình tài chính và phân tích tình hình sinh lời của vốn chủ sở hữu của công ty: 1. Lý luận về phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty: 1.1 Mục đích phân tích: - Phân tích quy mô tài chính doanh nghiệp: cung cấp thông tin cho các chủ thể quản lý tổng quan về quy mô huy động vốn và kết quả sử dụng vốn kinh doanh, phạm vi hoạt động kinh doanh và tầm ảnh hưởng về tài chính của doanh nghiệp với các bên có liên quan ở mỗi thời kỳ nhất định. - Phân tích khái quát cấu trúc tài chính cơ bản của doanh nghiệp: cung cấp thông tin về cấu trúc tài chính cơ bản của doanh nghiệp giúp các chủ thể quản lý đánh giá được khả năng cân đối tổng thể về tài chính của doanh nghiệp, hiểu được các cấp độ cân đối tài chính của doanh nghiệp, phát hiện các dấu hiệu mất cân đối cục bộ nhằm thiết lập, tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp, đảm bảo sự ổn định, an toàn và hiệu quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp. - Phân tích khái quát khả năng sinh lời của doanh nghiệp: nhà đầu tư là ai thì quyết định đầu tư vốn kinh doanh của họ vào doanh nghiệp đều dựa trên lợi ích kinh tế mà họ kì vọng đạt được thông qua quyết định quan hệ kinh tế với doanh nghiệp. Vậy nên phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp cung cấp thông tin về khả năng sinh lời của doanh nghiệp tới 4 chủ thể quản lý cơ bản: nhà đầu tư, người cho vay, chủ sở hữu và các nhà quản trị doanh nghiệp. 1.2 Chỉ tiêu phân tích: (1) T ổng tài sản (TTS): TTS= TSNH + TSDH = NPT + VC => Chỉ tiêu tổng tài sản phản ánh quy mô giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp. Từ đó cho biết quy mô doanh nghiệp lớn, vừa hay nhỏ. (2) Vốn chủ sở hữu: (VC): VC= TTS –NPT => Cho biết quy mô sản nghiệp của các chủ sở hữu doanh nghiệp hay còn gọi là vốn chủ sở hữu, vốn cổ phần, giá trị tài sản ròng (thuần) của doanh nghiệp. Khi quy mô sản nghiệp càng lớn thì khả năng độc lập tài chính của doanh nghiệp càng cao, sự đảm bảo về tài chính của doanh nghiệp với các bên liên quan càng chắc chắn. (3) Tổng luân chuyển thuần: (LCT): LCT = DTTBH + DTTC + TNK => Phản ánh quy mô giá trị sản phẩm, lao vụ, dịch vụ và các giao dịch khác mà doanh nghiệp đã thực hiện đáp ứng các nhu cầu khác của thị trường, cung cấp cơ sở phản ánh phạm vi hoạt động, ngành nghề 1

kinh doanh, cơ sở để xác định tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh và trình độ quản trị hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. (4) Lợi nhuận trước thuế và lãi vay: (EBIT): EBIT = LNTT + Chi phí lãi vay => Chỉ tiêu này cho biết quy mô lãi doanh nghiệp tạo ra sau mỗi thời kỳ hoạt động kinh doanh nhất định chưa tính bất cứ khoản chi phí vốn nào hay không quan tâm đến nguồn hình thành vốn. (5) Lợi nhuận sau thuế (LNST): LNST= LNTT – CPTTNDN = LCT – TCP => Chỉ tiêu này cho biết quy mô lợi nhuận dành cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp qua mỗi thời kỳ nhất định. (6) Dòng tiền thu về (Tv hoặc IF): IF = Tổng dòng tiền thu về từ hoạt động kinh doanh(Tvkd) + T ổng dòng tiền thu về từ hoạt động đầu tư(Tvđt) + Tổng dòng tiền thu về từ hoạt động tài chính(Tvtc) => Chỉ tiêu IF phản ánh quy mô dòng tiền thu về trong kỳ của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có quy mô dòng tiền càng lớn trong khi có các yếu tố khác tương đồng với các đối thủ cùng ngành thì năng lực hoạt động tài chính càng cao. (7) Lưu chuyển tiền thuần (LCTT) hay còn được gọi là dòng tiền thuần (NC): LCTT= Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (LCTTkd) + Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (LCTTđt) + Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (LCTTtc) => Dòng tiền lưu chuyển thuần phản ánh lượng tiền gia tăng trong kỳ từ các hoạt động tạo tiền (8) Hệ số tự tài trợ (Ht): 𝐻𝑡 =

