BT Hóa lý 1 - Điện hóa - Ăn mòn PDF

Title BT Hóa lý 1 - Điện hóa - Ăn mòn
Course Cơ sở ngành Kỹ thuật hóa học
Institution Đại học Đà Nẵng
Pages 28
File Size 1.2 MB
File Type PDF
Total Downloads 353
Total Views 489

Summary

Download BT Hóa lý 1 - Điện hóa - Ăn mòn PDF


Description

Có một chiếc pin như sau: Pt , H 2 (PH  1) ddHCl KCl bh Hg 2Cl 2 ,Hg

Câu 1:

2

1/ Viết các phản ứng xảy ra trong pin (gồm phản ứng trên các cực và phản ứng tổng quát). 2/ Xác định pH. Cho biết sức điện động của pin ở 180C bằng 0,332 V và ở nhiệt độ này thế của điện cực calomel bão hòa bằng 0,250 V. (R = 8,314 J/K.mol; F = 96500 C) Giải: 1/ Cực dương (Cathode): ⇌ 2Hg + 2Cl Hg2Cl2 + 2eCực âm (Anode): ⇌ H2 2H+ + 2e⇌ 2Hg + 2Cl + Trong pin: Hg2Cl2 + H2 2H+ 2/





[]



Câu 2: Trong số các kim loại sau đây, kim loại nào bị ăn mòn trong không khí ẩm có pH = 7 và nhiệt độ 250C: Fe, Cu, Pb, Ag? Cho biết thế điện cực chuẩn của kim loại tương ứng bằng  0,44; +0,34;  0,126; +0,799 V. Cho biết áp suất riêng phần của oxy trong không khí ẩm bằng 0,21 atm và EO02 / H 2O  1.23V . Để kim loại bị ăn mòn, nồng độ của nó không nhỏ hơn 10-6 mol/l. Giải: Điều kiện để kim loại bị ăn mòn: Ở 250C: O2 + 4e + 4H+ ⇌ 2H2O ([ ]

Thế điện cực của các KL: 2+ Fe ⇌ Fe + 2e Cu ⇌ Cu

2+

Pb ⇌ Pb

2+

+ 2e

+ 2e

+ Ag ⇌ Ag + 1e

Đi Điệện hóa – Ăn mòn hóa học

)

( ( )

)

[ ]

[ ]

[ ]

Page 1

Do tất cả các EKL < Ekk ẩm nên tất cả [các ] kim loại đều bị ăn mòn. 0 Câu 3: Tính tốc độ ăn mòn của kẽm trong nước biển ở 25 C. Cho biết thế ăn mòn bằng -0,85 V, nồng độ Zn2+ bằng 10-6mol/l, thế điện cực chuẩn của kẽm bằng -0,76 V, hệ số Tafel bằng 0,045 V và io,Zn = 10-2A/cm2. Giải: | | Ta có: { )} (

Zn ⇌ Zn2+ + 2e Và:

Suy ra

{

}

[ ]

Câu 4: Hai tấm sắt và thiếc tiếp xúc trực tiếp với nhau trong dung dịch có pH = 4, và đã đuổi hết oxy hòa tan (PH2 = 1atm). Sắt và thiếc có bị ăn mòn trong dung dịch này không? Tính sức điện động của pin? Chấp nhận rằng nồng độ ion tối thiểu để gây ăn mòn là 10-6mol/l. Cho biết thế chuẩn của sắt và thiếc là – 0,44 và – 0,14 V. Trường hợp có sự hòa tan oxy vào dung dịch (PO2 = 0,21 atm) thì sức điện động của pin ăn mòn bằng bao nhiêu? Biết rằng EO02 / H 2O  1.23V . Giải: Đã đuổi hết Oxy: Anode: Fe ⇌ Fe2+ +2e Sn ⇌ Sn2+ + 2e Cathode: 2H+ + 2e ⇌ H2

[ ]

