Bài tiểu luận \"Vốn và phương thức huy động vốn của các doanh nghiệp ở Việt Nam\" PDF

Title Bài tiểu luận \"Vốn và phương thức huy động vốn của các doanh nghiệp ở Việt Nam\"
Author Tân Quyền Phạm
Course kinh tế vĩ mô
Institution Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Pages 32
File Size 387.8 KB
File Type PDF
Total Downloads 240
Total Views 383

Summary

Mục lục Lời mở đầu ................................................................................................................... CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG .................................................................. A. TỔNG QUAN VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ..................................


Description

Mục lục Lời mở đầu...................................................................................................................1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG..................................................................2 A. TỔNG QUAN VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP.............................................2 B. CÁC NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP VÀ PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG........................................................................................................................2 I. VỐN CHỦ SỞ HỮU..........................................................................................2 1. Vốn góp ban đầu...............................................................................................2 2. Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia.................................................................3 3. Đặc điểm của nguồn vốn...................................................................................4 II. VỐN NỢ............................................................................................................6 1. Tín dụng thương mại........................................................................................6 1.1. Khái niệm........................................................................................................6 1.2. Chi phí của tín dụng thương mại..................................................................7 1.3. Ưu nhược điểm của việc huy động vốn tín dụng thương mại.....................7 2. Tín dụng thuê mua............................................................................................8 2.1. Khái niệm chung............................................................................................8 2.2. Đặc điểm của nguồn vốn tín dụng thuê mua................................................9 2.3. Các loại hình CTTC.....................................................................................11 3. Tín dụng ngân hàng........................................................................................13 3.1. Khái niệm......................................................................................................13 3.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng..............................................................13 3.3. Đặc điểm của nguồn vốn tín dụng ngân hàng............................................13 3.4. Ưu nhược điểm của việc vay vốn NH..........................................................15 4. Phát hành trái phiếu.......................................................................................15 4.1. Khái niệm......................................................................................................15 4.2. Phân loại trái phiếu......................................................................................16 4.3. Đặc điểm của việc huy động vốn từ phát hành trái phiếu.........................17 Th[c trạng phát triển th\ trường vốn Viêt] Nam......................................................20 Các phương thức huy động vốn của doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay..............24

1. Vốn góp ban đầu:................................................................................................24 2. Huy động vốn từ lợi nhuận không chia:.............................................................24 3. Huy động vốn từ phát hành cổ phiếu:................................................................24 4. Huy động vốn bằng tín dụng Ngân hàng:..........................................................24 5. Huy động vốn bằng tín dụng thương mại:.........................................................25 6. Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu:..........................................................25 Giải pháp phát triển th\ trường vốn Viê ]t Nam trong thời gian t_i........................26 1, Đối với TTCK:.....................................................................................................26 2, Đối với thị trường tiền tệ:....................................................................................26 Kết luận......................................................................................................................28

Danh mục chữ viết tắt  TTCK: Thị trường thứng khoán  VN: Việt Nam  TNDN: Thu nhập doanh nghiệp  DN: Doanh nghiệp  TS: Tài sản  CTTC: Cho thuê tài chính  TSCĐ: Tài sản cố định  NH: Ngân hàng  TPDN: Trái phiếu doanh nghiệp