𝑉𝐶 𝑇𝑇𝑆

= 1−

𝑁𝑃𝑇 𝑇𝑇𝑆

= 1 − 𝐻ệ 𝑠ố 𝑛ợ => Hệ số tự tài trợ phản ánh

năng lực tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. (9) Hệ số tài trợ thường xuyên (Htx): 𝐻𝑡𝑥 =

𝑁𝑉𝐷𝐻 𝑇𝑆𝐷𝐻

=

𝑁ợ 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛+𝑉𝐶 𝑇𝑆𝐷𝐻

=> Hệ số tài trợ thường

xuyên phản ánh tính cân đối về thời gian của tài sản hình thành qua đầu tư dài hạn với nguồn tài trợ tương ứng hay nói một cách khác là mối quan hệ cân đối giữa tài sản với nguồn vốn hình thành tài sản theo thời gian. (10) Hệ số chi phí (Hcp): Hcp= TCP/LCT => Hệ số chi phí cho biết để thu về một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí.

2

(11) Hệ số tạo tiền (Htt): Htt=Tv/Tr =>Hệ số tạo tiền phản ánh bình quân mỗi đồng DN chi ra trong kỳ sẽ thu về bao nhiêu đồng. (12) Hệ số sinh lời hoạt động (ROS): ROS= LNST/LCT= 1- Hcp => ROS cho biết 1 đồng luân chuyển thuần trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng LNST. (13) Hệ số sinh lời kinh tế của tài sản (BEP): BEP= EBIT/Skd trong đó Skd là vốn kinh doanh bình quân= (TTSđk+TTSck)/2 => Hệ số sinh lời kinh tế của tài sản cho biết 1 đồng tài sản bình quân tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận trước lãi vay và thuế. (14) Hệ số sinh lời ròng của tài sản (ROA): ROA=LNST/Skd => Hệ số sinh lời ròng của tài sản cho biết trong một kỳ phân tích doanh nghiệp sử dùng bình quân 1 đồng tài sản trong thì thu được bao nhiêu đồng LNST. ROA dương là cơ sở để đánh giá doanh nghiệp có tăng trưởng từ nội lực. (15) Hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE): ROE= LNST/Svc (1) trong đó Svc là VCSH bình quân=(VCSHđk+VCSHck)/2 => ROE cho biết sử dụng 1 đồng VCSH đầu tư trong doanh nghiệp qua mỗi thời kỳ nhất định tạo ra được bao nhiêu đồng LNST. (16) Thu nhập 1 cổ phần thường (EPS): 𝐸𝑃𝑆 =

𝐿𝑁𝑆𝑇−𝐶ổ 𝑡ứ𝑐 ư𝑢 đã𝑖 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔 đ𝑎𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ

=> EPS

cho biết trong kỳ mỗi cổ phần thường tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập. Đây là chỉ tiêu được các nhà đầu tư quan tâm, vì nó là căn cứ đối với sự tăng lên của giá trị cổ phần thường. 1.3 Phương pháp phân tích: - Phương pháp so sánh: so sánh chỉ tiêu kỳ phân tích với kỳ gốc. - Phương pháp thay thế liên hoàn, cân đối, số chênh lệch: căn cứ độ lớn của chỉ tiêu để đánh giá về quy mô tài chính, cấu trúc tài chính cơ bản và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. - Phương pháp phân tích tích chất ảnh hưởng của nhân tố: xác định mức độ ảnh hưởng và phân tích sự biến động của chỉ tiêu để đánh giá sự biến động về quy mô tài chính, cấu trúc tài chính cơ bản và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. 2. Lý luận về phân tích tình hình sinh lời của VCSH (ROE) của công ty do tác động của các hệ số tài chính. 1.1 Mục đích phân tích: Phân tích tình hình sinh lời của vốn chủ sở hữu phản ánh một cách tổng hợp năng lực hoạch định, thực thi các chính sách tài chính và chiến lược kinh doanh 3

của doanh nghiệp trong mỗi thời kỳ. Đây là chỉ tiêu được các chủ sở hữu và các nhà đầu tư quan tâm, kỳ vọng khi đầu tư vốn vào doanh nghiệp. 1.2 Chỉ tiêu phân tích: * Nhóm chỉ tiêu thứ nhất: ROE= LNST/Svc (1) trong đó Svc=(VCSHđk+VCSHck)/2 - Từ công thức (1) ta nhân cả tử với mẫu với Skd 𝑆𝑘𝑑