[ ]

[ ]

nên Fe và Sn đều bị ăn mòn. Ta thấy: Epin = Chưa đuổi hết Oxy: Anode: Fe ⇌ Fe2+ +2e Sn ⇌ Sn2+ + 2e Cathode: 2H+ + 2e ⇌ H2 1/2O2 + 2H+ + 2e ⇌ H2O ([ ]

Đi Điệện hóa – Ăn mòn hóa học

[ ]

[ ]

)

(

)

Page 2

[ ] Epin = Câu 5: Thiết lập pin rồi tính sức điện động của nó (ở 250C), viết phản ứng xảy ra trong pin và phản ứng tổng quát từ các điện cực sau: E 0   0.07V Ag , AgBr Br  (C Br  0.34)  Fe3 ( C Fe  0.1), Fe 2 (C Fe  0.02) Pt  3  2

E 0  0.77V

Giải:

| ‖ | Ở Anode: Ag + Br ⇌ AgBr + 1e Ở Cathode: Fe3+ + 1e ⇌ Fe2+ Ở trên pin: Ag + Br + Fe3+ ⇌ AgBr + Fe2+ [ ] [ ]

[ ] Suy ra: Epin = +   = 0,811 – 0,098 = 0,713 (V) Câu 6: Dựa vào sự đo ăn mòn sắt trong môi trường có pH = 3 ở 25 0C, không có sự hòa tan oxy song lại bão hòa khí 3ydro, ta thấy thế ăn mòn bằng -0,398 V. 1/ Hãy tính tốc độ hòa tan sắt. 2/ Tính mật độ dòng trao đổi đối với phản ứng thoát Hydro trên sắt. Cho biết thế điện cực chuẩn của sắt bằng -0,44 V; nồng độ Fe2+ bằng 0,02 mol/l; mật độ dòng trao đổi của sắt bằng 9.10-7 A/cm2; R = 8,14 J/K.mol; F = 96500 C; hệ số chuyển điện tích  = 0,5. Giải: Fe ⇌ Fe Ta có:

2+

{

(

+ 2e

Suy ra: 2H+ + 2e ⇌ H2 | | Ta có:

{

( {

[ ]

)}

)}

{

}

)}

(

Suy ra: {

Đi Điệện hóa – Ăn mòn hóa học

(

)}

{

}

Page 3

Câu 7: Tính tốc độ ăn mòn đối với phản ứng xảy ra giữa một kim loại và một chất khử cực biết rằng hiệu giữa hai điện thế Nernst tương ứng bằng 0,45 V, hệ số Tafel bc  ba  0.1V ; mật độ dòng trao đổi của quá trình anốt và cathode bằng nhau và bằng 10-1 A/m2. | |

Ta có: Mà

{

√ | | √

và {

Giải:

(

)}

{ )} √

(

)}

(

αa = αc {

}

Câu 8: Khi tiến hành đo tốc độ ăn mòn của thép CT3 trong nước biển bằng phương pháp ngoại suy Tafel người ta thu được phương trình biểu diễn đoạn thẳng trên nhánh anốt có dạng như sau: Eanode = -0,4183 + 0,050logi (Eanode : Volt; i : mA/cm2). Hãy xác định: 1/ Hệ số chuyển điện tích thực nghiệm của quá trình anốt (thực nghiệm) cb ). Biết trong quá 2/ Điện thế điện cực cân bằng của quá trình anốt ( E Fe 2 / Fe trình đo người ta sử dụng điện cực so sánh calomel bão hòa. Với Ecalomel  0.24V ;i 0,Fe  109 mA / cm 2 Giải: Ta có: Eanode = 0,4183 + 0,05logi ( Từ ( ) và (

{

) ) suy ra:

1. 2.

