BTL Qtmkt B2K37 Goicuoc Viettel bc PDF

Title BTL Qtmkt B2K37 Goicuoc Viettel bc
Course Marketing Management
Institution Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Pages 29
File Size 736.2 KB
File Type PDF
Total Downloads 132
Total Views 317

Summary

Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel MỤC LỤC PHẦN I: TÓM TẮT CHO NHÀ QUẢN TRỊ ......................................................... 3 PHẦN II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HIỆN TẠI .................................................... 4 1ình hình thị trƣờng.................................


Description

Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel

MỤC LỤC PHẦN I: TÓM T ẮT CHO NHÀ QUẢN TRỊ ......................................................... 3 PHẦN II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HIỆN TẠI .................................................... 4 1.Tình hình thị trƣờng ........................................................................................... 4 2.Tình hình sản phẩm ........................................................................................... 5 3.Tình hình phân phối........................................................................................... 8 4.Tình hình truyền thông marketing ..................................................................... 8 PHẦN III: PHÂN TÍCH CƠ HỘI VÀ VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ MARKETING ........ 8 1.Cơ hội – nguy cơ ............................................................................................... 8 2. Điểm mạnh – điểm yếu ................................................................................... 10 3.Phân tích vấn đề gặp phải ................................................................................ 11 PHẦN IV: MỤC TIÊU MARKETING ................................................................. 11 1.Mục tiêu về tài chính ....................................................................................... 11 2.Mục tiêu về thị phần. ....................................................................................... 12 PHẦN V: XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC MARKETTING: ................................... 13 1.Thị trƣờng mục tiêu ......................................................................................... 13 2.Vị trí/Định vị trên thị trƣờng mục tiêu ............................................................ 16 3.Chủng loại sản phẩm: số kiểu sản phẩm mới/ cải tiến .................................... 19 4.Chính sách giá ................................................................................................. 19 5.Kênh phân phối: ............................................................................................... 20 6.Lực lƣợng bán hàng: ........................................................................................ 21 7.Dịch vụ hỗ trợ .................................................................................................. 21 8.Quảng cáo: ....................................................................................................... 22 9.Khuyến mại áp dụng cho gói cƣớc Buôn làng ................................................ 23 10.Các hình thức xúc tiến bán khác: PR, Marketing trực tiếp ........................... 23 11. Nghiên cứu và triển khai (thiết kế sản phẩm mới) ....................................... 23 12.Nghiên cứu marketing ................................................................................... 24

Nhóm 6 – Star Telecom 15/04/2013

Page 1

Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel PHẦN VI: CHƢƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG:..................................................... 25 PHẦN VII: NGÂN SÁCH MARKETING VÀ DỰ KIẾN LÃI-LỖ: .................... 26 BẢNG HẠCH TOÁN LÃI LỖ GÓI CƢỚ C BUÔN LÀNG ............................. 27 PHỤ LỤC............................................................................................................... 29 Các tài liệu tham khảo ........................................................................................ 29 Các trang web tham khảo ................................................................................... 29

Nhóm 6 – Star Telecom 15/04/2013

Page 2

Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel PHẦN I: TÓM TẮT CHO NHÀ QUẢN TRỊ Đây là bản kế hoạch marketing cho gói cƣớc “ Buôn Làng “ của Công ty Viễn Thông Viettel. Nhằm tiến vào thị trƣờng ngách là vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Do thị trƣờng về thuê bao di động trong nƣớc đã bão hòa ở vùng nông thông và thành thị.Nên Công ty Viễn Thông Viettel muốn gia tăng lƣợng thê bao và thị phần thì phải ngắm đến những khúc thị trƣờng ngách.Với những tín hiệu đáng mừng từ những gói cƣớc đánh vào thì trƣờng ngách nhƣ : gói cƣớc Sinh viên, gói cƣớc Hi- school, 7 Colors, Sea “cùng ra khơi” … .Nên công ty viễn thông Viettel đã mở thêm gói cƣớc “ Buôn Làng” nhằm vét cạn số lƣợng thuê bao còn lại tại khu vực đồng bào thiểu số. Ở vùng đồng bào dân tộc thiếu số với số lƣợng 12 triệu ngƣời trong đó có tới 9 triệu ngƣời chƣa đƣợc sử dụng điện thoại di động thì đây là một thị trƣờng rất tiềm năng dành cho Viettel.Bên cạnh đó tại thị trƣờng này Viettel có ƣu thế vƣợt trội với cơ sở hạ tầng đã phủ kín 100% trong khi đó các đối thủ cạnh tranh đang gặp rất nhiều khó khăn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng tại khu vực này. Viettel mở thêm gói cƣớc “ Buôn Làng” với mục tiêu trong năm 2013( năm đầu tiên) gia tăng thêm 1 triệu thuê bao chiếm 10% thị phần tại khu vực miền núi. Thu về doanh thu 120 tỷ và đạt đƣợc lợi nhuận sau thuế là : 16 tỷ .Và hứa hẹn sẽ đem lại nhiều lợi nhuận cao hơn nữa vào những năm tới do tiềm năng phát triển rất lớn.

