Báo cáo thực tập giữa khóa PDF

Title Báo cáo thực tập giữa khóa
Author Hiền Trần
Course Thực tập giữa khóa
Institution Trường Đại học Ngoại thương
Pages 38
File Size 914.7 KB
File Type PDF
Total Downloads 397
Total Views 469

Summary

Download Báo cáo thực tập giữa khóa PDF


Description

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ -------***-------

BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TỔNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM BẢO GIA

Họ và tên sinh viên

: Trần Thị Hiền

Mã sinh viên

: 1814410090

Lớp

: Anh 04 - KTQT

Khóa

: K57

Giáo viên hướng dẫn

: Ths. Nguyễn Huy Khánh

Hà Nội, tháng 08 năm 2021

MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH ................................................................................................ 4 1.1. Khái quát về phân tích hoạt động kinh doanh ............................................4 1.1.1.

Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh ........................................ 4

1.1.2.

Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh ...................................... 4

1.1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh .............. 4

1.2. Các chỉ số đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .....................7 1.2.1.

Tỷ suất lợi nhuận thuần ....................................................................... 7

1.2.2.

Tỷ suất sinh lời của tài sản – ROA ...................................................... 7

1.2.3.

Tỷ suất sinh lời của vốn – ROE ........................................................... 8

1.2.4.

Tỷ số quản lý nợ .................................................................................... 8

CHƯƠNG 2.

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

CÔNG TY TNHH TỔNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM BẢO GIA ....................... 9 2.1. Giới thiệu công ty TNHH Tổng đại lý bảo hiểm Bảo Gia ..........................9 2.1.1.

Giới thiệu chung về công ty ................................................................. 9

2.1.2. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 10 2.1.3.

Định hướng phát triển........................................................................ 11

2.1.4.

Khái quát tình hình kinh doanh của công ty .................................... 12

2.2. Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty ............................................13 2.2.1.

Phân tích kết quả hoạt động của công ty qua các chỉ số .................. 13

2.3. Đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty .............................................19 2.3.1.

Thành tựu ........................................................................................... 19

2.3.2.

Khó khăn ............................................................................................. 20

CHƯƠNG 3.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TỔNG ĐẠI LÝ BẢO HIỂM BẢO GIA........................................................................................................ 22 3.1. Một số thuận lợi và thách thức về hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới ................................................................................................22 3.1.1.

Thuận lợi ............................................................................................. 22

3.1.2.

Thách thức .......................................................................................... 24

3.1.3.

Định hướng phát triển........................................................................ 25

3.2. Một số khuyến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty ........................................................................................................... 26 3.2.1. Về phía các đơn vị quản lý .................................................................... 26 3.2.2. Về phía doanh nghiệp............................................................................ 26

KẾT LUẬN .................................................................................................... 28 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 29

DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Giải thích

1

DN

Doanh nghiệp

2

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản

3

ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn

4

ROS

Tỷ suất lợi nhuận thuần

5

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

6

VCSH

Vốn chủ sở hữu

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Bảng thể hiện kết quả kinh doanh công ty TNHH Bảo Gia giai đoạn 2018-2020.................................................................................................................. 12 Bảng 2.2: Bảng thể hiện tỷ suất lợi nhuận thuần của công ty TNHH Bảo Gia giai đoạn 2018-2020 ................................................................................................. 13 Bảng 2.3: Bảng tỷ suất lợi nhuận của công ty TNHH Bảo Gia giai đoạn 20182020 ........................................................................................................................... 15 Bảng 2.4: Bảng tỷ số quản lý nợ của công ty TNHH Bảo Gia 2018-2020 .......... 17 Bảng 2.5: Bảng thể hiện tăng trưởng kinh doanh của công ty TNHH Bảo Gia 2018-2020.................................................................................................................. 20

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Bảo Gia. ......................................... 10 Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện tỷ suất lợi nhuận thuần của công ty TNHH Bảo Gia giai đoạn 2018-2020 ................................................................................................. 14 Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện tỷ suất sinh lời của tài sản của công ty TNHH Bảo Gia 2018-2020 .......................................................................................................... 15 Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện tỷ suất sinh lời của vốn của công ty TNHH Bảo Gia 2018-2020.................................................................................................................. 16 Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện tỷ số nợ trên tài sản của công ty TNHH Bảo Gia 2018-2020.................................................................................................................. 17 Hình 2.6: Biểu đồ thể hiện tỷ số nợ trên vốn của công ty TNHH Bảo Gia 20182020 ........................................................................................................................... 18