Lời mở đầu Vốn là một yếu tố quan tr/ng, là điều kiện thiết yếu mà bất cứ doanh nghiệp, thuộc bất kỳ ngành nghề l5nh vực nào cũng phải quan tâm, chú tr/ng hàng đ:u của mỗi doanh nghiệp. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp c:n nAm giữ một số vốn nhất định, số vốn này thể hiện giá trị toàn bộ tài sản và các nguồn lực của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong điều kiện kinh tế thị trường, các phương thức của m/i doanh nghiệp khi huy động vốn rất đa dạng hóa. Tùy theo sự phát triển của thị trường tài chính ở một số quốc gia , cũng tùy theo cách thức kinh doanh của loại hình doanh nghiệp và các quy mô đặc điểm hoạt động kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp có cách thức , phương thức tạo vốn và huy động vốn khác nhau. Tóm lại vốn có vai trò rất quan tr/ng trong việc thành lập, hoạt động và phát triển doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc đánh giá, phân tích hiệu quả sử dụng vốn là rất c:n thiết, góp ph:n giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh, tiết kiệm chi phí, thu hút vốn đ:u tư và gia tăng lợi nhuận cho công ty. Có thể khẳng định hiệu quả sử dụng vốn phản ánh một cách rõ nét nhất hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp. Vì vậy, để lựa ch/n được nguồn vốn và phương thức huy động vốn phù hợp có ý ngh5a rất quan tr/ng đối với mỗi doanh nghiệp. Xuất phát từ thực tiễn ở Việt Nam, nhóm chúng em đã đưa ra đề tài thảo luận và báo cáo : “Vốn và phương thức huy động vốn của các doanh nghiệp ở Việt Nam” . Đề tài gồm 2 chương: CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG A. TỔNG QUAN VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP Trong m/i doanh nghiệp, vốn đều bao gồm hai bộ phận: Vốn chủ bộ phận này được cấu thành bởi nhiều khoản mục khác nhau tùy chúng. Tuy nhiên, việc lựa ch/n nguồn vốn trong các doanh nghiệp giống nhau, nó phụ thuộc vào một loạt các nhân tố như: -Trạng thái của nền kinh tế. -Ngành kinh doanh hay l5nh vực hoạt động của doanh nghiệp. -Quy mô và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. -Trình độ khoa h/c kỹ thuật và trình độ quản lý. -Chiến lược phát triển và chiến lược đ:u tư của doanh nghiệp. -Thái độ của chủ doanh nghiệp. -Chính sách thuế..v..v. B. CÁC NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP VÀ PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG I. VỐN CHỦ SỞ HỮU Vốn chủ sở hữu là ph:n vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp: bao gồm ph:n vốn chủ doanh nghiệp bỏ vào đ:u tư kinh doanh và ph:n hình thành từ kết quả trong hoạt động kinh doanh. 1. Vốn góp ban đầu Khi doanh nghiệp được thành lập bao giờ doanh nghiệp cũng phải có một số vốn ban đ:u nhất định do cổ đông chủ sở hữu góp. Khi nói đến nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao giờ cũng phải xem xét hình thức sở hữu của doanh nghiệp đó. Vì hình thức sở hữu sẽ quyết định tính chất và hình thức tạo vốn của bản thân doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp Nhà nước, vốn góp ban đ:u chính là vốn đ:u tư của Nhà nước, chủ sở hữu doanh nghiệp Nhà nước là Nhà nước.

Đối với các doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp phải có một số vốn ban đ:u c:n thiết để xin đăng ký thành lập doanh nghiệp. Chẳng hạn, đối với công ty cổ ph:n, vốn góp của các cổ đông đóng góp là yếu tố quyết định để hình thành công ty. Mỗi cổ đông là một chủ sở hữu của công ty và chịu trách nhiệm hữu hạn trên giá trị cổ ph:n mà h/ nAm giữ. Trong các loại hình doanh nghiệp khác như công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty có vốn đ:u tư trực tiếp nước ngoài, các nguồn vốn cũng tương tự như trên, tức là vốn có thể do chủ nhân bỏ ra, do các bên tham gia, các đối tác góp... 2. Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia Nguồn vốn tích luỹ từ lợi nhuận không chia là một ph:n lợi nhuận dùng để tái đ:u tư. Quy mô vốn góp ban đ:u của chủ doanh nghiệp là một yếu tố quan tr/ng, tuy nhiên, thông thường, số vốn này c:n được tăng theo quy mô phát triển của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì doanh nghiệp sẽ có những điều kiện thuận lợi để tăng trưởng nguồn vốn. - Đối với doanh nghiệp Nhà nước thì việc tái đ:u tư phụ thuộc không chỉ vào khả năng sinh lời của bản thân doanh nghiệp mà còn phụ thuộc vào chính sách tái đ:u tư của Nhà nước. - Đối với công ty cổ ph:n: khi công ty để lại một ph:n lợi nhuận vào tái đ:u tư, tức là không dùng số lợi nhuận đó để chia lãi cổ ph:n, các cổ đông không được nhận tiền lãi cổ ph:n nhưng bù lại, h/ có quyền sở hữu số vốn cổ ph:n tăng lên của công ty. Điều này một mặt, khuyến khích các cổ đông giữ cổ phiếu lâu dài, nhưng mặt khác, dễ làm giảm tính hấp dẫn của cổ phiếu trong thời kỳ trước mAt do cổ đông chỉ nhận được một ph:n cổ tức nhỏ hơn. Vốn góp ban đ:u và lợi nhuận không chia được g/i là hình thức tự tài trợ của doanh nghiệp. Hình thức này có một số ưu nhược điểm sau: *Ưu điểm: - Doanh nghiệp không bị phụ thuộc vào bên ngoài (Ngân hàng...) - Tăng khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp - Giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong các quan hệ tín dụng tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc với các cổ đông.

