DQT211922- Đinh Thị Bảo Trân- Tình trạng thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay và những vấn đề liên quan PDF

Title DQT211922- Đinh Thị Bảo Trân- Tình trạng thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay và những vấn đề liên quan
Author Bảo Trân
Course Kinh tế vi mô
Institution Trường Đại học Tiền Giang
Pages 23
File Size 508.3 KB
File Type PDF
Total Downloads 278
Total Views 823

Summary

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANHTIỂU LUẬNĐỀ TÀI: TÌNH TRẠNG THẤT NGHIỆP ỞVIỆT NAM HIỆN NAY VÀNHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUANĐINH THỊ BẢO TRÂNAn Giang, Ngày 17 Tháng 12 Năm 2021ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QU...


Description

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN

ĐỀ TÀI: TÌNH TRẠNG THẤT NGHIỆP Ở VIỆT NAM HIỆN NAY VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN

ĐINH THỊ BẢO TRÂN

An Giang, Ngày 17 Tháng 12 Năm 2021

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN

ĐỀ TÀI: TÌNH TRẠNG THẤT NGHIỆP Ở VIỆT NAM HIỆN NAY VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN

ĐINH THỊ BẢO TRÂN MSSV: DQT211922

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

THẠC SĨ LƯU THỊ THÁI TÂM

An Giang, Ngày 17 Tháng 12 Năm 2021

MỤC LỤC MỤC LỤC........................................................................................................1 DANH SÁCH HÌNH........................................................................................3 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU................................................................................4 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................4 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................4 1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.....................................................................5 1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................5 1.5 NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI..........................................................5 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..............................6 2.1 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN THẤT NGHIỆP............................6 2.1.1 Thất nghiệp là gì?.....................................................................................6 2.1.2 Người thất nghiệp....................................................................................6 2.1.3 Tỉ lệ thất nghiệp.......................................................................................6 2.1.4 Trợ cấp thất nghiệp..................................................................................6 2.2 PHÂN LOẠI THẤT NGHIỆP....................................................................7 2.2.1 Theo hình thức.........................................................................................7 2.2.2 Theo lý do................................................................................................8 2.2.3 Theo tính chất thất nghiệp........................................................................8 2.2.4 Theo nguồn gốc........................................................................................8 2.2.5 Theo nguyên nhân....................................................................................9 2.3 ẢNH HƯỞNG CỦA THẤT NGHIỆP........................................................9 2.3.1 Lợi ích......................................................................................................9 2.3.2 Tác hại.....................................................................................................9 CHƯƠNG 3 THỰC TIỄN TÌNH HÌNH THẤT NGHIỆP Ở VIỆT NAM HIỆN NAY................................................................................................................11 3.1 TÌNH TRẠNG THẤT NGHIỆP Ở VIỆT NAM HIỆN NAY....................11 3.1.1 Tình trạng thất nghiệp trong quý I/2021.................................................11 3.1.2 Tình hình thất nghiệp trong quý II/2021................................................12 3.1.2.1 Lao động thiếu việc làm......................................................................12 3.1.2.2 Thất nghiệp trong độ tuổi lao động.....................................................12 3.1.3 Tình hình thất nghiệp trong quý III/2021...............................................13 3.1.3.1 Lao động thiếu việc làm......................................................................13 1

3.1.3.2 Thất nghiệp trong độ tuổi lao động.....................................................13 3.1.4 Tình trạng thất nghiệp trong 9 tháng năm 2021.....................................14 3.1.4.1 Lao động thiếu việc làm......................................................................14 3.1.4.2 Thất nghiệp trong độ tuổi lao động.....................................................14 3.2 NGUYÊN NHÂN THẤT NGHIỆP Ở VIỆT NAM...................................15 3.2.1 Ảnh hưởng của dịch Covid 19...............................................................15 3.2.2 Khả năng ngoại ngữ kém.......................................................................15 3.2.3 Thiếu các kỹ năng mềm.........................................................................15 3.2.4 Năng suất lao động vẫn còn kém...........................................................15 3.2.5 Yêu cầu của người lao động cao hơn so với năng lực............................15 3.2.6 Năng lực thật sự không đúng với bằng cấp............................................16 3.2.7 Thiếu hòa hợp với đồng nghiệp..............................................................16 3.2.8 Thị trường làm trường thay đổi đa dạng.................................................16 3.2.9 Công việc hiện tại đồi hỏi các ứng dụng nhiều hơn...............................16 3.2.10 Nếp nghĩ có lâu trong thanh niên.........................................................16 3.2.11 Thất nghiệp gia tăng do suy giảm kinh tế toàn cầu...............................17 3.2.12 Lao động Việt Nam có trình độ tay nghề thấp......................................17 3.2.13 Không có nhiều công việc cho người lao động lớn tuổi.......................17 3.3 PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI QUYẾT, GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC VÀ NHỮNG HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC...........................................................18 CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN...............................................................................20 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................21