Nhóm 6 – Star Telecom 15/04/2013

Page 3

Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel PHẦN II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HIỆN TẠI II.1.Tình hình thị trƣờng Theo Cục Viễn thông, tính đến cuối tháng 3 năm 2013, tổng số thuê bao di động là 122,79 triệu. Con số này gấp khoảng 1,5 dân số cả nƣớc, song sự gia tăng đã bắt đầu chững lại. Con số trên bao gồm cả thuê bao đăng ký và đang hoạt động. Theo đó, so với dân số cả nƣớc ƣớc đạt gần 88 triệu ngƣời thì trung bình mỗi ngƣời Việt sử dụng 1,5 sim di động. Đây đƣợc xem là t ốc độ khá nhanh sau khoảng một thập k ỷ phát triển viễn thông ở Việt Nam. Tuy nhiên, theo s ố liệu từ Tổng cục Thống kê, 6 tháng cuối năm 2012, sức tăng thuê bao di động của toàn quốc đã bắt đầu chững lại. Trung bình mỗi tháng chỉ có thêm 800.000 đến 1,2 triệu thuê bao phát triển mới, tăng 5,4 triệu sau nửa năm. Đà tăng thuê bao di động có chiều hƣớng " bão hòa " khi chỉ dừng lại ở mức 2,8% so với cùng k ỳ năm ngoái. Các doanh nghiệp viễn thông Viettel, MobiFone, Vinaphone cũng cho rằng, lƣợng thuê bao di động cũng nhƣ sức tăng không ổn định khi có tới vài triệu khách hàng thƣờng xuyên "thay nhà mạng" để hƣởng chƣơng trình khuyến mãi. Đơn cử nhƣ năm 2012, Viettel tung ra thị trƣờng 20 triệu sim nhƣng đến cuối năm chỉ giữ lại đƣợc 1 triệu sim (khoảng 5%). Thuê bao "ảo" chỉ làm tăng số lƣợng, thực chất không mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Song sau khi thông tƣ 04 của Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực từ ngày 1/6, lƣợng thuê bao di động ảo cũng đƣợc dự đoán sẽ giảm mạnh. Bởi cá nhân ngƣời dùng và các đại lý không đƣợc tự ý kích hoạt thuê bao bằng sim đa năng, mọi giao dịch, đăng ký thông tin để sử dụng sim đều phải qua trung tâm chăm sóc khách hàng của nhà mạng...