Đi Điệện hóa – Ăn mòn hóa học

Page 4

Câu 9: Có một chiếc pin như sau: Pt , H2 (PH  1) ddHCl(a  0. 15) KCl bh AgCl ,Ag 2

1/ Viết các phản ứng xảy ra trên các điện cực và phản ứng tổng quát. 2/ Xác định sức điện động của pin ở 250C. Cho biết thế điện cực chuẩn của bạc-bạc clorua bằng 0,222 V. Giải:

1. Ở anode: 0,5H2 ⇌ H+ + 1e Ở cathode: AgCl + 1e ⇌ Ag + ClỞ trên pin: 0,5H2 + AgCl ⇌ H+ + Ag + Cl2. Ở 250C: [ ]

Câu 10: Một tấm sắt có tổng diện tích 1000 cm2 được nhúng vào dung dịch muối kẽm, đóng vai trò là cathode của bình điện phân (anốt của bình điện phân là một điện cực trơ). Xác định bề bày của lớp kẽm bám vào cathode sau 25 phút biết mật độ dòng trung bình bằng 2,5 A/dm2. Tỷ trọng của kẽm là 7,15 g/cm 3, trọng lượng nguyên tử của kẽm là 65. Giải: ở Cathode: Zn2+ + 2e

⇌ Zn

Ta có: I = i.A = 2,5.1000.10-2 = 25 (A) Theo định luật Faraday: Thể tích Zn bám vào Cathode: Độ dày Zn bám vào Cathode: Câu 11: 1/ Dựa vào tiêu chí nhiệt động lực nào để tiên đoán khả năng bị ăn mòn hay bền vững của vật liệu bằng kim loại khi tiếp xúc với dung dịch? Viết phương trình phản ứng cho phép tiên đoán một kim loại có bị ăn mòn khi tiếp xúc với dung dịch trong các trường hợp sau: a/ H+ tham gia phản ứng cathode. b/ Oxi tham gia phản ứng cathode 2/ Cho biết tại pH = 3 sắt có bị ăn mòn không (xét cả hai trường hợp trên)? Chấp nhận ở điều kiện ăn mòn PH2=1atm, PO2 = 0,21atm, thế tiêu chuẩn của sắt bằng 0,44 V, EO02 / H 2O  1.23V , và nồng độ của Fe2+ bằng 10-6 mol/l. 3/ Tính sức điện động của pin ăn mòn trong cả hai trường hợp trên.

Đi Điệện hóa – Ăn mòn hóa học

Page 5

Giải: 1.

thì KL bị ăn mòn và ngược lại. a. H+ tham gia vào Cathode: Ở Anode: M ⇌ Mn+ + ne + ⇌ H2 Ở Cathode: 2H + 2e

Nếu

[ ]

[ ]

thì KL bị ăn mòn và ngược lại

b. Oxy tham gia phản ứng ở Cathode:

⇌ Mn+ + ne Ở Anode: M ⇌ 2H2O Ở Cathode: O2 + 4H+ + 4e

Nếu 2.

[ ]

([ ] )

thì KL bị ăn mòn và ngược lại

a. H+ tham gia vào Cathode: Ở Anode: Fe ⇌ Fe2+ + 2e Ở Cathode: 2H+ + 2e ⇌ H2

[ ]

[ ]

Ta thấy:

nên ở điều kiện này Fe bị ăn mòn.

b. Oxy tham gia vào Cathode: ⇌ Fe2+ + 2e Ở Anode: Fe Ở Cathode: 0,5O2 + 2H+ + 2e ⇌ H2O [ ]

( Ta thấy:

([ ] )

)

nên KL bị ăn mòn

3. a. Khi có H+ tham gia: Epin = +  - = 0,177 + 0,617 = 0,44 (V) b. Khi có Oxy tham gia: Epin = +  - = 1,04 + 0,617 = 1,657 (V)