2

DANH SÁCH HÌNH Hình 1: Tỷ lệ lao động thất nghiệp theo giới tính, nhóm tuổi, thành thị và nông thôn (Thu Hiền, 2020)7 Hình 2: Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi(%) (BizLIVE.vn, 2021)12 Hình 3: Số người và tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động, các quý năm 2020 và năm 2021 (TS.Chử Văn Lâm, 2021).14

3

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ

Ngày nay cùng với sự phát triển tiến bộ của khoa học kĩ thuật, thế giới đã không ngừng có những bước tiến nhảy vọt về nhiều mặt, đưa văn minh nhận loại ngày càng trở nên tăng tiến. Trong những năm gần đây cùng với sự đi lên của toàn cầu, nước ta đã đạt được những thành tựu đáng kể trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội….. Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đó, thì cũng có nhiều vấn đề đặt ra mà Đảng và nhà nước cần quan tâm như: Tệ nạn xã hội, lạm phát, thất nghiệp…. Có quá nhiều vấn nạn trong xã hội cần được giải quyết nhưng có lẽ vấn đề gây nhứt nhối và được quan tâm hơn đầu hiện nay đó chính là thất nghiệp. Thất nghiệp không còn là một vấn đề nào xa lạ đối với mọi người nó là một trong những vấn đề kinh niên của nền kinh tế. Bởi vì bất kì quốc gia nào dù giàu mạnh, phát triển đến đâu cũng vẫn tồn tại nạn thất ngiệp, nhưng ở đây chỉ là vấn đề thấp nghiệp ở mức cao hay thấp mà thôi. Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã gặp không ít khó khăn và chiệu tác động của nền kinh tế toàn câu đã khiến tỉ lệ thất nghiệp ở nước ta ngày càng gia tăng. Theo Tổng cục Thống kê, do chịu ảnh hưởng tiêu cực của dịch COVID-19, trong quý I/2021, tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm tăng đến 2,42% và nhu cầu mua sắm giảm. Theo đó, chỉ s Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi lần lượt là 2,42% và 2,20%, tăng so với quý I/2020.Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả nước quý I/2021 ước tính là 51 triệu người, giảm 1,1 triệu người so với quý trước và giảm 180,9 nghìn người so với cùng kỳ năm 2020.Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động quý I/2021 ước tính đạt 68,7%, giảm 1,6 điểm phần trăm so với quý trước và giảm 1,1 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước.ố giá tiêu dùng (CPI) tháng 3/2021 giảm 0,27%. Vì vậy, nghiên cứu về “Tình trạng thất nghiệp ở nước ta hiện nay và những vấn đề liên quan” được thực hiện nhằm tìm hiểu và nghiên cứu về thực trạng thất nghiệp cũng như những vấn đề xoay quanh tình hình thất nghiệp của nước ta hiện nay. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Tìm hiểu các thông tin, số liệu liên quan đến vấn đề thất nghiệp đang diễn ra hiện nay cũng như các biện pháp giải quyết để của nhà nước.

4

1.3 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Các đối tượng lao động trong độ tuổi từ 15 tuổi trở lên. 1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

- Tình trạng thất nghiệp của VN hiện nay. - Những ảnh hưởng của thất nghiệp. - Nguyên nhân dẫn đến tình trạng thất nghiệp - Những biện pháp giải cứu giải quyết của nhà nước. 1.5 NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI

Cung cấp thông tin số liệu liên quan đến tình trạng thất nghiệp của nước ta hiện nay. Giúp hiểu thêm về nguyên nhân xảy ra vấn đề. Đưa ra các biện pháp giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp mà nhà nước đang thực hiện.

