BÁO CÁO THỰC TẬP fgrgdrgdfgsdgfsdgsdgsbsf PDF

Title BÁO CÁO THỰC TẬP fgrgdrgdfgsdgfsdgsdgsbsf
Author Thúy Dung Nguyễn Thị
Course tham khảo cách trình bày
Institution Trường Đại học Sài Gòn
Pages 33
File Size 637.8 KB
File Type PDF
Total Downloads 592
Total Views 764

Summary

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆPPhân tích tình hình nhân sự và hoạt động kinhdoanh tại Công ty TNHH VINACRAFTGiáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Thầy Lê Nguyễn Bình Minh ĐỖ TRANG ANH THƯ Mã số SV: 3119330439 Lớp: DQKTP. Hồ Chí Minh – 2019iLỜI CẢM ƠN¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾Lời đầu tiên, em cảm ơn thầy Lê...


Description

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Phân tích tình hình nhân sự và hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH VINACRAFT

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

Thầy Lê Nguyễn Bình Minh

ĐỖ TRANG ANH THƯ Mã số SV: 3119330439 Lớp: DQK1196

TP. Hồ Chí Minh – 2019

i

LỜI CẢM ƠN ¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾

Lời đầu tiên, em cảm ơn thầy Lê Nguyễn Bình Minh, là giáo viên hướng dẫn làm bài báo cáo thực tập này, đã hỗ trợ em về cách trình bày, bố cục và trình tự thực hiện bài báo cáo này. Em cảm ơn tất cả mọi người trong công ty TNHH VINACRAFT, đã giúp em có những thông tin, số liệu cụ thể để thực hiện bài báo cáo này. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn.

ii

LỜI CAM ĐOAN ¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾

Tôi cam đoan rằng báo cáo thực tập này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực. các dữ liệu lấy từ nguồn khác đều được trích dẫn nguồn đầy đủ.

Ngày …. tháng 04. năm 2022 Sinh viên thực hiện

ĐỖ TRANG ANH THƯ

iii

iv

MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VINACRAFT....................1 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty..........................................1 1.1.1 Sơ lược về công ty................................................................................1 1.1.2 Quá trình phát triển...............................................................................1 1.2 Địa vị pháp lý và nhiệm vụ kinh doanh.....................................................1 1.2.1 Địa vị pháp lý........................................................................................1 1.2.2 Nhiệm vụ kinh doanh............................................................................2 1.3 Cơ cấu tổ chức.............................................................................................2 1.4 Nguồn lực chủ yếu......................................................................................2 1.4.1 Nguồn vốn.............................................................................................2 1.4.2 Cơ sở vật chất.......................................................................................2 1.4.3 Nhân lực................................................................................................3 1.5 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận........................................................3 1.5.1 Ban giám đốc........................................................................................3 1.5.2 Kế toán..................................................................................................4 1.5.3 Thiết kế.................................................................................................4 1.5.4 Nhân viên bán hàng..............................................................................4 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY......................................................................................................................5 2.1 Hoạt động Marketing của công ty TNHH VINACRAFT...........................5 2.1.1 Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm kinh doanh chủ yếu..........................5 2.1.2. Số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ......................................6 2.1.3 Phương pháp xác định giá.....................................................................7 2.1.4 Hệ thống phân phối sản phẩm...............................................................8 2.1.5 Các hình thức xúc tiến bán hàng của công ty.......................................9 2.1.6 Đánh giá và nhận xét về tình hình marketing của công ty....................9 2.2 Phân tích tình hình nhân sự.........................................................................9 2.2.1 Nguồn lực và cơ cấu tổ chức nhân sự...................................................9 v

2.2.2 Công tác định mức lao động...............................................................11 2.2.3 Công tác tổ chức lao động..................................................................12 2.2.4 Công tác phân công lao động..............................................................12 2.2.5 Công tác tổ chức nơi lam việc............................................................13 2.2.6 Công tác tuyển dụng...........................................................................13 2.2.7 Tổng quỹ lương của công ty...............................................................16 2.2.8 Hình thức trả lương.............................................................................17 2.3.Tinh hình quản lý vật tư, tài sản cố định...................................................18 2.3.1.Tình hình tài sản cố định.....................................................................18 2.3.2 Nhận xét và đánh giá tình hình công ty..............................................20 2.4 Phân tích tình hình tài chính của công Ty.................................................20 2.5 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty....................21 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN......................................................23 3.1 Đánh giá và nhật xét chung tình hình công ty TNHH VINACRAFT.......23 3.1.1 Đánh giá và nhận xét về tình hình hoạt động marketing....................23 3.1.2 Nhận xét về lao động, tiền lương........................................................23 3.1.3 Đánh giá tình hình chi phí và giá vốn của công ty.............................24 3.2 Một số biện pháp để thúc đây sản xuất kinh doanh..................................25 3.2.1 Tăng cường công tác điều tra và tiêu thụ sản phẩm............................25 3.2.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu.......................................25 KẾT LUẬN.....................................................................................................26 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................28