ROE= 𝑆𝑣𝑐 𝑥

𝐿𝑁𝑆𝑇 𝑆𝑘𝑑

(2)

- Từ công thức (2) ta có Ht= VCSH/TS và ROA= LNST/Skd 1

=> ROE= 𝐻𝑡 𝑥𝑅𝑂𝐴 (3) - Từ công thức (2) ta có Ht= Svc/Skd, ROS= LNST/LCT, HSkd= LCT/Skd ROE= =

1 𝐻𝑡

𝑆𝑘𝑑 𝑆𝑣𝑐

𝑥

𝐿𝑁𝑆𝑇 𝑆𝑘𝑑

(2) =

𝑆𝑘𝑑 𝑆𝑣𝑐

𝑥

𝐿𝐶𝑇 𝑆𝑘𝑑

𝑥

𝐿𝑁𝑆𝑇 𝐿𝐶𝑇

(nhân cả tử và mẫu với LCT)

𝑥 𝐻𝑆𝑘𝑑 𝑥 𝑅𝑂𝑆 (4) 𝑆𝑣𝑐

- Từ công thức (2) ta có Ht= 𝑆𝑘𝑑 , Hđ= Slđ/Skd , SVlđ= LCT/Slđ, Hcp=TCP/LCT và LNST= LCT-TCP 𝑆𝑘𝑑

ROE= 𝑆𝑣𝑐 𝑥 =

1 𝐻𝑡

𝐿𝑁𝑆𝑇 𝑆𝑘𝑑

(2) =

𝑆𝑘𝑑 𝑆𝑣𝑐

𝑆𝑙đ

𝑥 𝑆𝑘𝑑 𝑥

𝐿𝐶𝑇 𝑆𝑙đ

𝑥

𝐿𝐶𝑇−𝑇𝐶𝑃 𝐿𝐶𝑇

𝑥 𝐻đ𝑥 𝑆𝑉𝑙đ 𝑥 (1 − 𝐻𝑐𝑝) (5)

Trong đó:

Hđ là hệ số đầu tư ngắn hạn

ROS là hệ số khả năng sinh lời hoạt động.

SVlđ là số vòng quay vốn lưu động

Ht là hệ số tự tài trợ

Hcp là hệ số chi phí

* Nhóm chỉ tiêu thứ hai: ROE=

𝐿𝑁𝑆𝑇 𝑆𝑣𝑐

trong đó LNST= LNTT – Chi phí thuế

Giả định LNTT= Thu nhập tính thuế, Chi phí thuế TNDN hoãn lại= 0 => Chi phí thuế= LNTTx thuế suất thuế TNDN (t) EBIT= LNTT + chi phí lãi vay=> LNTT= EBIT- chi phí lãi vay Mà chi phí lãi vay=NPTx lãi suất bình quân (I) 4

BEP= EBIT/Skd => EBIT= BEPxSkd, Skd=Svc+Snpt Do đó: LNST= (EBIT- Chi phí lãi vay)x(1-t) và EBIT= BEPxSkd => ROE=

(EBIT− Chi phí lãi vay)x(1−t) 𝑆𝑣𝑐

t)= [BEP+HN.(BEP-I)](1-t)

=

[𝐵𝐸𝑃.(𝑆𝑣𝑐+𝑆𝑛𝑝𝑡)−𝑆𝑛𝑝𝑡.𝐼 𝑆𝑣𝑐

. (1 − 𝑡) = (BEP+BEP.HN - HN.I).(1-

(6)