LỜI MỞ ĐẦU Xã hội ngày càng phát triển, đời sống con người ngày càng được cải thiện, nhu cầu ngày càng đa dạng và phức tạp trong đó nhu cầu đảm bảo một cuộc sống ổn định và tương lai ngày càng được quan tâm. Bảo hiểm nhân thọ ra đời không những là một biện pháp bảo vệ khi gặp rủi ro mà còn là một phương pháp để tiết kiệm thường xuyên và có kế hoạch đối với từng gia đình, tạo quỹ giáo dục cho con cái hay lập nghiệp, cưới xin hoặc kế hoạch nghỉ hưu. Trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ, việc khai thác bảo hiểm nhân thọ bằng cách tiếp cận đến người sử dụng đóng vai trò đặc biệt quan trọng và là yếu tố cần thiết để cho kết quả kinh doanh như mong muốn. Trong kỷ nguyên mới của công nghệ số 4.0, những thành tựu về khoa học và hội nhập đã và đang đem lại những bước tiến mới cho nền kinh tế. Điều này vừa mang lại những tiềm năng phát triển cũng như những thách thức đối với các doanh nghiệp trong nước. Hơn nữa, đã hơn hai năm kể từ lúc dịch Covid lan rộng toàn cầu đã để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng về sức khỏe con người và những khủng hoảng khác. Trong thời kỳ dịch bệnh, những phương pháp kinh doanh nào sẽ mang lại hiệu quả và những phương pháp nào sẽ giúp công ty phát huy được thế mạnh. Vì vậy, làm thế nào để tạo ra lợi thế cạnh tranh về chất lượng hàng hóa dịch vụ đối với các doanh nghiệp nước ngoài là bài toán đang cần lời giải đáp đặc biệt đối với ngành dịch vụ bảo hiểm nhân thọ và trong giai đoạn khó khăn như hiện nay. 1. Lý do chọn đề tài Quản lý tốt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là những bước đi đầu tiên để doanh nghiệp có được những vị thế trên thương trường cạnh tranh. Chính vì vậy, việc phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là vô cùng cần thiết bởi dựa trên cơ sở phân tích giúp doanh nghiệp nhận biết được những thành tựu cũng như hạn chế trong quá trình thực hiện mục tiêu và cũng từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp với định hướng phát triển của công ty.

Tiếp nối năm 2020 với những thách thức chưa từng có tiền lệ, năm 2021 sẽ là một năm của những thời cơ để ngành bảo hiểm đẩy mạnh sự thích ứng với trạng thái bình thường mới với nhiều phát triển đột phá trên thị trường bảo hiểm về sản phẩm, kênh phân phối, dịch vụ khách hàng, và ứng dụng công nghệ số. Điều đó giúp các doanh nghiệp đáp ứng tốt hơn nhu cầu bảo vệ sức khỏe ngày càng nâng cao hơn của người dân, mang đến những trải nghiệm tối ưu và duy trì sự tăng trưởng bền vững của ngành. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích, em đã lựa chọn đề tài: “Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đại lý bảo hiểm Bảo Gia” làm báo cáo thực tập giữa khóa. 2. Mục tiêu nghiên cứu Bài báo cáo sẽ tập trung phân tích tình hình hoạt động và kinh doanh thể hiện qua các chỉ số về lợi nhuận giai đoạn 2018-2020 và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để có thể duy trì được những thành tích hiện có và phát triển theo đúng định hướng mà doanh nghiệp đề ra. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Về đối tượng nghiên cứu, đối tượng của báo cáo là hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đại lý bảo hiểm Bảo Gia. Thời gian của số liệu trong báo cáo là từ năm 2018 đến 2020. Đề tài được thực hiện tại Tỉnh Nghệ An. 4. Phương pháp nghiên cứu Về phương pháp nghiên cứu, báo cáo sử dụng phương pháp định tính với số liệu sơ cấp. Bài báo cáo thực tập sử dụng các phương pháp diễn giải, quy nạp, phương pháp thống kê, so sánh để khái quát, chứng minh và khẳng định kết quả nghiên cứu. 5. Cấu trúc bài báo cáo Bài báo cáo kết cấu gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích hoạt động kinh doanh.

2

Chương 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Tổng đại lý bảo hiểm Bảo Gia. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Tổng đại lý bảo hiểm Bảo Gia Em xin cảm ơn Ths. Nguyễn Huy Khánh đã giúp đỡ em trong quá trình làm bài để em có thể thực hiện bài báo cáo của mình một cách tốt nhất. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn tới công ty TNHH Tổng đại lý bảo hiểm Bảo Gia đã giúp đỡ em hoàn thành kỳ thực tập này. Trong phạm vi kiến thức còn nhiều hạn chế, em mong muốn nhận được sự góp ý của các thầy cô để hoàn thiện hơn nội dung của bài báo cáo này.