vi

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VINACRAFT 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 1.1.1 Sơ lược về công ty Công ty TNHH VINACRAFT là một công ty nội địa, chuyên kinh doanh về lĩnh vực thủ công, sản phẩm trang trí cũng như sự kiện liên quan đến thủ công. Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 0313140654 cấp ngày 13.02.2015 tại Phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh. Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH VINACRAFT Tên giao dịch quốc tế: VINACRAFT COMPANY LIMITED Trụ sở giao dịch đặt tại: 58/89 Nguyễn Minh Hoàng, phường 12, quận Tân Bình, Hồ Chí Minh. Số điện thoại: 0909.434.081 Địa chỉ Email: [email protected]

1.1.2 Quá trình phát triển Tiền thân là một cửa hàng nhỏ mang tên “Soul Shop” chuyên bán lẻ các mặt hàng nguyên liệu thủ công, quà lưu niệm. Năm 2015, Soul Shop từ một cửa hàng buôn bán nhỏ lẻ đã chuyển đổi thành Công ty TNHH VINACRAFT, kinh doanh sản xuất đa ngành nghề về văn phòng phẩm, quà tặng thủ công và sản phẩm trang trí sự kiện. Hiện tại, VINACRAFT vẫn đang trong quá trình phát triển với quy mô lớn hơn.

1.2 Địa vị pháp lý và nhiệm vụ kinh doanh 1.2.1 Địa vị pháp lý Công ty TNHH VINACRAFT là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có tư cách pháp nhân, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của Pháp luật, hoạt động theo điều lệ của công ty, chủ sở hữu và công ty là hai thực thể pháp lý riêng biệt. Trước pháp luật, công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với quyền và nghĩa vụ tương ứng với quyền sở hữu công ty.

1

1.2.2 Nhiệm vụ kinh doanh Công ty kinh doanh chủ yếu vào việc bán hàng hóa là chính. Song song với việc tiêu thụ hàng hóa, công ty cũng tạo ra nguồn thu về dịch vụ cho các sự kiện của doanh nghiệp lớn nhỏ trong và ngoài nước, sự kiện theo mùa.

1.3 Cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức công ty bao gồm:  Một giám đốc  Một kế toán  Một thiết kế  Chín nhân viên trực thuộc công ty  Tám cộng tác viên Do quy mô công ty còn nhỏ, bộ máy nhân sự tại đây vẫn còn khá đơn giản và chưa phân chia ra nhiều phòng ban. Ưu điểm của bộ máy nhân sự tại đây là dễ quản lý, không quá phức tạp khi cần liên lạc hoặc điều tra các vấn đề nội bộ.

1.4 Nguồn lực chủ yếu 1.4.1 Nguồn vốn Với vốn điều lệ ban đầu là 500.000.000đ, một con số khá nhỏ, khi đó công ty vẫn còn là cửa hàng Soul Shop. Qua 6 năm hoạt động và phát triển, vào năm 2015 công ty đã đổi tên thành VINACRAFT và trở thành Công ty TNHH, nâng số vốn điều lệ lên 5.000.000.000đ, hứa hẹn nhiều tiềm năng và cơ hội để công ty phát triển hơn nữa.