- Nguồn lợi nhuận để lại có tác động rất lớn đến nguồn vốn kinh doanh, tạo cơ hội cho công ty thu được lợi nhuận cao hơn trong các năm tiếp theo. * Nhược điểm: Khi doanh nghiệp không trả cổ tức cho cổ đông mà giữ lại lợi nhuận có thể làm cho giá cổ phiếu trên thị trường giảm, ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp. Thực tế ở Việt Nam, do TTCK VN được thành lập rất muộn so với các nước, nên nhà đ:u tư chưa có kinh nghiệm và trình độ cao trong đ:u tư, bên cạnh đó lại chủ yếu là các nhà đ:u tư ngAn hạn. Nếu công ty cổ ph:n niêm yết không thanh toán cổ tức lập tức sẽ có sự phản ứng tức thời trên thị trường, giá cổ phiếu sẽ giảm. Vì thế, nguồn tài trợ từ nguồn lợi nhuận giữ lại của các công ty cổ ph:n hiện nay chưa được quan tâm xem xét đúng mức. Trên TTCK Mỹ, các cổ phiếu như Microsoft từ trước đến nay không thanh toán cổ tức - Doanh nghiệp không bị phụ thuộc vào bên ngoài (Ngân hàng...) - Tăng khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp - Giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong các quan hệ tín dụng tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc với các cổ đông. - Nguồn lợi nhuận để lại có tác động rất lớn đến nguồn vốn kinh doanh, tạo cơ hội cho công ty thu được lợi nhuận cao hơn trong các năm tiếp theo. * Nhược điểm: Khi doanh nghiệp không trả cổ tức cho cổ đông mà giữ lại lợi nhuận có thể làm cho giá cổ phiếu trên thị trường giảm, ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp. Thực tế ở Việt Nam, do TTCK VN được thành lập rất muộn so với các nước, nên nhà đ:u tư chưa có kinh nghiệm và trình độ cao trong đ:u tư, bên cạnh đó lại chủ yếu là các nhà đ:u tư ngAn hạn. Nếu công ty cổ ph:n niêm yết không thanh toán cổ tức lập tức sẽ có sự phản ứng tức thời trên thị trường, giá cổ phiếu sẽ giảm. Vì thế, nguồn tài trợ từ nguồn lợi nhuận giữ lại của các công ty cổ ph:n hiện nay chưa được quan tâm xem xét đúng mức. Trên TTCK Mỹ, các cổ phiếu như Microsoft từ trước đến nay không thanh toán cổ tức được đảm bảo tương đối ổn định. Thông thường cổ phiếu ưu đãi chỉ chiếm một tỷ tr/ng nhỏ trong vốn cổ ph:n của công ty. 3. Đặc điểm của nguồn vốn a) Điều kiện, thủ tục phát hành cổ phiếu

Tuỳ từng quốc gia, vùng lãnh thổ mà điều kiện và thủ tục phát hành cổ phiếu là khác nhau. + Điều kiện phát hành: Ở Việt Nam, điều kiện phát hành cổ phiếu được quy định trong Điều 6 nghị định 144/2003/NĐ-CP: Doanh nghiệp muốn phát hành cổ phiếu phải có đủ các điều kiện sau: - Là công ty cổ ph:n có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký phát hành cổ phiếu tối thiểu 5 tỷ đồng Việt Nam. - Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi. - Có phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành cổ phiếu. + Thủ tục phát hành Doanh nghiệp lập hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu (được quy định chi tiết trong Điều 10 nghị định 144/2003/NĐ-CP) và nộp cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. b) Quy mô phát hành cổ phiếu Doanh nghiệp chỉ được quyền phát hành một lượng cổ phiếu tối đa và được g/i là vốn cổ phiếu được cấp phép. c) Thời hạn và lãi suất. - Cổ phiếu không có thời gian đáo hạn. - Cổ đông được doanh nghiệp trả cổ tức những doanh nghiệp không phải trả một mức cổ tức cố định và cũng không bAt buộc phải trả cổ tức cho cổ đông mà có thể giữ lại để đ:u tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. d) Quản lý và giám sát Quyền lợi của doanh nghiệp và cổ đông gAn bó chặt chẽ với nhau do đó doanh nghiệp phải chịu sự quản lý và giám sát chặt chẽ từ cổ đông. Ngoài ra doanh nghiệp cũng phải chịu sự giám sát của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước. Cổ đông có quyền tham gia biểu quyết những vấn đề quan tr/ng của doanh nghiệp. e) Áp l[c thanh toán Doanh nghiệp không phải chịu áp lực thanh toán đối với cổ đông. f) Phương thức, phương tiện thanh toán