3

CHƯƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1.1. Khái quát về phân tích hoạt động kinh doanh 1.1.1.

Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh

Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm năng cần khai thác ở doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (Trịnh Văn Sơn, 2005). Phân tích kinh doanh là quá trình nhận biết bản chất và sự tác động của các mặt của hoạt động kinh doanh, là quá trình nhận thức và cải tạo hoạt động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp và phù hợp với yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao. 1.1.2. 

Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh

Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để phát hiện khả năng

tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh. Thông qua phân tích hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp sẽ có nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu và chiến lược kinh doanh có hiệu quả. 

Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong chức năng quản

trị, là cơ sở để đề ra các quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là trong các chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. 

Ngoài ra, phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng

ngừa và ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai, giúp doanh nghiệp đưa ra những phương án giải quyết phù hợp nhất. 1.1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh

Theo báo cáo của nhóm nghiên cứu tại Đại học Perlis Malaysia vào năm 2011, “Những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thái Lan” chỉ ra những điểm nổi bật sau:

4

Kết quả cho thấy khách hàng, thị trường, nguồn lực và tài chính đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ thành công ở Thái Lan. Sản phẩm sáng tạo, chất lượng, chi phí, độ tin cậy và dịch vụ là chìa khóa tạo nên chiến lược trong thành công của doanh nghiệp. Sản phẩm sáng tạo mang lại giá trị gia tăng cho khách hàng và điều quan trọng để đạt được sự cân bằng phù hợp giữa chất lượng sản phẩm và chi phí. Bên cạnh đó, các công ty phải cạnh tranh dựa trên sức mạnh và sự chuyên môn hóa của họ, các công ty được xếp vào nhóm dẫn đầu thường có thế mạnh về chi phí, sự khác biệt và tập trung vào mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter. Yếu tố môi trường bên ngoài cũng đóng một vai trò rất quan trọng đối với sự thành công của doanh nghiệp. Mạng xã hội, sự hỗ trợ của chính phủ và pháp lý là các yếu tố chiến lược quan trong thành công của doanh nghiệp. Các mạng lưới đại diện cho các phương tiện giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro và chi phí giao dịch và cũng để cải thiện khả năng tiếp cận với các ý tưởng kinh doanh, kiến thức và vốn. Mạng xã hội bao gồm một loạt các mối quan hệ chính thức và không chính thức giữa các cá nhân hoặc tập thể với nhau trong một vòng bạn bè và qua các kênh đó, doanh nhân có thể tiếp cận với các nguồn lực cần thiết để khởi nghiệp, tăng trưởng và thành công (Kristiansen, 2003). Ở các nước đang phát triển, sự hỗ trợ của chính phủ được chứng minh là quan trọng đối với thành công của các doanh nghiệp nhỏ (Yusuf, 1995). Thành công trong kinh doanh thường là kết quả của cách thức kinh doanh và hợp tác. Hợp tác giữa các công ty, tham vấn, đo lường hiệu suất và tính linh hoạt có thể đóng một vai trò quan trọng trong sự thành công của doanh nghiệp. Hợp tác giữa các công ty đóng góp tích cực vào việc đạt được tính hợp pháp của tổ chức và phát triển danh tiếng trên thị trường đáng mơ ước. Hợp tác cũng có thể cho phép doanh nghiệp nhỏ nâng cao vị trí chiến lược, tập trung vào hoạt động kinh doanh cốt lõi, thâm nhập thị trường quốc tế, giảm chi phí giao dịch, học hỏi kỹ năng mới và đối phó tích cực với những thay đổi công nghệ nhanh chóng. Các công ty thành công thường dành nhiều thời gian hơn để giao tiếp với đối tác, khách hàng, nhà cung cấp và nhân viên. Việc sử dụng các chuyên gia và cố vấn bên ngoài cũng như lời