1.4.2 Cơ sở vật chất Trang thiết bị tương đối đầy đủ, sử dụng những phần mềm, thiết bị chuyên ngành nhằm đáp ứng cho việc sản xuất hàng hóa cũng như phục vụ khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Việc bảo trì máy móc, sửa chữa thiết bị luôn được tiến hành đều đặn mỗi tháng. 2

Vào 11/2018, công ty quyết định đổi trụ sở đến địa chỉ mới nằm trên đường Núi Thành (trước đó công ty nằm ở số 18 Bình Giã, phường 13, quận Tân Bình, HCM) và trong quá trình di chuyển có một vài sự cố xảy ra nên hiện tại cơ sở vật chất, trang thiết bị vẫn chưa được nâng cấp. Có thể nói cơ sở vật chất hiện tại chỉ nằm ở mức tương đối ổn. Vào 7/2019, công ty một lần nữa đổi trụ sở kinh doanh nằm ở trên đường Nguyễn Minh Hoàng với quy mô lớn hơn. Cơ sở vật chất tương đối ổn hơn và được các công ty đối tác tài trợ các loại máy móc hiện đại hơn

1.4.3 Nhân lực Vì là chuyên ngành về thủ công, nên hầu hết các sản phẩm được sản xuất hoàn toàn bằng tay. Đội ngũ nhân lực tại VINACRAFT tuy không nhiều nhưng về chất lượng, họ là những con người đa năng, làm việc chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm và đặc biệt có ý thức trách nhiệm rất cao. Số lượng nhân viên làm việc trực tiếp tại công ty khá ít (8 người), đa phần các nhân viên sản xuất sản phẩm đều làm việc với công ty với hình thức cộng tác viên, họ không bắt buộc có mặt làm việc tại công ty nhưng vẫn phải làm việc tại nhà. Chất lượng phục vụ tại đây khá ổn, hầu như khách hàng đều hài lòng về công ty, nhưng cũng có một số lỗi không đáng kể trong quá trình làm việc.

1.5 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận 1.5.1 Ban giám đốc Giám đốc làm nhiệm vụ là người quản lý, điều hành xấy dựng chiến lược kinh doanh, định hướng phát triển thực hiện các mối liên hệ với đối tác, giao nhiệm vụ cho các bộ phận theo chức năng, kiểm tra phối hợp thống nhất sự hoạt động của các bộ phân trong công ty Các bộ phận tuỳ theo chức năng và nhiệm vụ của mình giải quyết công việc một các có hiệu quả nhất theo sự chị đạo của giám đốc. Để đảm bảo nâng cao hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí, các bộ phận cần phải tiến hành phối hợp một cách chặt chẽ, tương trợ nhau trong quá trình làm việc. 3

1.5.2 Kế toán - Tham mưu cho giám đốc công ty trong lĩnh vực quản lý tài chính, công tác hạch toán kế toán trong toàn công ty theo đúng điều lệ thống kê kế toán, quy chế tài chính và pháp luật của nhà nước. - Tham mưu đề xuất với giám đốc ban hành các quy chế về tài chính phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị, xây dựng các định mực kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí, xác định giá thành đảm bảo kinh doanh có hiệu quả. - Thường xuyên đánh giá hiệu quả kinh doanh có đề xuất và kiến nghị kịp thời nhằm tạo nên tình hình tài chính tốt nhất cho công ty. - Phản ánh trung thực về tình hình tài chính của công ty và kết hợp các hoạt động khác của công ty. - Định kỳ lập báo cáo theo quy định lập kế hoạch thu chi ngân sách nhằm đáp ứng nhu cầu tố của công ty. - Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của công ty tổ chưc kế hoạch tài chính và quyết định niên độ kế toán hàng năm. - Kiểm tra, kiểm soát việc thu chi, thành toán các khoản nợ, theo dõi tình hình công nợ với khách hàng, tình hình nộp ngân sách của nhà nước.

1.5.3 Thiết kế - Nhận những ý tưởng từ ban giám đốc và thực hiện thành phẩm. - Luôn có những ý tưởng cho công ty, góp phần đa dạng và làm mới sản phẩm, thu hút được khách hàng. - Đóng góp ý kiến về các mặt hàng của công ty, giúp cải thiện tốt hơn về chất lượng sản phẩm. 1.5.4 Nhân viên bán hàng - Làm việc trực tiếp và phục vụ khách hàng. - Trực tiếp sản xuất các mặt hàng của công ty - Theo dõi các đơn đặt hàng của các đối tác. - Kiểm tra việc nhập và xuất kho hàng hóa. 4

- Tổng kết chi phí thu, chi vào cuối mỗi ngày.