Nhóm 6 – Star Telecom 15/04/2013

Page 4

Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel Ngoài ra, để hạn chế tình trạng tăng thuê bao ảo, ngƣời dùng di động mua sim thay thẻ cào, Bộ Thông tin và Truyền thông đã đƣa ra dự thảo cơ cấu lại giá cƣớc. Bởi khi đó, khách hàng thực sự cần sẽ hòa mạng mới, tránh lƣợng thuê bao ảo nhƣ hiện nay. Do đó việc tìm các thị trƣờng ngách còn sót l ại để phát triển thuê bao thực là điều hết sức cấp thiết cần làm. II.2.Tình hình sản phẩm Tính đến thời điểm hiện tại Viettel đang cung cấp ra ngoài thị trƣờng 8 gói cƣớc trả trƣớc Gói cước Economy Economy là gói cƣớc trả trƣớc đơn giản, thuận tiện và dễ sử dụng nhất của Viettel Telecom. Gói cƣớc Economy có cƣớc thoại thấp, dành cho khách hàng cá nhân gọi nhiều với mức sử dụng dƣới 150.000 đồng/tháng. 6 tháng cuối năm , trung bình mỗi tháng phát triển đƣợc 30.000 thuê bao song chủ yếu 90% đều là sim rác chứ không phải sim thực. Gói cước Ciao Ciao là gói cƣớc trả trƣớc dành cho khách hàng yêu âm nhạc và khám phá công nghệ với các đặc tính ƣu đãi khi sử dụng gói dịch vụ giá trị gia tăng gồm Imusic và EDGE tốc độ cao. Song với sự bùng nổ của dịch vụ 3G và gói cƣớc 3G giá rẻ nên số lƣợng thuê bao phát triển đƣợc trong 6 tháng cuối năm là rất thấp. Trung bình mỗi tháng phát triển đƣợc 10.000 thuê bao và 95% đều là các thuê bao ảo. Gói cước Happy Zone Happy Zone là gói cƣớc đƣợc thiết kế đặc biệt dành cho các khách hàng có phạm vi di chuyển thƣờng xuyên trong một khu vực nhất định (trong tỉnh, thành phố). Happy Zone phân biệt giá cƣớc khi thuê bao ở trong vùng đăng ký sử dụng Nhóm 6 – Star Telecom 15/04/2013

Page 5

Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel dịch vụ và khi ở ngoài vùng đăng ký sử dụng dịch vụ.Khách hàng sẽ đƣợc hƣởng mức cƣớc ƣu đãi khi tiến hành các cuộc gọi trong vùng kích hoạt. Tốc độ phát triển thuê bao thực Happy zone là tƣơng đối tốt, trung binh mỗi tháng phát triển đƣợc 40.000 thuê bao với tỉ lệ khoàng 25 % là các thuê bao thực. Số thuê bao thực phát sinh là chủ yếu ở các vùng nông thôn, dành cho ngƣời nông dân ít khi di chuyển Gói cước Tomato Gói cƣớc Tomato là gói cƣớc đại chúng nhất của Viettel, đặc biệt dành cho nhóm khách hàng mong muốn sử dụng điện thoại di động nhƣng ít có nhu cầu gọi, mà nghe là chủ yếu.Gói cƣớc không giới hạn thời gian sử dụng, với mức cƣớc hàng tháng bằng không. Gói cƣớc này có cƣớc phí nhắn tin rẻ nhƣng cƣớc gọi đắt nên tốc độ phát triển gói cƣớc này khá thấp, trung bình chỉ phát triển đƣợc 20.000 thuê bao trên tháng với ti lệ 5 % là thuê bao thực. Gói cước Sinh Viên Gói cƣớc trả trƣớc dành riêng cho đối tƣợng khách hàng đang là sinh viên. Gói cƣớc có rất nhiều ƣu đãi nhƣ giá thoại và SMS rẻ nhất, đồng thời làm tốt công tác truyền thông, quảng cáo và tổ chức bán hàng lƣu động tại các trƣờng Đại học, cao đẳng trên cả nƣớc mà số thuê bao phát triển đƣợc khá cao, trung bình khoàng 60.000 thuê bao và số thuê bao thực phát triển đƣợc chiếm tới 40% Gói cước Hi- School Hi School là gói cƣớc trả trƣớc dành cho đối tƣợng khách hàng là học sinh, trong độ tuổi từ 14 – 18. Gói cƣớc tƣơng tự gói cƣớc sinh viên với các nhiều ƣu đãi nhƣ giá thoại và SMS rẻ nhất, Thực hiện tốt việc bán hang lƣu động tại các trƣờng học trên cả nƣớc