Đi Điệện hóa – Ăn mòn hóa học

Page 6

Câu 12: Viết các phản ứng xảy ra khi cho một tấm sắt vào trong dung dịch H2SO4 0,1M. Xác định tốc độ ăn mòn sắt trong dung dịch trên, tính theo các đơn vị sau: g/cm2.s; m/s; và mm/năm. Cho biết mật độ dòng ăn mòn bằng 7,9410-4A/cm2, khối lượng riêng của sắt là 7,8g/cm3, trọng lượng nguyên tử của sắt bằng 56. Giải: Ở Anode: Ở Cathode:

Theo định luật Faraday:

Câu 13: 1/ Dựa vào những tiêu chí nhiệt động lực học nào để tiên đoán khả năng ăn mòn hay bền vững của vật liệu bằng kim loại khi tiếp xúc với dung dịch? Hãy viết những phương trình cho phép tiên đoán một kim loại có thể bị ăn mòn khi tiếp xúc với dung dịch trong các trường hợp sau: a/ H+ tham gia phản ứng cathode. b/ Oxi tham gia phản ứng cathode. 2/ Dựa vào các tiêu chí nhiệt động ở trên hãy cho biết khả năng ăn mòn của thiết (thế tiêu chuẩn bằng -0,136) trong dung dịch “nước” có pH = 7 và có sự hòa tan oxy ở PO2 = 0,21 atm, chấp nhận thế chuẩn của oxy bằng +0,41V và nồng độ Sn2+ bằng 10-6 mol/l. Giải: 1.

thì KL bị ăn mòn và ngược lại. a. H+ tham gia vào Cathode: Ở Anode: M ⇌ Mn+ + ne Ở Cathode: 2H+ + 2e ⇌ H2

Nếu

[ ]

[ ]

thì KL bị ăn mòn và ngược lại

b. Oxy tham gia phản ứng ở Cathode:

Ở Anode: M ⇌ Mn+ + ne Ở Cathode: O2 + 4H+ + 4e ⇌ 2H2O

Đi Điệện hóa – Ăn mòn hóa học

Page 7

[ ]

([ ] ) thì KL bị ăn mòn và ngược lại

Nếu

2. Ở anode: Sn ⇌ Sn2+ + 2e ⇌ 2OHCathode: O2 + H2O + 2e [ ]

Ta thấy:

(

[ ]

)

)

(

nên ở điều kiện này Sn bị ăn mòn

Câu 14: Tính cường độ dòng ăn mòn (Icorr) và điện thế ăn mòn (Ecorr) của một tấm kẽm diện tích 9 cm2 tiếp xúc với một tấm sắt có diện tích 100 cm 2, trong môi trường nước ở 25 oC. Cho biết mật độ dòng trao đổi bằng nhau và bằng 10 -6 A/cm2, nồng độ các ion bằng 10 -6 mol/l và các thế chuẩn của kẽm và sắt tương ứng bằng -0,76V và -0,44V. Giải: Zn

Fe

⇌ Zn2+ + 2e ⇌ Fe

Ta thấy: Ta có:

2+

+ 2e

| √ |

|

{



[ ]

|



| | √

{

[ ]

nên Fe là Cathode còn Zn là Anode.

|

{

|

{



Đi Điệện hóa – Ăn mòn hóa học

(

{

{

( (

)

(

)}

(

)}

} (

)

)}

)}

Page 8

Câu 15: Khi nhúng một thanh kim loại vào dung dịch có pH = 5,5, điện thế bề mặt của thanh kim loại đo được là -0,3 Volt (SHE). Thanh kim loại có bị ăn mòn trong dung dịch trên hay không? Khi các trường hợp sau đây xảy ra: 1/ Dung dịch đã đuổi hết khí hòa tan (cho PH2 = 1atm) 2/ Dung dịch không đuổi khí (cho PO2 = 0,21atm; EO0 2 / H 2O  1.23V ) 3/ Tính sức điện động của pin ăn mòn. Giải: ⇌ Mn+ + ne Ở Anode: M 1. Đã đuổi hết khí: ⇌ H2 Ở Cathode: 2H+ + 2e [ ]

nên KL không bị ăn mòn

Ta thấy:

2. Chưa đuổi hết khí: ⇌ H2 Ở Cathode: 2H+ + 2e + O2 + 2H + 2e ⇌ H2O ([ ]

[ ] )

nên KL bị ăn mòn Ta thấy: 3. Epin = +  - = 0,5715 + 0,3 = 0,8715 (V) Câu 16: Có một chiếc pin được viết sau: Sn Sn 2 (a  0.35) Pb 2 (a  0,001) Pb 1/ Xác định dấu của các điện cực và viết các phản ứng xảy ra trên các điện cực và phản ứng tổng quát. 2/ Xác định sức điện động của pin ở 250C. Cho biết thế điện cực chuẩn của thiếc và chì là -0,14V và -0,1265V. 1. Sn ⇌ Sn2+ + 2e Pb2+ + 2e ⇌ Pb

Giải: [ ]

[ ]

Ta thấy: Pin:

| ‖ |

Anode: Pb

nên Pb là Anode còn Sn là Cathode.

⇌ Pb2+ + 2e

Cathode: Sn2+ + 2e

⇌ Sn

Phản ứng tổng quát: Pb + Sn2+ ⇌ Pb2+ + Sn

2. Epin =

Đi Điệện hóa – Ăn mòn hóa học



Page 9

E(volt)

Câu 17: Sử dụng giản đồ đường cong phân cực dưới đây. Hãy cho biết: 1/ Ý nghĩa của các điểm A, B, C, D. 2/ So sánh tốc độ ăn mòn của kim loại M trong dung dịch axit khi có mặt của chất oxy hoá trên. 3/ Xác định gần đúng điện thế ăn mòn và tốc độ ăn mòn của hệ Fe3+->Fe2+

0.6

2H+->H2

0.4

sum(ic) M->M+

0.2

sum(ia)

0

D

C

-0.2

B

A

-0.4

-0.6

-0.8

-1

logi (mA/cm2)

-9

-8

-7

-6

-5

-4

-3

-2

-1

0

Giải: 1. A: Tốc hộ ăn mòn của thanh kim loại M trong môi trường H+ B: Tốc độ ăn mòn của thanh kim loại M trong môi trường H+ khi có mặt chất oxy hóa Fe3+ D: Tốc độ thoát khí H2 trên thanh kim loại M trong môi trường H+ có mặt Fe3+ C: Tốc độ tạo thành Fe2+ trong môi trường H+ có chứa Fe3+ 2. Tốc độ ăn mòn của thanh kim loại M trong môi trường H+ khi có mặt chất oxy hóa Fe3+ lớn hơn tốc độ ăn mòn của thanh kim loại M trong H+ không có mặt chất oxy hóa Fe3+ 3. Dựa vào đồ thị: Ecorr = 0,17 (V) log(icorr) = 4,22 (mA/cm2)  4,22 = 6,03.10-5 (mA/cm2) icorr = 10

Đi Điệện hóa – Ăn mòn hóa học

Page 10

Câu 18: Sử dụng giản đồ đường cong phân cực dưới đây. Hãy cho biết: 1/ Ý nghĩa của các điểm A, B, C. 2/ Nhận xét sự ảnh hưởng của chất oxy hoá đến tốc độ ăn mòn của Fe.