5

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1 CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN THẤT NGHIỆP 2.1.1 Thất nghiệp là gì?

Thất nghiệp là hiện tượng người lao động bị ngừng thu nhập do không có khả năng tìm được việc làm thích hợp trong trường hợp người đó có khả năng làm việc và sẵn sàng làm việc theo Điều 20, Công ước 102 (1952) của Tổ chức lao động quốc tế (ILO). Như vậy, thất nghiệp là hiện tượng xã hội khi người lao động có khả năng lao động, không có việc làm, không có nguồn thu nhập dưới dạng tiền hưu trí, tiền mất sức lao động hay các nguồn thu nhập khác do người sử dụng lao động trả và đang tích cực tìm kiếm công việc. 2.1.2 Người thất nghiệp

Người thất nghiệp là người đang đóng bảo hiểm thất nghiệp mà bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng chưa tìm được việc làm theo quy định tại khoản 4, Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2006. Tuy nhiên, khái niệm trên chỉ mang tính chất tham khảo do Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 đã thay thế cho Luật Bảo hiểm xã hội 2006, không còn quy định về khái niệm này. 2.1.3 Tỉ lệ thất nghiệp

Tỉ lệ thất nghiệp là tỉ lệ phần trăm số người thất nghiệp so với tổng số người trong lực lượng lao động. Tỉ lệ thất nghiệp là một chỉ tiêu phản ánh khái quát tình trạng thất nghiệp của một quốc gia. 2.1.4 Trợ cấp thất nghiệp

Đây là một khoản tiền hỗ trợ người lao động thất nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Để được hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động thất nghiệp pải đáp ứng một số điều kiện cụ thể và thực hiện trình tự theo đúng quy định. Cụ thể - Điều kiện áp dụng theo quy định tại Điều 49 Luật Việc làm 2013: +Chấm dứt Hợp đồng lao động (ngoại trừ các trường hợp: Người lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trái pháp luật hoặc đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng) + Đã đóng Bảo hiểm thất nghiệp theo tối thiểu mức thời hạn theo quy định.

6

+ Đã đăng ký thất nghiệp, nộp hồ sở hưởng trợ cấp và chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ. - Trình tự thủ tục thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Việc làm 2013: + Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập. + Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp; trường hợp không đủ điều kiện để hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động. + Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp. 2.2 PHÂN LOẠI THẤT NGHIỆP 2.2.1 Theo hình thức

Thất nghiệp chia theo giới tính (nam, nữ). Thất nghiệp chia theo vùng lãnh thổ (thành thị, nông thôn). Thất nghiệp chia theo dân tộc, chủng tộc. Thất nghiệp chia theo lứa tuổi… Bảng 1: Tỷ lệ lao động thất nghiệp theo giới tính, nhóm tuổi, thành thị và nông thôn (Nguồn: Thất nghiệp ở Viêt Nam – Vài nét về thực trạng. Năm: 2020) Đơn vị:%

7

2.2.2 Theo lý do

Mất việc (job loser): người lao động không có việc làm do các đơn vị sản xuất kinh doanh cho thôi việc vì một lý do nào đó Bỏ việc (job leaver): là những người tự ý xin thôi việc vì những lý do chủ quan của người lao động, ví dụ: tiền công không đảm bảo, không hợp nghề nghiệp, không hợp không gian làm việc… Nhập mới (new entrant): là những người đầu tiên bổ sung vào lực lượng lao động, nhưng chưa tìm được việc làm, đang tích cực tìm kiếm việc làm. Tái nhập (reentrant): là những người đã rời khỏi lực lượng lao động nay muốn quay lại làm việc nhưng chưa tìm được việc làm. 2.2.3 Theo tính chất thất nghiệp

Thất nghiệp tự nguyện (voluntary unemployment): là bộ phận người lao động không làm việc do việc làm và mức lương không phù hợp với mong muốn của họ. Thất nghiệp không tự nguyện (involuntary unemployment): là bộ phận người lao động không có việc làm mặc dù đã chấp nhận làm việc với mức lương hiện tại. 2.2.4 Theo nguồn gốc