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY 2.1 Hoạt động Marketing của công ty TNHH VINACRAFT 2.1.1 Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm kinh doanh chủ yếu *Lĩnh vực hoạt động: - Kinh doanh các nguyên vật liệu cho vật phẩm handmade - Bán buôn các loại vải, hàng may sẵn từ vải, da thuộc - Kinh doanh các loại văn phòng phẩm - Nhận đặt làm các sản phẩm thủ công: hộp quà, mô hình khối xốp, thú bông, lọ hoa giấy,… - Làm nơ xe cho các show room KIA, Toyota, Chevrolet, Mercedes,… - Thực hiện các chương trình sự kiện hướng dẫn chuyên mục thủ công: các sản phẩm từ giấy, chương trình làm lồng đèn trung thu, học viết chữ Copperplate,… *Sản phẩm kinh doanh: - Các loại văn phòng phẩm: giấy mỹ thuật, giấy kiếng, giấy bìa lót, giấy làm hoa, giấy Origami, giấy Kraft, giấy Roky, viết sơn công nghiệp,viết vẽ vải, dao rọc giấy, cọ vẽ, màu acrylic, màu sơn dầu, kéo cắt các loại, keo sữa, băng keo các loại,… - Các nguyên vật liệu thủ công: bản lề, đinh vít, khoen mắt cáo, khoen album, khóa paracord, cỏ khô các loại, tag giấy trang trí, len 1 sợi, ruy băng,… - Dụng cụ làm đồ handmade: búa cao su, bảng lót cắt, Compa cắt tròn, dao trượt, đục giấy, kìm bấm lỗ trên da, kéo răng cưa, dập hình các loại,… - Các dòng sản phẩm của Olfa: dao trổ, dao rọc mổ, dao cắt trượt, compa cắt tròn,… - Các dòng sản phẩm của Sizzix: Máy Sizzix Big Shot Plus Starter Kit, khuôn cắt Sizzix các loại,… - Các sản phẩm từ vải, ruy băng: túi tote, túi quai nải, balo, túi chống sốc, sổ tay bọc vải, nơ xe các loại,… - Dịch vụ hướng dẫn chuyên mục thủ công.

5

2.1.2. Số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ Bảng 2.1: Kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của công ty TNHH VINACRAFT trong năm 2020 và 2021

Sản phẩm

ĐV T

Văn phòng

Cái

Năm 2020 Tỷ Số trọng lượng (%) 16.42 105397

6

Năm 2021 Tỷ Số trọng lượng (%) 135238

phẩm

29841

28.313

237178

44.273

0.075

354

107.599

0.003

8

53.333

14.87 3

85.00

535716

3

Cái

329

0.051

Cái

15

0.002

Cái

12

0.002

82

0.009

70

583.333

Cái

127

0.020

328

0.036

201

158.268

34

0.005

17

0.002

17

50.000

267669

1025.119

Các dòng sản phẩm

(%)

Cái

772894

thủ công Dụng cụ

Giá trị

83.49

Nguyên vật liệu

Chênh lệch

683 23

2

của Olfa Các dòng sản phẩm của Sizzix Các sản phẩm từ vải, ruy băng Dịch vụ

Hợp

khác

đồng

Tổng

64163

9092

0

65

100

6

100

Nhìn vào bảng 2.1, ta thấy tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty năm 2021 tăng lên đáng kể so với năm 2020, mặc dù các hợp đồng dịch vụ bị giảm 50% so với 2021, nhưng lại không ảnh hưởng nhiều đến kết quả kinh doanh. Nguyên nhân do bắt đầu từ năm 2020, công ty đã bắt đầu triển khai thêm nhiều chính sách mới về giá, mở rộng gian hàng online qua các trang Lazada, Shopee, hợp tác với các nhà sách lớn như hệ thống nhà sách Phương Nam, Ebook, siêu thị Nhật Kohnan,… và sắp tới đây là sự hợp tác cùng Lotte. Các doanh nghiệp thân quen và các show room đã làm việc với công ty trước đó cũng đặt hàng với số lượng nhiều và khá liên tục, từ đó lượng hàng hóa đầu vào và đầu ra phải tăng lên. Mặt hàng có sản lượng tiêu thụ nhiều nhất của công ty trong hai năm qua là Văn phòng phẩm và Nguyên vật liệu thủ công, vì đây chính là mặt hàng kinh doanh chủ đạo của công ty. Mặt hàng có sản lượng tiêu thụ thấp nhất là Các mặt hàng của Olfa. Sở dĩ mặt hàng này được tiêu thụ ít vì đây là hãng sản xuất các dụng cụ cao cấp của Nhật, giá thành khá cao nên khách hàng sẽ cân nhắc việc mua hàng nhiều hơn.

