Đề cương kinh tế chính trị Mác Lê Nin Học Viện tài chính PDF

Title Đề cương kinh tế chính trị Mác Lê Nin Học Viện tài chính
Author hoa phúc nguyễn
Course Kinh tế chính trị MLN
Institution Học viện Tài chính
Pages 37
File Size 1.1 MB
File Type PDF
Total Downloads 63
Total Views 1,054

Summary

Download Đề cương kinh tế chính trị Mác Lê Nin Học Viện tài chính PDF


Description

Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC

[email protected]

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ 1, Sản xuất hàng hóa: A, Khái niệm: SX tự nhiên (tự cung tự cấp, tự sản tự tiêu): là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm làm ra



làm thỏa mãn trực tiếp cho nhu cầu của người SX SX hàng hóa: là kiểu tổ chức k.tế mà ở đó sản phẩm đc SX ra nhằm để trao đổi hoặc mua



bán trên thị trường



So sánh 2 kiểu tổ chức kinh tế :



Giống nhau: đều là 2 kiểu tổ chức k.tế, đều SX ra sản phẩm



Khác nhau:

Mục đích

SX tự cung tự cấp (SX tự nhiên) SX hàng hóa SX ra SP nhằm thỏa mãn trực tiếp SX ra SP nhằm thỏa mãn nhu cầu của nhu cầu của người SX

Chủ thể SX

người khác, của XH thông qua trao

đổi mua bán Chủ thể SX và chủ thể tiêu dùng là 1 Chủ thể SX và chủ thể tiêu dùng là 2 chủ thể khác nhau

Các khâu của Sản xuất  Tiêu dùng

SX  phân phối  trao đổi  tiêu

q.trình tái SX

dùng

Trình độ phát Trình độ phát triển của LLSX thấp, Trình độ của LLSX đã bắt đầu phát triển

năng suất LĐ thấp, SX phụ thuộc triển đến trình độ nhất định, SX đã bớt chủ yếu vào tự nhiên

Các

phụ thuộc vào tự nhiên

ngành Săn bắt, hái lượm, nông nghiệp SX Công nghiệp, thủ công nghiệp, nông

nghề chủ yếu

nhỏ

nghiệp SX lớn, dịch vụ đã bắt đầu xuất hiện

1

Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC

[email protected]

Mối quan hệ Quan hệ khép kín, chủ yếu mang Quan hệ trao đổi hàng hóa tiền tệ xuất k.tế

hình thái hiện vật

hiện làm vật ngang giá chung, vừa dưới hình thức hiện vật và giá trị

B, Điều kiện ra đời của SX hàng hóa: 2 ĐK cần và đủ 

Có sự phân công LĐ XH: sự chuyên môn hóa SX, phân chia LĐ XH vào các ngành, các

lĩnh vực SX khác nhau để tạo ra các ngành nghề khác nhau trong XH. Có 3 lần phân công LĐXH: 

Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt



Tiểu thủ CN tách khỏi CN



Thương nghiệp xuất hiện 



Kết quả:

Tạo ra sự chuyên môn hóa sx theo nghĩa là mỗi người sx chỉ tạo ra 1 hoặc 1 vài sp nhất

định 

Tạo ra mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa những người Sx ( người này cần SP của

người kia )  để thoản mãn nhu cầu  buộc phải trao đổi SP cho nhau 

Có 3 lần phân công LĐXH: 

Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt



Tiểu thủ CN tách khỏi CN



Thương nghiệp xuất hiện



Các loại phân công LĐ:



PCLĐ chung



PCLĐ đặc thù



PCLĐ cá biệt



Nguyên nhân dẫn đến độc lập về k.tế: 

Do chế độ tư hữu về tư liệu SX 2

Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC



[email protected]



Do các hình thức khác nhau về TLSX



Do sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng

Sự tách biệt tương đối giữa những người sản xuất



Chế độ tư hữu xác định người sở hữu TLSX là người sở hữu SP LĐ nên độc lập



Nhưng họ lại nằm trong hệ thống phân công lđ XH nên họ phụ thuộc



Sự tách biệt tương đối về KT giữa ng SX hh là những người SX có tư cách pháp nhân để

tự quyết định sx cái gì, sx ntn, sx cho ai,…



Có nghĩa là làm cho những người SX trở thành những chủ thể SX độc lập với nhau  SP

làm ra thuộc quyền sở hữu của họ hoặc do họ chi phối  Người này muốn sp của người khác phải thông qua TĐ mua bán