5

khuyên và thông tin do khách hàng và nhà cung cấp cung cấp cũng rất quan trọng cho sự thành công trong kinh doanh. Theo nghiên cứu của Golam Forkan (2010) dựa trên dữ liệu của 300 nhân viên đến từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Bangladesh chỉ ra sáu yếu tố cơ bản tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể gồm các yếu tố: đặc trưng của doanh nghiệp, phương thức quản lý và bí quyết kinh doanh, sản phẩm và dịch vụ, phương thức hợp tác, nguồn lực tài chính và môi trường bên ngoài doanh nghiệp. Trong sáu yếu tố trên, Golam phát hiện ra rằng sản phẩm, dịch vụ, môi trường bên ngoài và phương thức quản lý là những yếu tố quyết định thành công của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Bangladesh. Hầu hết các doanh nghiệp dẫn đầu đều áp dụng chiến lược trong mô hình của Michael Porter và mang lại lợi thế về chi phí, sự khác biệt và tập trung. Kết quả này có phần tương đồng với nghiên cứu của các giáo sư tại Đại học Perlis Malaysia ở trên. Các giả thiết về yếu tố về môi trường bên ngoài được Golam nêu trong nghiên cứu của mình cũng chủ yếu xoay quanh mạng lưới doanh nghiệp cùng sự phát triển của mạng xã hội và kèm theo các hỗ trợ của Chính phủ. Áp dụng giả thuyết này có thể giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ giảm thiểu rủi ro và chi phí giao dịch, tiếp cận các ý tưởng kinh doanh và kiến thức liên quan. Giả thuyết về phương thức kinh doanh và hợp tác được xem là hợp tác giữa các công ty vào các tổ chức và mong muốn nâng cao danh tiếng trên thị trường, đồng thời cho phép các công ty nhỏ cải thiện vị trí chiến lược của mình, tập trung vào hoạt động kinh doanh cốt lõi, tham gia vào thị trường quốc tế, giảm chi phí giao dịch, học hỏi các kỹ năng mới và đối phó tích cực với những thay đổi công nghệ. Theo nghiên cứu của Hoàng Tùng (2016) về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dầu khí Việt Nam được đăng tải trên Tạp chí Khoa học và Công nghệ, tác giả đưa ra sáu giả thuyết và dựa trên năm nhân tố ảnh hưởng. Tác giả đã sử dụng mô hình với các biến độc lập: cấu trúc vốn, quy mô doanh nghiệp, đầu tư tài sản cố định, tốc độ tăng trưởng và quản trị nợ phải thu với mẫu nghiên cứu từ 30 doanh nghiệp trên địa bản Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội từ 2011-2015. Kết quả tổng hợp cho thấy, tỷ lệ nợ trên tổng tài sản tác động âm đáng kể đến hiệu quả kinh doanh. Quy mô doanh thu và tỷ trọng tài sản cố định

6

không ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh. Tốc độ tăng trưởng doanh thu tác động dương đến hiệu quả kinh doanh và kỳ thu tiền bình quân tác động âm đến hiệu quả kinh doanh. Từ đó ta có thể tóm tắt lại những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm các nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan. Trong đó, nhân tố chủ quan bao gồm các yếu tố quy mô, tốc độ tăng trưởng, cơ cấu vốn và rủi ro kinh doanh cùng thời gian hoạt động của doanh nghiệp. Nhân tố khách quan bao gồm các yếu tố môi trường ngành và môi trường quốc tế, là các yếu tố liên quan đến cạnh tranh hay các vấn đề kinh tế vĩ mô khác. 1.2. Các chỉ số đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1.

Tỷ suất lợi nhuận thuần

Tỷ suất lợi nhuận thuần (Net profit margin ratio) thể hiện khả năng sinh lời trên doanh thu của doanh nghiệp. Công thức tính lợi nhuận thuần:

𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛

Trong đó, lợi nhuận ròng hay lợi nhuận sau thuế, là phần còn lại sau khi lấy tổng doanh thu bán hàng trừ đi các khoản chi phí để làm ra sản phẩm bao gồm cả thuế thu nhập doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận thuần cao thể hiện lợi thế cạnh tranh trong việc kiểm soát chi phí so với các doanh nghiệp khác. Chỉ tiêu này giúp ích cho các chủ sở hữu hiện tại cũng như các chủ sở hữu tiềm năng đánh giá về khả năng sinh lời, từ đó, đánh giá về triển vọng của doanh nghiệp trong tương lai.

1.2.2.

Tỷ suất sinh lời của tài sản – ROA

Tỷ suất sinh lời của tài sản (Return of Assets - ROA) là chỉ số đo lường khả năng sinh lời của mỗi đồng tài sản. Công thức tính tỷ suất sinh lời của tài sản:

7

𝑅𝑂𝐴 =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑥 100% 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

Trong đó, lợi nhuận sau thuế là lợi nhuận ròng, tổng tài sản bình quân theo năm được tính bằng trung bình cộng của tài sản đầu kỳ và cuối kỳ. Nếu chỉ số ROA có giá trị dương (>0) thì cho thấy doanh nghiệp đang lại, ngược lại thì doanh nghiệp đang bị lỗ. Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. 1.2.3.

Tỷ suất sinh lời của vốn – ROE


Similar Free PDFs