2.1.3 Phương pháp xác định giá * Phương pháp xác định giá: - Căn cứ vào giá gốc của sản phẩm - Căn cứ vào từng thời kỳ và sự biến động của thị trường, để xem xét tăng hay giảm giá bán - Căn cứ vào giá thành của các đơn vị cùng sản xuất, và tiêu thụ sản phẩm với công ty mình. - Dựa trên việc tính toán các chi phí sản xuất của sản phẩm. Công ty chủ yếu sử dụng phương pháp định giá theo giá thành, phương pháp mà giá bán của sản phẩm được xác định trên cơ sở cộng thêm một khoản vào giá thành sản phẩm. Giá bán = Giá thành sản phẩm + lợi nhuận (tuỳ từng sản phẩm) Chính vì thế công ty cần phải xem xét và cân nhắc việc tăng hay giảm giá thành cho phù hợp với tình hình của công ty.

7

2.1.4 Hệ thống phân phối sản phẩm Do đặt thù của sản phẩm nên hệ thống phân phối của công ty cũng có những đặc thù riêng. Công ty bán sản phẩm chủ yếu dựa vào mặt hàng có sẵn tại cửa hàng và đơn đặt hàng của khách. Chính vì thế khách hàng có thể đặt hàng theo mong muốn của mình thông qua hotline của công ty, mạng xã hội hoặc đến trực tiếp cửa hàng. Sản phẩm của công ty có mặt ở hầu hết các địa bàn trong tỉnh đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh nhất qua các hệ thống nhà sách, kênh phân phối online. Để nâng cao sản lượng tiêu thụ cũng như uy tín của mình, Công ty đang tổ chức thực hiện hai kênh tiêu thụ: kênh trực tiếp và kênh gián tiếp.

Sơ đồ 1.1: Kênh phân phối trực tiếp Công ty

Khách hàng

Kênh phân phối này được Công ty sử dụng ngay tại Công ty, và là hình thức bán sản phẩm tại Công ty cho khách hàng, kênh này có ưu điểm là Công ty trực tiếp tiếp xúc được với khách hàng không qua trung gian, nắm bắt thông tin thị trường nhanh chóng. Nhưng kênh này chỉ có tác dụng với lượng nhỏ khách hàng có điều kiện, ở khu vực lân cận Công ty hoặc những khách hàng có nhu cầu mua lớn.

Sơ đồ 1.2: Kênh phân phối gián tiếp Công ty

Các chi nhánh, đại lý

Khách hàng

Quá trình tiêu thụ của Công ty tiến hành qua kênh gián tiếp được thực hiện thông qua một kênh trung gian đó là các hệ thống nhà sách, các kênh bán hàng online làm nhiệm vụ đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng. Hiện tại, sản phẩm của công ty đã có mặt tại một số tỉnh thành trên cả nước như: Biên Hòa, Bình Dương, Gia Lai, Dak Lak,…

8

2.1.5 Các hình thức xúc tiến bán hàng của công ty Hiện tại, thị trường chuyên ngành của công ty khá nhỏ và cũng ít đối thủ cạnh tranh, tuy nhiên không phải vì thế mà công ty lơ là trong việc quản bá hình ảnh của công ty đến với người tiêu dùng. Mạng xã hội ngày càng phát triển trong thời đại hiện nay, công ty đã thấy được tiềm năng

đó



nhanh

chóng

lập

ra

các

website

(thucongvietnam.com,

quatangthucong.com), các fanpage (Vinacraft, Bé khéo tay, Quà tặng thủ công) nhằm đưa hình ảnh của công ty tới gần hơn đến người tiêu dùng. Ngoài ra, các trang bán hàng online cũng một phần quảng bá cho công ty. Qua các sự kiện do các doanh nghiệp hợp tác với công ty, hình ảnh công ty không những đến được với nhiều người, mà còn cho họ thấy được các thế mạnh của công ty, nhằm tạo sự thu hút của nhiều người, tìm kiếm được khách hàng tiềm năng cho công ty. Card Visit cũng là một phương tiện marketing của công ty và mang đến nhiều kết quả khả quan.

2.1.6 Đánh giá và nhận xét về tình hình marketing của công ty Thuận lợi: Do nền kinh tế của nước nhà đang phát triển, dẫn đến việc tiêu thụ sản phẩm của công ty diễn biến liên tục và sản lượng tiêu thụ ng...


Similar Free PDFs