Nhóm 6 – Star Telecom 15/04/2013

Page 6

Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel mà số thuê bao phát triển đƣợc khá cao, trung bình khoàng 40.000 thuê bao và s ố thuê bao thực phát triển đƣợc chiếm tới 40%. Gói cước 7 Colors Bộ hòa mạng 7Colors của Viettel đƣợc thiết kế dựa trên những thấu hiểu sâu sắc về tính cách, sở thích của những bạn học sinh dƣới 14 tuổi. Với thông điệp “Let’s fly”, các tính năng nổi bật nhƣ quản lý chi tiêu của thuê bao con, tra cứu vị trí thuê bao con và t ạo môi trƣờng học tập lành mạnh cho con qua các câu hỏi đố vui hàng tuần và định hƣớng học tập hàng tháng t ừ phía Viettel nên gói cƣớc này đã nhận đƣợc sự hƣởng ứng của rất nhiều phụ huynh. Số lƣợng phát triển thuê bao này tƣơng đối tốt trung bình phát triển đƣợc 30.000 thuê bao trên tháng, tập trung hầu hểt ở khu vực thành phố. Gói cước SEA+ “cùng ra khơi ” Với thông điệp "Cùng ra khơi", gói cƣớc trả trƣớc Sea+ của Viettel đƣợc thiết kế với những ƣu đãi và tính năng đặc biệt nhằm giúp cho cuộc sống của ngƣời dân vùng biển và ven biển an toàn và tiện ích hơn. Với các tiện ích nổi bật nhƣ “ nhắn tin khẩn cấp khi đang đi biển ”, “cung cấp bản tin dự báo thời tiết ”, “ tính năng gọi nhóm ” nên khi ra mắt đã đƣợc đông đảo ngƣ dân hƣơng ứng nhiệt tình. Mặc dù mới ra mắt đƣợc 6 tháng cuối năm nhƣng đã phát triển đƣợc tới 300.000 thuê bao trong 6 tháng. Đây thực sự là một tín hiệu tích cực thể hiện sự thành công trong việc tung ra các gói cƣớc nhắm vào một số đối tƣợng đặc thù trong chiến lƣợc tấn công “ thị trƣờng ngách ”.

Nhóm 6 – Star Telecom 15/04/2013

Page 7

Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel 3.Tình hình phân phối Năm 2012 Viettel đã xây dựng đƣợc bộ máy kinh doanh đến tận cấp huyện. Chúng ta đã đặt bộ máy cấp chi nhánh tại 64 tỉnh/TP trên cả nƣớc, và mở rộng đến mỗi Huyện/ Thị xã đều có một trung tâm Viettel cấp Huyện. Năm 2013, Tổng Giám Đốc t ập đoàn đã chỉ thị mở rông bộ máy kinh doanh đến tận cấp xã, mỗi xã/bản có ít nhất một nhân viên chính thức Viettel phụ trách. Tiếp tục mở rộng hệ thống đại lý,kênh phân phối điểm bán sim thẻ rộng khắp các thôn xã/bản, mở rộng lực lƣợng Cộng Tác Viên là ngƣời địa phƣơng để phát triển kinh doanh các sản phẩm của Viettel. 4.Tình hình truyền thông marketing Hiện nay Viettel đang thực hiện truyền thông Marketing trên nhiều phƣơng diện. Truyền thông qua tivi, báo, đài. Thực hiện tài trợ cho các sự kiện mang tính nhân văn, xã hội cao nụ cƣời trẻ thơ, trái tim cho em… Bên cạnh đó các chi nhánh huyện/bản ,Tỉnh/TP tủy theo đặc điểm của từng vùng miền mà tổ chức các chƣơng trình truyền thông marketing cho phù hợp. Tổ chức bán hàng lƣu động tại các địa điểm, Trong các ngày cao điểm huy động tối đã cán bộ công nhân viên thực hiện từ Ban Giám Đốc chi nhánh, Trƣởng trung tâm quận huyện, nhân viên cấp phòng ban, nhân viên k ỹ thuật… đều phải tham gia. PHẦN III: PHÂN TÍCH CƠ HỘI VÀ VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ MARKETING 1.Cơ hội – nguy cơ Môi trường vĩ mô - Môi trƣờng tự nhiên: địa hình chủ yếu là đồi núi, trung du -

Môi trƣờng nhân khẩu: đồng bào dân t ộc chiếm đa số

-

Môi trƣờng kinh tế: còn khó khăn kém phát triển

Nhóm 6 – Star Telecom 15/04/2013

Page 8

Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel -

Môi trƣờng công nghệ: lạc hậu

-

Môi trƣờng chính trị - pháp luật: nhà nƣớc đang khuyến khích đầu tƣ vào

khu vực này -

Môi trƣờng văn hóa – xã hội: nhiều dân tộc thiểu số với ngôn ngữ và văn

hóa riêng. Môi trường vi mô - Đối thủ cạnh tranh: chƣa khai thác tớ i thị trƣờng mục tiêu này -