Trong đó: BEP là khả năng sinh lời kinh tế của tài sản, HN= Snpt/Svc I là lãi suất bình quân, t là thuế suất thuế TNDN 1.3 Phương pháp phân tích: - Phương pháp so sánh: so sánh chỉ tiêu kỳ phân tích với kỳ gốc, so sánh chỉ tiêu của đơn vị với chỉ tiêu trung bình ngành. - Phương pháp thay thế liên hoàn, cân đối, số chênh lệch: căn cứ vào trị số của chỉ tiêu và kết quả so sánh để đánh giá khả năng sinh lờ i VCSH của doanh nghiệp. - Phương pháp phân tích tích chất ảnh hưởng của nhân tố: xác định mức độ ảnh hưởng và phân tích tính chất ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến ROE. 1.4 Trình tự phân tích: gồm 4 bước - Bước 1: Xác định chỉ tiêu phân tích ROE0 và ROE1 theo công thức (1) - Bước 2: Xác định đối tượng cụ thể của phân tích: ∆𝑅𝑂𝐸 = 𝑅𝑂𝐸1 − 𝑅𝑂𝐸0 và %(±) = (∆𝑅𝑂𝐸/∆𝑅𝑂𝐸0 )𝑥100

- Bước 3: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: * Theo công thức (5), ta có với khả năng sinh lời VCSH chịu ảnh hưởng của 4 nhân tố là: ΔROE (Ht) = (1/Ht1-1/Ht0) x Hđ0 x SVlđ0 x (1-Hcp0) ΔROE (Hđ) =1/Ht1 x (Hđ1- Hđ0) x SVlđ0 x (1-Hcp0) ΔROE (SVlđ) =1/Ht1 x Hđ1 x (SVlđ1-SVlđ0) x (1-Hcp0) ΔROE (Hcp) = -1/Ht1 x Hđ1 x SVlđ1 x (Hcp1-Hcp0) => ΔROE=ΔROE (Ht)+ΔROE(Hđ) +ΔROE(SVlđ)+ΔROE(Hcp) 5

* Theo công thức (6) ta có với khả năng sinh lời VCSH chịu ảnh hưởng của 4 nhân tố là: ΔROE (HN) = (HN1-HN0) x (BEP0-I0) x (1-t0) ΔROE (I) = - HN1 x (I1-I0) x (1-t0) ΔROE (BEP) = (1+HN1) x (BEP1-BEP0) x (1-t0) ΔROE (t) = - [BEP + H N1 x (BEP1-I1)] x (t1 – t0) - Bước 4: Phân tích tính chất ảnh hưởng của các nhân tố: + Hệ số tự tài trợ bình quân (Ht): có tác động ngược chiều với khả năng sinh lời VCSH, nêu rõ nguyên nhân ảnh hướng tới chỉ tiêu, cách đánh giá và ý nghĩa nghiên cứu, biện pháp. + Hệ số đầu tư ngắn hạn (Hđ): có tác động cùng chiều với khả năng sinh lời VCSH, nêu rõ nguyên nhân ảnh hướ ng tới chỉ tiêu, cách đánh giá và ý nghĩa nghiên cứu, biện pháp. + S ố vòng quay vốn lưu động(SVlđ): có tác động cùng chiều với khả năng sinh lời VCSH, nêu rõ nguyên nhân ảnh hướng tới chỉ tiêu, cách đánh giá và ý nghĩa nghiên cứu, biện pháp. + Hệ số chi phí (Hcp): có tác động ngược chiều với khả năng sinh lời VCSH, nêu rõ nguyên nhân ảnh hướng tới chỉ tiêu, cách đánh giá và ý nghĩa nghiên cứu, biện pháp. Phần II: Giới thiệu về Công ty cổ phần Viễn thông – Tin học Bưu điện: 2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Viễn thông – Tin học Bưu điện: Công ty Cổ phần Viễn thông -Tin học Bưu điện (CTIN) là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin và tự động hóa tòa nhà thông minh. CTIN là doanh nghiệp đầu tiên thực hiện các dự án mạng di động tại Việt nam. Là Công ty số 1 tại Việt Nam, với thị phần lớn nhất phần dịch vụ xây lắp, tích hợp hạ tầng cơ sở mạng di động cho các nhà khai thác GSM lớn nhất như Vinaphone, Mobifone. CTIN cung cấp các sản phẩm và dịch vụ rất linh hoạt, đáp ứng các yêu cầu đa dạng của khách hàng. a. Thông tin khái quát: Tên công ty: Công ty cổ phần Viễn thông – Tin học Bưu điện Viết tắt: CTIN.Mã cổ phiếu: ICT. Mã số thuế: 0100683374. Địa chỉ: 158/2 phố Hồng Mai, phường Quỳnh Lôi, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam. Logo: 6