E(volt)

3/ Xác định gần đúng icorr,Fe trong dung dịch axit không có chất oxy hoá. Fe3+-->Fe2+

0.6

H+-->H2

0.5

sum(ic)

0.4

Fe-->Fe2+

0.3 0.2 0.1 0

-0.1

B C

-0.2

A

-0.3 -0.4

logi (A/cm2)

-0.5 -8

-7.5

-7

-6.5

-6

-5.5

-5

-4.5

-4

Giải: 1. A: Tốc độ ăn mòn của Fe trong môi trường H+ B: Tốc độ ăn mòn của Fe trong môi trường H+ có mặt chất oxy hóa Fe3+ C: Tốc độ thoát khí H2 trên thanh Fe trong môi trường H+ có mặt Fe3+ 2. Khi có mặt chất oxy hóa thì tốc độ ăn mòn của Fe tăng. 3. Dựa vào đồ thị: Ecorr ≈  0,18 (V) log(icorr) =  4,35 (A/cm2) icorr = 10 4,35 = 4,47.10-5 (A/cm2)

Đi Điệện hóa – Ăn mòn hóa học

Page 11

E(volt)

Câu 19: Sử dụng giản đồ đường cong phân cực dưới đây. Hãy cho biết: 1/ Ý nghĩa của diểm A, B, C, D 2/ Xác định gần đúng tốc độ ăn mòn của kim loại M khi ghép đôi với kim loại N. 0.2

H+->H2(M) H+->H2(N)

0

sum(ic)

N->N+

-0.2

M->M+ sum(ia)

B

-0.4

C

D A

-0.6

-0.8

logi (mA/cm2)

-1

-8

-7

-6

-5

-4

-3

-2

-1

0

1

2

3

4

5

6

Giải: 1. A: Tốc độ ăn mòn của thanh kim loại M B: Tốc độ ăn mòn của thanh kim loại N C: Tốc độ ăn mòn của hệ khi ghép 2 thanh kim loại M với N D: Tốc độ ăn mòn của thanh kim loại N khi đã ghép với thanh kim loại M 2. log icorr,M = log icorr, hệ = 4 icorr = 104 (mA/cm2) Câu 20: Dựa trên giản đồ E-pH của hệ Fe-H2O ở 25 0C và 1atm cho dưới đây: 1/ Hãy thiết lập phương trình đường (chỉ ra mối quan hê giữạ E-pH) của phản  2H 2O Fe (OH ) 2  2H  2e ứng: Fe ) 2  1.9 1015 ; EFe0 2 /Fe  0.44V  106 mol / l ; C Fe 2  (COH Cho:C Fe 2  C Fe 3  C HFeO   2

Đi Điệện hóa – Ăn mòn hóa học

Page 12

E(V)

2/ Ý nghĩa của giản đồ trên. Giản đồ E  pH của hệ Fe  H2O

2

2

1.5

Fe3+

4 b

1

Fe(OH)3

2

0.5

7 Fe2+

0

6

a -0.5

3

1

10

Fe(OH)2

9

HFeO2-

5 Fe

-1

8

-1.5 2

4

6

8

10

12

14 pH

Giải: 1. Các cấu tử có trong hệ: H2O, H+, OH-, O2, H2, Fe, Fe2+, Fe3+, HFeO2-, Fe(OH)2, Fe(OH)3. Fe + 2H2O ⇌ Fe(OH)2 + 2H+ + 2e. Phương trình Nernst ở 250C: Với nồng độ Fe2+ rất bé thì: ⇌ Fe2+ + 2e, với = 1,9.10-15 Fe [ ]

[ ]

[ ]

2. Ý nghĩa của giản đồ:  Dự đoán khả năng bị ăn mòn và không bị ăn mòn của sắt trong môi trường nước.  Rút ra nguyên tắc của phương pháp điện hoá bảo vệ chống ăn mòn sắt trong môi trường nước và cụ thể là:  Dịch chuyển thế điện cực sắt (thép) trong môi trường nước về phía âm hơn so với thế ăn mòn của sắt thì sắt đi vào vùng an toàn không bị ăn mòn. Đó chính là nguyên tắc bảo vệ cathode chống ăn mòn kim loại (bằng cách phân cực cathode bằng dòng ngoài, hoặc dùng anode hi sinh).  Dịch chuyển thế điện cực của sắt (thép) trong môi trường trường nước về phía dương so với thế ăn mòn (phân cực anode) sẽ làm cho kim loại bị thụ động  gọi là bảo vệ anode.  Điều chỉnh tăng pH của môi trường ăn mòn đưa kim loại thép vào vùng thụ động.