Doanh nghiệp được quyền lựa ch/n phương thức thanh toán 6 tháng hay 1 năm trả cổ tức một l:n. Phương tiện thanh toán cổ tức có thể là tiền mặt hay cổ phiếu. g) Tiết kiệm thuế Cổ tức được doanh nghiệp trả từ lợi nhuận sau thuế do đó doanh nghiệp không tiết kiệm được thuế. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp có cổ phiếu được niêm yết l:n đ:u tại Trung tâm giao dịch chứng khoán sẽ được giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong 2 năm kể từ khi thực hiện việc niêm yết. II. VỐN NỢ 1. Tín dụng thương mại 1.1. Khái niệm Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp, được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu, mua bán trả chậm hay trả góp hàng hoá. Đến thời hạn đã thoả thuận doanh nghiệp mua phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi cho doanh nghiệp bán dưới hình thức tiền tệ. Khi doanh nghiệp mua nguyên liệu, hàng hoá chưa phải trả tiền ngay là doanh nghiệp đã được các nhà cung cấp cho vay nên hình thức này còn được g/i là tín dụng của nhà cung cấp. Để đảm bảo người mua chịu trả nợ khi đúng hạn, bên cạnh sự tin tưởng, người bán chịu còn đòi hỏi phải có một chứng cứ pháp lý, đó chính là tờ giấy chứng nhận quan hệ mua bán chịu nêu trên, tờ giấy chứng nhận này có thể do chủ nợ lập để đòi tiền, hoặc do con nợ lập để cam kết trả tiền, nó được g/i là thương phiếu. Thương phiếu tồn tại dưới 2 hình thức là hối phiếu và lệnh phiếu: - Hối phiếu là chứng chỉ có giá do người bán chịu lập, yêu c:u người mua chịu trả một số tiền xác định vào một thời gian và ở một địa điểm nhất định cho người thụ hưởng. - Lệnh phiếu là chứng chỉ có giá do người mua chịu lập, cam kết trả một số tiền xác định trong một thời gian và ở một địa điểm nhất định cho người thụ hưởng. Như vậy, hối phiếu là lệnh đòi tiền do chủ nợ lập và chỉ sử dụng trong quan hệ thương mại, còn lệnh phiếu thì do người mua chịu lập, được sử dụng không chỉ trong quan hệ thương mại mà còn trong các quan hệ dân sự khác.

1.2. Chi phí của tín dụng thương mại Trong trường hợp giá mua chịu và giá mua trả tiền ngay có sự chênh lệch, thường là chênh lệch phải chịu giá cao hơn thì chi phí tín dụng thương mại chính là chênh lệch giữa giá bán chịu và giá trả tiền ngay. Thông thường, các nhà cung cấp thường có kèm theo các điều kiện chiết khấu để khuyến khích khách hàng sớm trả tiền. Trong trường hợp này, chi phí của tín dụng thương mại là chi phí mà khi người mua không thanh toán được tiền trong thời hạn được hưởng chiết khấu. Trong trường hợp này người mua đã mất khoản chiết khấu mà có thể coi là chi phí cơ hội mà doanh nghiệp phải trả để được sử dụng khoản tiền mua hàng trong thời gian kể từ sau ngày được hưởng chiết khấu. Trên thực tế, loại hình tín dụng này thường có thời hạn rất ngAn và thường có lãi suất ng:m ẩn cao hơn rất nhiều so với lãi suất có kỳ hạn tương đương của vốn vay từ ngân hàng thương mại. 1.3. Ưu nhược điểm của việc huy động vốn tín dụng thương mại a) Ưu điểm - Tiện dụng và linh hoạt trong kinh doanh do doanh nghiệp sẽ vay trực tiếp bằng nguyên vật liệu và số lượng có thể thay đổi mỗi kì khi kí hợp đồng - Không phải chịu sự giám sát của ngân hàng cũng như các cơ quan nhà nước. - Giúp doanh nghiệp mở rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh một cách lâu bền. - Chủ động khi huy động vốn chủ động về thời gian, số lượng nhà cung ứng. - Huy động nhanh chóng dễ dàng - Ngoài ra, đối với doanh nghiệp làm chủ nợ, có thể vay ngân hàng thông qua hình thức chiết khấu thương phiếu (bán hoặc c:m cố). b) Nhược điểm - Hạn chế về quy mô tín dụng - Hạn chế về đối tượng vay mượn - Hạn chế về không gian vay mượn