Môi trƣờng nội bộ của doanh nghiệp: + Bộ phận tài chính cung cấp và chịu trách nhiệm về tài chính + Bộ phận nhân sự đảm bảo đội ngũ nhân viên có đủ k ỹ năng + Bộ phận sản xuất đóng vai trò quan trọng trong việc t ạo ra sản phẩm đáp

ứng nhu cầu thị trƣờng + Bộ phận PR: tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, luôn kịp thời phản ánh các xu thế tiêu dùng -

Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: truyền thông, internet,…

-

Khách hàng tiêu thụ: đồng bào dân tộc thiểu số

-

Nhà cung cấp:

-

Nhà trung gian: các nhà phân phối, cửa hàng ủy quyền và các nhà bán l ẻ

sim, thẻ cào trên toàn quốc Những cơ hội: - Có nhiều tiềm năng do các đối thủ cạnh tranh chƣa đủ cơ sở hạ tầng để phát triển dịch vụ ở vùng núi -

Đƣợc nhà nƣớc khuyến khích phát triển.

-

Có tiềm năng gia tang đƣợc thị phần di động( Phát triển thƣơng hiệu đƣợc đến vùng sâu vùng xa).

Những nguy cơ: - Do địa hình miền núi hiểm trở, giao thông còn hạn chế nên sẽ gặp nhiều khó khăn trong quá trình xây lắp các cột sóng

Nhóm 6 – Star Telecom 15/04/2013

Page 9

Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel -

Khách hàng sử dụng dịch vụ là ngƣời dân tộc nên việc hƣớng dẫn sử dụng

rất khó khăn -

Điều kiện kinh tế ngƣời dân còn hạn hẹp => nhu cầu sử dụng ít.

-

Vốn đầu tƣ xây dựng lớn (Do phải xây dựng hệ thống trạm thu- Phát tại vùng cao).

-

Cƣớc sử dụng của khách hàng thấp => Thu hồi vốn chậm.

2. Điểm mạnh – điểm yếu Đối thủ

Cạnh tranh

Điểm mạnh

Điểm yếu

Vina phone

Trực tiếp

-Tiềm lực lớn, tập trung - Cơ sở hạ tầng ở phát triển mạnh ở khu vùng miền núi còn vực thành phố

Mobiphone

Trực tiếp

yếu

-Mạng lƣới rộng nhƣng -Cơ sở hạn tầng ở vẫn chủ yếu tập trung ở khu vực miền núi , thành phố.

vùng sâu vùng xa

-Chất lƣợng dịch vụ, còn kém. chăm sóc khách hàng -Mạng lƣới bán tốt.

hàng ở miền núi

-Là mạng di động đầu chƣa có. tiên Vietnam Mobile

Trực tiếp

-Tập trung phát triển ở -Mạng thành phố

di

động

mới, hạ tầng ít, kênh

phân

phối

bán hàng kém. Gtel(Sphone)

Trực tiếp

Đƣợc đầu tƣ lớn ở nƣớc -Mạng ngoài.

di

động

mới, cơ sở hạ tầng kém.

Điện thoại cố định

Gián tiếp

-Đƣợc nhà nƣớc hỗ trợ -Tính

di

động

Nhóm 6 – Star Telecom 15/04/2013

Page 10

Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel về giá.

kém, mật độ thuê bao ở vùng sâu vùng xa kém.

Cho điểm đối thủ: Tiêu chí Viettel Cơ sở hạ tầng 5 Khả năng tài chính 4 Khả năng cạnh tranh 5 Hoạt động marketing 4 Chăm sóc khách hàng 4 Uy tín nhãn hiệu 4 Chất lƣợng dịch vụ 4 Tổng điểm 30 Điểm trung bình 4.3

Mobifone Vinaphone Vietnammobile Beeline 4 4 2 1 5 4 2 2 4 4 2 1 3 3 1 1 4 4 1 1 4 4 1 1 4 3 2 1 28 26 11 8 4 3.7 1.6 1.1