Đi Điệện hóa – Ăn mòn hóa học

Page 13

Câu 21: Dựa vào các đồ thị dưới đây hãy cho biết: 1/ Ý nghĩa các điểm A, B, C, D, E và X. 2/ So sánh sự ảnh hưởng của chất oxy hóa được thêm vào. 3/ Có nhận xét gì khi sử dụng chất oxy hóa để đưa kim loại vào trạng thái thụ động. E (V) 5 E 4 D 3 2

C

1

X B A logi

Giải:

Đi Điệện hóa – Ăn mòn hóa học

Page 14

Câu 22: Cho hai hợp kim A và B (có khả năng thụ động) có các thông số điện hóa ở bảng sau: Ecorr(V) -0,40 Hợp kim A -0,20 Hợp kim B

icorr(A/m2)

a

Epass(V)

ipass(A/m2)

10-6

+0,25

0,0

10-5

Equá thụ động(V) +0,7

10-6,4

+0,25

+0,3

10-6

+1,2

1/ Vẽ đường cong phân cực của quá trình ăn mòn của hai hợp kim trên. 2/ Hợp kim nào sẽ dễ dàng được bảo vệ bằng phương pháp bảo vệ anốt hơn? Tại sao? Giải: E(V)

1,8 1,6 Hợp kim B

1,4 1,2

Hợp kim A

1,0 0,8 0,6 0,4 0,2 0,0 -0,2 -0,4 -7

-6

-5

-4

-3

-2

-1

0

log i (A/cm2 )

Hợp kim A dễ dàng được bảo vệ bằng phương pháp Anode hơn vì hợp kim A có thế bắt đầu thụ động âm hơn so với hợp kim B:

Đi Điệện hóa – Ăn mòn hóa học

Page 15

Câu 23: Hãy trình bày cơ chế hình thành màng oxyt nhôm (γ – Al2O3) bằng phương pháp anôt hoá; và cơ chế nhuộm màu màng nhôm. Muốn tăng chiều dày của màng oxyt nhôm cần phải thay đổi các thông số kỹ thuật nào? Tại sao? Giải: Cơ chế hình thành màng nhôm Oxyt (γ – Al2O3) bằng phương pháp Anode hóa:  Al3+ + 3e QT Anode: Al 4OH-  O2 + 2H2O + 4e Quá tình này có thể chia thành nhiều giai đoạn: 2OH-  O2- + H2O  O- + e O2O+e O O2 2O 3+ 2Al + 3O2-  Al2O3 2Al + 3O  Al2O3 QT Cathode: 2H+ + 2e  H2 Nhôm khi mới cho vào dung dịch điện ly có thể xảy ra phản ứng sau: 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 Màng được hình thành sẽ tác dụng với dung dịch chất điện ly: Al2O3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2O Cơ chế nhuộm màu màng nhôm: Do màng Oxide có nhiều lỗ xốp nên có khả năng hấp phụ các chất màu hữu cơ, vô cơ, đôi khi các chất màu này tác dụng với màng Oxide tạo thành các hợp chất hóa học. Ngoài ra, các phản ứng tạo màu có thể xảy ra trên lỗ xốp làm cho màng Oxide có màu. Muốn tăng chiều dày của màng Oxyt nhôm cần thay đổi thông số: QT Anode: Tăng dòng ic chuyển dịch sang tái tạo Al3+ (không tăng quá nhiều dẫn đến dòng giới hạn  nóng cục bộ, làm hòa tan màng) Kết hợp khuấy trộn ở tốc độ vừa phải làm các ion Al3+, O2- ra xa nhau và ra xa bề mặt kim loại. Thêm c...


Similar Free PDFs