C, Đặc trưng và ưu thế của SX hàng hóa: 

Đặc trưng:



Là SX để trao đổi, mua bán, không phải để người SX ra nó tiêu dùng



LĐ của người SX hàng hóa vừa mang tính tư nhân vừa mang tính XH. Mâu thuẫn giữa

LĐ tư nhân và LĐ XH là cơ sở, mầm mống của khủng hoảng trong kinh tế hàng hóa 

Mục đích của SX hàng hóa là giá trị, là lợi nhuận chứ k phải là giá trị sử dụng

  

Ưu thế:

Sự phát triển của SX hàng hóa làm cho phân công XH ngày càng sâu sắc, chuyên môn

hóa, hợp tác hóa ngày càng tăng, mối liên hệ giữa các ngành, các vùng ngày càng chặt chẽ  xóa bỏ tính tự cung, tự cấp, bảo thủ, trì trệ của nền k.tế, đẩy mạnh quá trình XH hóa SX và LĐ 

Tính tách biệt về kinh tế đòi hỏi người SX hàng hóa phải năng động trg SX – kinh doanh

để SX và tiêu thụ hàng hóa. 

SX hàng hóa quy mô lớn có ưu thế so với SX tự cung tự cấp về quy mô, kĩ thuật, công

nghệ và khả năng thỏa mãn nhu cầu 3

Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC



[email protected]

SX hàng hóa là mô hình k.tế mở, thúc đẩy giao lưu k.tế, giao lưu văn hóa, tạo đk nâng

cao, cả thiện đời sống vật chất và tinh thần của XH.

2, Hàng hóa: A, Khái niệm: 

Hàng hóa là sản phẩm của LĐ nhằm thoản mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua

trao đổi mua bán 

Phân loại hàng hóa:



Hàng hóa hữu hình vs hh vô hình



HH thông thường vs hh đặc biệt



HH tư nhân vs hh công cộng



HH nông nghiệp vs hh công nghiệp, hh dịch vụ



HH tư liệu SX vs hh tư liệu tiêu dùng,…

B, Hai thuộc tính của hàng hóa:  

Giá trị sử dụng : là công dụng của HH nhằm thỏa mãn như cầu của con người

VD : Giá trị sử dụng của cơm là để ăn, của áo là để mặc, của máy móc, thiết bị, nguyên

nhiên vật liệu là để sản xuất... 

Đặc điểm của Gía trị sử dụng:



Do Thuộc tính tự nhiên (lí tính, hóa tính) quy định



Là một phạm trù vĩnh viễn, gắn liền với sự tồn tại của vật thể



Cùng với sự phát triển của XH, của KHKT  phát hiện ra càng nhiều công dụng của

hàng hóa 

Là gt sử dụng cho XH nên nó là vật mang gt trao đổi



Chỉ đc thực hiện trong việc sử dụng hay tiêu dùng

4

Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC



[email protected]

Giá trị trao đổi : là quan hệ về số lượng, là tỉ lệ mà theo đó 1 gt sử dụng của loại

này đc đem trao đổi với những gía trị sử dụng của các loại hh khác 

VD: 1m vải = 5kg thóc ( trao đổi giữa 5h dệt vải với 5h sx ra thóc  Thời gian lđ ) 

Sở dĩ hh có thể trao đổi đc với nhau là bởi chúng đều là sản phẩm của LĐ



VD: Gía trị bộ quần áo là hao tổn sức lao động xh của người thợ may kết tinh trong HH



Giá trị HH là hao phí LĐ của người SX HH kết tinh trong HH 

Mối quan hệ của gt hh và gt trao đổi:

+ Gt trao đổi là hình thức

+ Gt hh là nội dung bên trg 

Đặc điểm của Gía trị HH:



Mang tính XH



Phản ánh mqh giữa những người SX hh



Là 1 phạm trù lịch sử



Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của HH



Thống nhất : 2 thuộc tính cùng đồng thời tồn tại trong 1 HH nên thiếu 1 trog 2 thuộc tính

thì nó chỉ là 1 vật phẩm thông thường Mâu thuẫn : 2 thuộc tính có đặc tính trái ngược nhau, tồn tại ở những chủ thể đối lập



nhau, tách rời nhau cả về không gian và thời gian  

GTSD : Phạm trù vĩnh viễn > < GT : Phạm trù lịch sử

Qúa trình thực hiện chúng khác nhau cả về không gian và thời gian : GT được thực hiện

trước trong lưu thông còn GTSD được thực hiện sau trong tiêu dùng Mục đích Thời gian Không gian