- Hạn chế về thời gian vay mượn do chu kỳ sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp khác nhau và thường bị hạn chế về thời hạn vay - Phụ thuộc vào quan hệ sản xuất kinh doanh trên thị trường - Khả năng của nhà cung ứng - Có thể gặp rủi ro khi buộc phải thay đổi nhà cung ứng và phụ thuộc nhiều vào sự đúng hẹn, uy tín của nhà cung ứng - Dễ gặp rủi ro dây chuyền 2. Tín dụng thuê mua 2.1. Khái niệm chung Tín dụng thuê mua là một hình thức tài trợ tín dụng thông qua các loại tài sản, máy móc thiết bị. Nó có lịch sử khá lâu đời, song chỉ phát triển mạnh ở những nước có nền kinh tế phát triển. Đây là một hình tức tín dụng trung và dài hạn đặc biệt rất thông dụng trong việc tài trợ các doanh nhiệp. Ở nước ta hình thức tín dụng này mới được hình thành và phát triển. Quan hệ tín dụng thuê mua được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa người đi thuê tài sản và người cho thuê. Thỏa thuận thuê mua là một hợp đồng giữa hai hay nhiều bên, liên quan đến một hay nhiều tài sản. Người cho thuê sẽ chuyển giao tài sản cho người đi thuế trong một khoảng thời gian nhất định. Đổi lại người đi thuế phải trả một số tiền cho chủ tải sản tương ứng với quyền sử dụng Có hai phương thức giao dịch chủ yếu là phương thức thuê vận hành (Operating lease) và phương thức thuê tài chính a) Thuê vận hành Theo Điều 2 Quy chế tạm thời về hoạt động cho thuê vận hành của các công ty cho thuê tài chính ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, cho thuê vận hành cho thuê hoạt động) là hình thức cho thuê tài sản, theo đó Bên thuê sử dụng tải sản cho thuê của Bên cho thuê trong một thời gian nhất định và sẽ trả lại tài sản đó cho Bên cho thuê khi kết thúc thời hạn thuê tài sản. Bên cho thuê giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê và nhận tiền cho thuê theo hợp đồng cho thuê. b) Thuê tài chính Theo Điều 1 Khoản 1 Nghị định số 16/2001/NĐ-CP quy định: Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc

thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu c:u của bên thuê và nAm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận 2.2. Đặc điểm của nguồn vốn tín dụng thuê mua a) Điều kiện, thủ tục thuê - Điều kiện: DN phải kí qũy một mức từ 15-30% giá trị tài sản thuê. - Thủ tục: Để được xem xét cho thuê tài chính, DN cũng phải chuẩn bị một bộ hố Sơ đ:y đủ bao gồm các tài liệu chứng minh về tư cách pháp nhân, tình hình tài chính và dự án đ:u tư khả thi và có hiệu quả. Thuê tài chính không c:n tài sản đảm bảo nhưng phải làm các thủ tục thuê như định giá, đăng ký, đăng kiểm... b) Chi phí thuê DN đi thuê tài sản phải chịu một mức tiền thuê mà có thể bù đAp được hoàn toàn chi phí công ty Cho thuê tài chính CTTC) bỏ ra để mua sAm tài sản, phí quản lý rủi ro và khả năng tích lũy lãi. Đối với các nước trên thế giới áp dụng phương pháp khấu hao nhanh, tiết kiệm về thuế sẽ được chia cho 2 bên nên chỉ phải trả của DN sẽ giảm đi. Phương pháp tính tiền thuế phải trả: + Phương pháp 1: Tổng số tiền gốc được chia đều cho số kỳ hạn thanh toán ( chỉ áp dụng cho trường hợp trả theo định kỳ) + Phương pháp 2: Xác định số tiền trả đều nhau (cả gốc và phí) cho mỗi kỷ c) Thời hạn thuê Thời gian thuế tối đa đối với tài sản mới (100%) tối thiểu là 1 năm nhưng không quá thời gian khấu hao c:n thiết do Bộ tài chính quy định. Thời gian thuế đối với tài sản cũ đã qua sử dụng phù hợp với tình trạng kỹ thuật và công năng thực tế của tài sản đó nhưng không vượt quá thời gian khấu hao của tài sản đó theo quy định của Bộ Tài chính. + DN thuê TS theo phương thức thuế vận hành thì chỉ thuế trong thời hạn rất ngAn so với toàn bộ thời gian hữu ích của tài sản, thích hợp với những hoạt động có tính vụ mua


Similar Free PDFs