Khác 1 2 1 1 1 1 1 8 1.1

III.3.Phân tích vấn đề gặp phải Từ những phân tích trên , thấy đƣợc việc đầu tƣ vào khúc thị trƣờng đồng bào dân tộc thiểu s ố sẽ gặp nhiều bất lợi khi bắt đầu xây dựng cơ sở hạ tầng nhƣng nếu giải quyết đƣợc vấn đề khó khan đó thì đâu tƣ vào khúc thị trƣờng này hứa hạn đem lại nhiều lợi nhuân cho công ty Viettel. Với cơ sở hạ tầng đã đƣợc xây dựng từ trƣớc nên đây chính là điều kiện tiền đề công ty xúc tiến nhanh việc đƣa ra gói cƣớc mới, gói cƣớc “ Buôn làng”. PHẦN IV: MỤC TIÊU MARKETING 1.Mục tiêu về tài chính  Về doanh số: Mục tiêu của gói cƣớc buôn làng đặt ra là đạt đƣợc 1 triệu thuê bao di động /năm đầu tiên.  Về doanh thu: Mục tiêu Viettel đặt ra là đạt đƣợc tỷ đồng trong năm đầu tiên ( Năm 2013).  Trung bình phí sử dụng hàng tháng của 1 thuê bao di động là : 20.000đ Nhóm 6 – Star Telecom 15/04/2013

Page 11

Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel  Mục tiêu là 1 triệu thuê bao. Doanh thu dự kiến : 120 t ỷ. (chi tiết xem bảng hoạch toán phần 7). 2.Mục tiêu về thị phần. Về thị phần: Do thị trƣờng khu vực miền núi,đồng bào là khu vực còn mới và ít đối thủ cạnh tranh nên mục tiêu trong năm 2013 của Viettel là chiếm 10% thị phần khu vực miền núi( Chiếm 1 triệu dân trong tổng số 12 triệu dân khu vực miền núi,đồng bào). Điều này là hoàn toàn có thể do diện tích phủ sóng của Viettel đã phủ sóng tới 100% khu vực này. Để thực hiện việc tăng thị phần thì việc cần làm là giới thiệu để đồng bào dân tộc biết tới dịch vụ cho ngƣời dân tộc và giảm giá ,khuyến mãi giá mua máy và sim. Về xây dựng độ phủ : Trong năm 2013 mục tiêu của Viettel là xây dựng các điểm dịch vụ,bán hàng ở 80% tại các xã, thị trấn khu vực miền núi. Mức độ nhận biết thương hiệu và thái độ của người tiêu dùng. -

Tỷ lệ nhận bi ết sản phẩm: Tăng mức độ nhận biết của ngƣời dân miền núi đối với sản phẩm lên 25% và hơn nữa ( Hơn 12 triệu đồng bào dân tộc thiểu số sẽ đạt đƣợc 1 triệu thuê bao sử dụng, 2 triệu ngƣời biết đến gói cƣớc “ Buôn Làng” và sẽ ngày càng tăng lên).

-

Thái độ của ngườ i tiêu dùng và mức độ hài lòng của người dân đối với sản phẩm: Với sự phong phú về các tính năng trong sản phẩm nhƣ ngoài nghe,gọi thông thƣờng gói cƣớc này còn cung cấp nhiều chƣơng trình,dịch vụ mới nhƣ: kể chuyện, ca nhạc, hƣớng dẫn tr ồng trọt, chăn nuôi bằng tiếng

Nhóm 6 – Star Telecom 15/04/2013

Page 12

Kế hoạch marketing cho gói cước “Buôn Làng” của Viettel dân tộc ….Do đó mục tiêu của doanh nghiệp là 100% thuê bao s ử dụng đều ƣa thích sản phẩm và sử dụng lâu dài. -

Thương hiệu: Là dịch vụ di động đƣợc yêu thích nhất tại khu vực dân tộc thiểu số năm 2013.

PHẦN V: XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC MARKETTING: 1.Thị trƣờng mục tiêu Nhận dạng các nhóm khách hàng Thị trƣờng di động Việt Nam ở khu vực thành thị, đồng bằng trong thời điểm hiện nay đã bão hòa.Tiềm năng thị phần thê bao di động và dịch vụ di dộng ở khu vực này đã hết. Khúc thị trƣờng ở khu vực miền núi là thị trƣờng mới mà chƣa có công ty nào nhắm t ới. Đây là một thị trƣờng khá lớn và tiềm năng với dân số lên đến 12 triệu ngƣời, trong đó có 9 triệu ngƣời chƣa đƣợc sử dụng dịch vụ viễn thông di động. Phân khúc thị trường - Phân khúc...


Similar Free PDFs