GTSD Người tiêu dùng Sau Tiêu dùng

5

GTHH Người bán Trước Lưu thông

Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC



[email protected]

Trong thực tiễn, nó được thực hiện thông qua mâu thuẫn giữa người bán và người mua

trong sự cân bằng giá cả. Khi lợi ích 2 bên không gặp nhau, cả GT và GTSD đều ko được thực hiện 

Mối quan hệ giữa cung và cầu : Nếu cung > hoặc < cầu  Đều là mầm mống dẫn đến sự

khủng hoảng kte C, Tính chất 2 mặt của LĐ SX HH 



( ? Tại sao HH có 2 thuộc tính )

Là do SXHH có tính 2 mặt : 

LĐ cụ thể tạo ra GTSD



LĐ trừu tựng tạo GTHH

LĐ cụ thể:

-

Là LĐ có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn I’ định

-

Mỗi LĐ có: mục đích, đối tượng, công cụ, phương pháp, kết quả riêng  Đây là 5

tiêu chí để phân biệt các loại LĐ cụ thể -

LĐ cụ thể  GTSD

-

LĐ cụ thể là 1 phạm trù vĩnh viễn ( không phụ thuộc vào 5 tiêu chí trên vẫn có thể thay

đổi dựa vào trình độ phát triển KHKT)  GT sử dụng  -

LĐ trừu tượng:

Là LĐ người SX hh khi đã gạt bỏ những hình thức cụ thể, đó là sự hao phí sức lực (thể

lực, trí lực) của người SX HH -

LĐ trừu tượng  GT

-

LĐ trừu tượng  Giá trị ( GTHH là LĐ trừu tượng của người SX HH kết tinh trong HH

 mặt chất của GTHH ) -

LĐ trừu tượng là 1 phạm trù lịch sử 

MQH giữa GTSD và GT vừa mâu thuẫn, vừa thống nhất với nhau 3, Tiền tệ: 6

Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC

[email protected]

1, Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ: A, Sự phát triển các hình thái giá trị: 



Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị: 

Hình thái phôi thai của gt, xuất hiện ở giai đoạn cuối XH nguyên thủy



Trao đổi mang tính ngẫu nhiên, trực tiếp vật lấy vật, tỉ lệ trao đổi bất kì

Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên là hình thái mà GT của HH này biểu hiện ở một HH

khác 



VD: 1m vải (hình thái vật tương đối) = 2kg thóc (hình thái vật ngang giá) 

3 đặc điểm của hình thái vật ngang giá:



Gt sử dụng của nó trở thành hình thức biểu hiện gt



LĐ cụ thể trở thành hình thức biểu hiện LĐ trừu tượng



LĐ tư nhân trở thành hình thức biểu hiện LĐ XH

MQH giữa hình thái vật tương đối và hình thái vật ngang giá là MQH thống nhất

đối lập 

2 Thuộc tính cùng tồn tại trong PT trao đổi, thiếu 1 hình thái thì không thể coi là PT trao

đổi được. 

Trong cùng 1 thời điểm, 1 hàng hóa A không thể vừa là vật trao đổi, vừa là vật

ngang giá

 

Hình thái đầy đủ hay mở rộng:

Xuất hiện sau cuộc phân công LĐ XH lần thức nhất, khi đó lực lượng SX phát triển cao

hơn 

Là hình thái mà gt của 1 hh đc biểu hiện ở nhiều hh khác  hình thái mở rộng



VD:

3kg chè 1 cái rìu =

10m vải 7

Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC

[email protected]

2kg thóc  

Đặc điểm:

1 HH này trao đổi với nhiều hh khác, do đó GT 1 HH này sẽ đc biểu hiện ở GT sử dụng

của nhiều HH khác 



Số lượng HH có mặt trên TT nhiều hơn, phạm vi trao đổi mở rộng



Ưu điểm:



Tỉ lệ trao đổi cố định hơn trước



Gt hh thể hiện đầy đủ hơn



Nhược điểm:



Vẫn là trao đổi hh với hh



Có bn hh thì sẽ có bấy nhiêu chuỗi PT

Mỗi loại HH cần người tiêu dùng khác nhau  khó tìm ra người muốn trao đổi HH 

Hình thái chung của gt:



Xuất hiện sau cuộc phân công LĐ XH lần 2



Là hình thái mà all các HH đều biểu hiện GT ở 1 HH có vai trò làm vật ngang giá chung



VD:

3kg chè 10m vải

= 1 con cừu

2kg thóc  

Đặc điểm:

Trong TG HH, 1 HH tách ra đóng vai trò là vật ngang giá chung cho

tất cả các HH khác, nó có thể trao đổi trực tiếp với bất kì HH nào. Nhờ đó quá trình trao đổi nên thuận tiện hơn 

Mỗi dân tộc mỗi địa phương thường có những vật phẩm khác nhau làm vật ngang giá

chung

8

Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC



Hạn chế: không thống nhất, dễ hư hỏng, khó phân chia, khó gộp lại, khó bảo quản

 

[email protected]

Hình thái tiền tệ:

Xuất hiện khi vật ngang giá chung đc cố định ở 1 hh độc tôn và phổ biến 

VD: 20kg thóc, 5kg chè, 10m vải, 1 cái rìu = 0,2g vàng Vật ngang giá



Đặc điểm:



Gt của tất cả HH đều đc biểu hiện = tiền tệ



Khi tiền tệ ra đời lúc đầu có nhiều thứ kim loại đóng vai trò tiền tệ, sau đó được cố định

= tiền vàng, tiền bạc (chế độ song bản vị). Hình thái tiền tệ của GT ra đời, sau đó chỉ còn tồn tại tiền vàng (chế độ bản vị vàng)



Các giai đoạn phát triển khác nhau của tiền tệ:





Tiền hiện vật



Tiền kim loại



Tiền kí hiệu (tiền đúc, tiền giấy…)



Tiền điện tử

Tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của SX và trao đổi HH ? Tại sao vàng lại có vai trò tiền tệ?



Vàng có những thuộc tính tự nhiên đặc biệt thích hợp với vai trò của tiền tệ:



Thuộc tính: bản thân vàng có đủ cả 2 thuộc tính



Đặc điểm: ít hao mồn, dễ chia nhỏ, dễ bảo quản

B, Bản chất của tiền tệ: 

Khái niệm: tiền tệ là 1 loại hh đặc biệt đc tác ra khỏi Tg hh, đóng vai trò là vật

ngang giá chung thống nhất cho các hh khác 

Tiền tệ thể hiện thời gian LĐ XH cần thiết và biểu hiện quan hệ giữa những người 9

Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC

[email protected]

SX HH với nhau  Là quan hệ XH ? Vì sao nói tiền tệ là HH đặc biệt  Đầu tiên, vì Tiền tệ là HH do có 2 thuộc tính là Gía trị và GT sử dụng  Tiếp theo, Tiền tệ là HH đặc biết do : 

HH có thể thỏa mãn 1 nhu cầu nào đó, nhưng Tiền tệ có thể thỏa mãn vô số nhu cầu khác

nhau 

Khi tiền tệ ra đời sẽ phân chia TG thành 2 cực: 1 bên là các HH thông thường, 1 bên là

tiền tệ biểu hiện cho vật ngang giá chung

2, Chức năng của tiền tệ: A, Thước đo giá trị: 

Đây là chức năng đầu tiên và cơ bản của tiền



Thực chất của chức năng này là tiền đc dùng để biểu hiện và đo lường lượng gt của các

hh khác 

Tiền đo đc GT của HH khác vì bản thân tiền cũng có GT



Tiền được dùng làm thước đo GT nhất định phải là tiền thật nhưng không nhất thiết là

tiền mặt 

GT HH đc biểu hiện ra bên ngoài = tiền đc gọi là GIÁ CẢ 

Phân biệt giá cả và giá trị:

Giá cả Giá trị Giá của 1 HH đc đo = tiền Hao phí LĐ để SX ra HH trong 1 khoảng thời gian nhất định  VD: 1 cây vàng = 100h LĐ Giá cả 

giá trị

Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cả và giá trị:



GT HH – GT thị trường



GT của tiền 10

Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC



[email protected]

Quan hệ cung – cầu kinh tế:

B, Phương tiện lưu thông: -

Tiền làm môi giới trg việc trao đổi, mua bán hh

-

Khi chưa xuất hiện tiền : H - H

-

Khi tiền xuất hiện: H – T – H ( Ct lưu thông hh giản đơn)

Mua – bán -

Không nhất thiết là tiền thật nhưng phải là tiền mặt và phải có 1 khối lượng tiền nhất

định -

CT:

PxQ M= V

-

Ưu điểm: làm cho việc lưu thông hh trở nên thuận lợi

-

Nhược điểm: Làm cho việc mua bán tách rời nhau cả không gian và thời gian  khủng

hoảng kinh tế C, Phương tiện thanh toán: -

Tiền dùng để chi trả sau khi công việc giao dịch, mua - bán đã hoàn thành

-

Tiền đc dùng để trả lương, trả nợ, nộp thuế…

-

Ưu điểm: đáp ứng tốt hơn nhu cầu SX và TD, giảm đc lượng tiền mặt

-

Nhược điểm: tăng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa những người SX HH  khủng hoảng kinh

tế D, Phương tiện cất trữ: -

Tiền đc rút ra khỏi lưu thông và đi vào cất trữ 11

Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC

-

[email protected]

Tiền phải có đủ gt như tiền vàng, bạc, các của cả = vàng bạc

E, Tiền tệ TG: -

Xuất hiện khi trao đổi hh vượt qua khỏi biên giới quốc gia

-

Chức năng tiền tệ TG là dùng tiền làm công cụ mua và thanh toán quốc tế

-

Làm chức năng tiền tệ TG thì phải là tiền vàng hoặc tiền tín dụng đc công nhận là

phương tiện thanh toán quốc tế -

Việc tiến hành đổi tiền nước này  tiền nước khác đc tiến hành theo tỉ giá hối

đoái

4, VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG  

Khái niệm nền kte thị trường

KN Nền kte TT: Là nền KT đc vận hành theo cơ chế TT. Đó là nền KT HH pt cao, ở đó

mọi QH SX và trau dồi đều đc thông qua TT, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật TT. 

3 nguyên lý lớn của nền KTTT:



Chấp nhận sở hữu tư nhân về tư liệu sx



TT quyết định giá cả các loại HH thông qua quy luật Cung – Cầu



Đảm bảo mối tương quan giữa lượng tiền phát hành và lưu thông HH sx ra. 



Đặc trưng phổ biến của nền kte TT:

Sự tồn tại đa dạng của các chủ thể kte do có nhiều hình thức sở hữu khác nhau. Các chủ

thể kte bình đẳng trước pháp luật – tính tự chủ của các chủ thể kinh tế tự do kinh doanh, tự do cạnh tranh theo pháp luật 

Thị trg giữ vai trò quyết định trong phân bổ cacsc nguồn lực xh thông qua hđ của các TT

nộ phận – Thị trg hoàn chỉnh của nền KTTT là hệ thống đồng bộ các TT bộ phận và các thể chế tưởng đồng

12

Nguyễn Thị Hoa Phúc CQ58/22.05 HVTC



[email protected]

Giá cả đc hình thành theo nguyên tắc thị trg, cạnh tranh đc coi là mtr,..; Lợi nhuận và các

lợi ích kte khác là động lực của các chủ thể kinh doanh 

Nhà nước điều tiết nền kte – Nhà nước thực hiện các CN kte-xh



Kte thị trg là nền kte mở, TT trong nước qhe mật thiết với TT qte 5, Một số quy luật kinh tế chủ yếu của nền kte thị trường

A, Quy luật giá trị 

Nội dung: SX và trao đổi HH phải dựa trên giá trị XH của HH, tức là dựa trên hao phí

LĐ XH cần thiết 

Trong SX: Hao phí LĐCB của các chủ thể sx  HPLĐXHCT ( TGLĐCB  TGLĐXHCT hay GTCB của HH  GTXH của HH )



Trong lưu thông: Thực hiện theo nguyên tắc ngang giá, nghĩa là phải căn cứ vào GTXH

của HH 

Cơ chế hd giá trị  Thông qua sự vận động Quy luật GT thông qua sự lên xuống của

Gí...


Similar Free PDFs