Thất nghiệp tạm thời: xảy ra khi có một số người lao động trong thời gian tìm kiếm công việc hoặc nơi làm việc tốt hơn, phù hợp với ý muốn riêng, hoặc những người mới bước vào thị trường lao động đang tìm kiếm việc làm hoặc chờ đợi đi làm… Một xã hội trong bất kỳ thời điểm nào đều tồn tại loại thất nghiệp này. Chỉ có sự khác nhau về quy mô số lượng và thời gian thất nghiệp. Thất nghiệp cơ cấu xảy ra: khi có sự mất cân đối cung cầu giữa các thị trường lao động (giữa các ngành nghề, khu vực…) loại này gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và khả năng điều chỉnh cung của các thị trường lao động. Khi sự lao động này là mạnh và kéo dài, nạn thất nghiệp trở nên trầm trọng và chuyển sang thất nghiệp dài hạn. Thất nghiệp do thiếu cầu. Do sự suy giảm tổng cầu. Loại này còn được gọi là thất nghiệp chu kỳ bởi ở các nền kinh tế thị trường nó gắn liền với thơì kỳ suy thoái của chu kỳ kinh doanh, xảy ra ở khắp mọi nơi mọi ngành mọi nghề. Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trường. Nó xảy ra khi tiền lương được ấn định không bởi các lực lượng thị trường và cao hơn mức cân bằng thực tế của thị trường lao động.

8

2.2.5 Theo nguyên nhân

Thất nghiệp tự nhiên (natural unemployment): là mức thất nghiệp bình thường mà nền kinh tế trải qua, là dạng thất nghiệp không mất đi trong dài hạn, tồn tại ngay khi thị trường lao động cân bằng. Thất nghiệp chu kỳ (cyclical unemployment): là mức thất nghiệp tương ứng với từng giai đoạn trong chu kỳ kinh tế, do trạng thái tiền lương cứng nhắc tạo ra,là dạng thất nghiệp sẽ mất đi trong dài hạn. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển: xảy ra khi tiền lương được ấn định không bởi các lực lượng thị trường mà cao hơn mức tiền lương thực tế cân bằng của thị trường. 2.3 ẢNH HƯỞNG CỦA THẤT NGHIỆP 2.3.1 Lợi ích

Thất nghiệp ngắn hạn giúp người lao động tìm công việc ưng ý và phù hợp với nguyện vọng và năng lực làm tăng hiệu quả xã hội. Thất nghiệp mang lại thời gian nghĩ ngơi và sức khỏe. Thất nghiệp mang lại thời gian cho học hành và trao dồi thêm kỹ năng. Thất nghiệp tạo sự cạnh tranh và tăng hiệu quả. Lợi ích xã hội: làm cho việc phân bổ các nguồn nhân lực một cách hiệu quả hơn và góp phần làm tăng tổng sản lượng của nền kinh tế trong dài hạn. 2.3.2 Tác hại

Hao phí nguồn lực xã hội: con người và máy móc. Quy luật Okun áp dụng cho nền kinh tế Mỹ nói rằng 1% thất nghiệp chu kỳ làm sản lượng giảm 2,5% so với mức sản lượng tiềm năng (xuống dưới mức tự nhiên). Công nhân tuyệt vọng khi không thể có việc làm sau một thời gian dài. Khủng hoảng gia đình do không có thu nhập. Cá nhân thất nghiệp bị mất tiền lương và nhận trợ cấp thất nghiệp. Chính phủ mất thu nhập từ thuế và phải trả thêm trợ cấp. Tỷ lệ thất nghiệp cao đồng nghĩa với tổng sản phẩm quốc nội (GDP) thấp – các nguồn lực con người không được sử dụng, bỏ phí cơ hội sản xuất thêm sản phẩm và dịch vụ.

9

Thất nghiệp còn có nghĩa là sản xuất ít hơn. Giảm tính hiệu quả của sản xuất theo quy mô. Thất nghiệp dẫn đến nhu cầu xã hội giảm. Hàng hóa và dịch vụ không có người tiêu dùng, cơ hội kinh doanh ít ỏi, chất lượng sản phẩm và giá cả tụt giảm. Hơn nữa, tình trạng thất nghiệp cao đưa đến nhu cầu tiêu dùng ít đi so với khi nhiều việc làm, do đó mà cơ hội đầu tư cũng ít hơn. Các doanh nghiệp bị giảm lợi nhuận.