b. Quá trình hình thành và phát triển: Năm 1972: Xí nghiệp Sửa chữa Thiết bị Thông tin I. Năm 2001: Chuyển đổi sang Công ty Cổ phần. Năm 2002: Đối tác chỉ định đầu tiên cung cấp công nghệ cao trong các dự án mạng quang của Cisco tại Việt Nam. Một trong 3 đối tác ATP của Cisco tại khu vực ASEAN và thứ 7 toàn châu Á. Năm 2005: Nhận Bằng khen “Doanh nghiệp quản lý chất lượng sản xuất phần mềm” của Bộ Bưu chính Viễn thông. Nhận Bằng khen giải Sao khuê của VINASA và huy chương vàng cho “Hệ thống thông tin điều hành AIS”. Năm 2006: Ký hợp đồng và triển khai các dự án viễn thông triển khai trọn gói từ lắp đặt, hòa mạng, nghiệm thu bàn giao. Triển khai thành công dự án EPC Viba Pasolink tại mạng HTMobile. Đạt giải thưởng Top Optical Partner FY 2006 của Cisco. Năm 2007: Nhận Bằng khên giải Sao Khuê 2007 cho Hệ thống thông tin điều hành- AIS. Đối tác Bạc (Silver Partner) của Cisco. Ký hợp đồng thiết kế, cung cấp và lắp đặt hệ thông Mạng truyền số liệu chuyên dùng cho các cơ quan Đảng và Nhà nước với cục Bưu điện trung ương. Năm 2010: Lọt vào top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2010. Đối tác duy nhất tại Việt Nam và là 1 trong 2 đối tác tại khu vực Đông Nam Á được trao chứng chỉ “Global Silver Engineering Partner” của Huawei. Nhận “Cúp Thăng Long năm 2010” của thành phố Hà Nội. Năm 2011: Nhận giải “Đối tác triển khai giải pháp viễn thông xuất sắc nhất năm 2011” của IBM. Đối tác hàng đầu của Cisco trong thị trường các nhà cung cấp dịch vụ. Năm 2012: Đạt chứng chỉ CMMi level 3. Năm thứ 2 liên tục nhận giải thưởng “Đối tác xuất sắc nhất trong thị trường các nhà cung cấp dịch vụ” của Cisco. Xây dựng Hệ thống giám sát các sự cố an toàn mạng. Top 500 doanh nghiệp lớn nhất tại Việt Nam năm 2012.

7

Năm 2013: Tiếp tục triển khai Hệ thống kỹ thuật an toàn mạng quốc gia cùng VNCERT. Lắp đặt hệ thống giám sát và an ninh toàn nhà Trung tâm điều hành khai thác và phát triển các dịch vụ Tin học – Viễn thông tại 55 Huỳnh Thúc Kháng. Mở rộng hệ thống hạ tầng Ảo hóa phụ vụ Tổng Công ty Hàng không Việt Nam. Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam 2013. Năm 2014: Nhận Giải thưởng 30 doanh nghiệp CNTT hàng đầu Việt Năm 2014. Tối ưu, mở rộng và nâng cao chất lượng phủ sóng 2G mạng VinaPhone tại tỉnh Bà Rịu-Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Dương, Tiền Giang, Bến Tre. Năm 2018: Nhận giải thưởng “Top System Intergrator Partner of FY18” và “Top Global Service Provider Partner of FY18” của Cisco. Năm thứ 5 liên tiếp lọt vào top 500 doanh nghiệp CNTT hàng đầu Việt Nam. Top doanh nghiệp Giải pháp phần mềm và tích hợp hệ thống uy tín năm 2018. Năm 2019: L ần thứ 6 liên tiếp nhận danh hiệu Doanh nghiệp Công nghệ thông tin hàng đầu Việt Nam Năm 2020: Top 10 doanh nghiệp công nghệ cung cấp dịch vụ, giải pháp phần mềm và tích hợp hệ thống uy tín. Top 10 Doanh nghiệp CNTT hạng mục Dịch vụ và Giải pháp CNTT. Top SI và Service Provider của hãng Cisco. 2.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh: Hoạt động kinh doanh chính của công ty là bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khác như hỗ trợ tổng hợp, cho thuê hạ tầng thiết bị viễn thông và tin học cùng các dịch vụ giá trị gia tăng trên nền tảng di động: - Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông - Dịch vụ kỹ thuật đo kiểm chất lượng mạng viễn thông - Đại lý kinh doanh dịch vụ ứng dụng trên mạng Internet và viễn thông - Dịch vụ tư vấn t...


Similar Free PDFs