10

CHƯƠNG 3 THỰC TIỄN TÌNH HÌNH THẤT NGHIỆP Ở VIỆT NAM HIỆN NAY 3.1 TÌNH TRẠNG THẤT NGHIỆP Ở VIỆT NAM HIỆN NAY 3.1.1 Tình trạng thất nghiệp trong quý I/2021

Theo Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội quý 1/2021 của Tổng cục Thống kê, tình hình lao động, việc làm cả nước trong quý 1/2021 chịu ảnh hưởng tiêu cực của dịch Covid-19 bùng phát trở lại vào cuối tháng Một. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả nước quý 1/2021 ước tính là 51 triệu người, giảm 1,1 triệu người so với quý trước và giảm 180,9 nghìn người so với cùng kỳ năm 2020. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động quý 1/2021 ước tính đạt 68,7%, giảm 1,6 điểm phần trăm so với quý trước và giảm 1,1 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước. Lao động 15 tuổi trở lên đang làm việc trong quý 1/2021 ước tính là 49,9 triệu người, bao gồm 14,1 triệu người đang làm việc ở khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, chiếm 28,2% tổng số, tăng 0,4% so với cùng kỳ năm trước, khu vực công nghiệp và xây dựng 16,1 triệu người, chiếm 32,3%, giảm 2,6%, khu vực dịch vụ 19,7 triệu người, chiếm 39,5%, tăng 1%. Tổng cục Thống kê cho biết, tỷ lệ thất nghiệp chung cả nước quý 1/2021 ước tính là 2,19%, trong đó tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị là 2,96%, khu vực nông thôn là 1,76%. Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi quý 1/2021 là 2,42%, trong đó khu vực thành thị là 3,19%, khu vực nông thôn là 1,98%. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên (từ 15-24 tuổi) quý 1/2021 ước tính là 7,44%, trong đó khu vực thành thị là 10,34%, khu vực nông thôn là 5,99%. Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi quý 1/2021 ước tính là 2,20%, trong đó tỷ lệ thiếu việc làm khu vực thành thị là 1,52%, khu vực nông thôn là 2,60% (tỷ lệ thiếu việc làm của quý 1/2020 tương ứng là 1,98%; 1,07%; 2,47%). 11

(Nguồn: Quý 1, tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi

tăng lên. Năm: 2021) 3.1.2 Tình hình thất nghiệp trong quý II/2021 3.1.2.1 Lao động thiếu việc làm

Thiếu việc làm trong độ tuổi [Trong độ tuổi lao động bao gồm: nam từ 15 đến 59 và nữ từ 15 đến 54 (từ năm 2020 trở về trước); nam từ 15 đến 60 tuổi 3 tháng và nữ từ 15 đến 55 tuổi 4 tháng (năm 2021 – theo Bộ luật Lao động 2019)] quý II năm 2021 là 1,1 triệu người, tăng 173,5 nghìn người so với quý trước và giảm 137,1 nghìn người so với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi quý II năm 2021 là 2,60%, tăng 0,4 điểm phần trăm so với quý trước và giảm 0,38 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước. Sự bùng phát nhanh hơn, mạnh hơn, khó kiểm soát hơn của dịch Covid-19 lần thứ tư đã làm tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi ở khu vực thành thị tăng cao hơn so với khu vực nông thôn (tương ứng là 2,80% và 2,49%). Xu hướng này khác biệt với xu hướng thường thấy được qua các năm trước với tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn thường cao hơn so với khu vực thành thị [Quý II năm 2020, tỷ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi ở khu vực thành thị là 2,36%, ở khu vực nông thôn là 3,32%. Quý II năm 2019, tỷ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi ở khu vực thành thị là 0,9%, ở khu vực nông thôn là 1,54%]. Xét theo ba khu vực kinh tế, tỷ trọng lao động thiếu việc làm trong độ tuổi quý II năm 2021 ở khu vực dịch vụ là cao nhất với 35,8%, tiếp theo là khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản với 35,6%.

12

3.1.2.2 Thất nghiệp trong độ tuổi lao động

Số người thất nghiệp trong độ tuổi lao động quý II năm 2021 là gần 1,2 triệu người, tăng 87,1 nghìn người so với quý trước và giảm 82,1 nghìn người so với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động quý II năm 2021 là 2,62%, tăng 0,2 điểm phần trăm so với quý trước và giảm 0,23 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi của khu vực thành ...


Similar Free PDFs