KHOA LUAN 9 - Luận văn tốt nghiệp PDF

Title KHOA LUAN 9 - Luận văn tốt nghiệp
Course Accounting
Institution Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 53
File Size 2.8 MB
File Type PDF
Total Downloads 234
Total Views 336

Summary

iii Chương mở đầu Mục lục Chương 1. Giới thiệu về công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) KPMG I. Giới thiệu tổng quan về công ty KPMG Hiệp hội KPMG toàn cầu (KPMG International)........................................... Công ty TNHH KPMG II. Phương pháp kiểm toán luận kiểm toán của KPMG – KAM quy trình...


Description

i

Mục lục Chương mở đầu ............................................................................................................1 Chương 1. Giới thiệu về công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) KPMG ............3 I. Giới thiệu tổng quan về công ty KPMG ............................................................... 3 1.

Hiệp hội KPMG toàn cầu (KPMG International)........................................... 3

2.

Công ty TNHH KPMG ................................................................................... 3

II. Phương pháp kiểm toán luận kiểm toán của KPMG – KAM ............................... 5 Chương 2. Quy trình kiểm toán quy trình Hàng tồn kho tại KPMG. Minh họa quy trình kiểm toán Hàng tồn kho tại công ty sản xuất ABC .................................6 I. Tìm hiểu chung về công ty sản xuất ABC ............................................................ 6 II. Đánh giá rủi ro ...................................................................................................... 7 1.

Xác định mức trọng yếu ................................................................................. 7

2.

Xác định mức độ quan trọng của các khoản mục ........................................... 9

3.

Quy trình đánh giá rủi ro và thiết kế kế hoạch thực hiện kiểm toán ............ 10

4.

Tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ .......................................... 11

III. Thiết kế và thực hiện thử nghiệm cơ bản ........................................................... 19 1.

Thủ tục phân tích: ......................................................................................... 19

2. Thử nghiệm chi tiết ....................................................................................... 19 Chương 3. Nhận xét, kiến nghị ..............................................................................38 I. Nhận xét chung .................................................................................................... 38 1.

Ưu điểm ........................................................................................................ 38

2.

Hạn chế ......................................................................................................... 39

II. Nhận xét về quy trình kiểm toán quy trình hàng tồn kho tại KPMG ..................... 39 1.

Ưu điểm ........................................................................................................ 39

2. Hạn chế ......................................................................................................... 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................42

ii Danh mục bảng biểu Bảng 1: Xác định các mức trọng yếu sử dụng trong quá trình kiểm toán ....................... 8 Bảng 2: Xác định tài khoản quan trọng của quy trình kiểm toán hàng tồn kho ............ 10 Bảng 3: Giấy làm việc cụ thể của thủ tục kiểm tra từng bước ......................................... 14 Bảng 4: Biểu chỉ đạo hàng tồn kho ............................................................................... 20 Bảng 5: Kiểm tra tính chia cắt niên độ của các giao dịch mua hàng............................. 22 Bảng 6: Kiểm tra giá mua nguyên vật liệu .................................................................... 23 Bảng 7: Biểu chỉ đạo giá vốn hàng bán ......................................................................... 24 Bảng 8: Dòng lưu chuyển chi phí .................................................................................. 25 Bảng 9: Biểu chỉ đạo chi phí sản xuất chung ................................................................ 27 Bảng 10: Kiểm tra chi phí giá thành đơn vị .................................................................. 31 Bảng 11: Đánh giá giá trị thuần có thể thực hiện được (trích) ...................................... 32 Bảng 12: Kiểm tra hàng chậm luân chuyển................................................................... 34 Bảng 13: Biểu chỉ đạo khoản mục phải trả người bán .................................................. 35 Bảng 14: Kiểm tra, đối chiếu thư xác nhận khoản mục phải trả người bán .................. 36 Bảng 15: Thủ tục kiểm tra thay thế đối với kiểm toán hàng tồn kho ............................ 37 Bảng 16: Đánh giá chênh lệch tỷ giá đối với các khoản phải trả người bán ................. 37

LỘ TRÌNH TOÀN DIỆN THI TUYỂN VÀO BIG4

ACE THE BIG4 là gì? Ace The Big4 là khóa học giúp bạn tổng hợp nhanh các kiến thức trọng tâm và kỹ năng cần thiết để thi đậu Big4 cũng như kỹ năng làm việc tại Big4, (Step 2, 3, 4 trong lộ trình ở trên). Cụ thể:  Nội dung khóa học:  ACCOUNTING (10 buổi) học full giáo trình môn F3 - Accounting ACCA , kết hợp học offline và sửa bài online cho tất cả các chuyên đề để học viên có thể ôn tập kỹ ở nhà tùy theo tốc độ của mình. Đặc biệt, giảng viên sẽ chia sẻ rất nhiều case study thực tế trong quá trình làm Big4, dạy cách làm Cash flow và hợp nhất trên Excel theo phong cách Big4, so sánh VAS- IFRS để học viên có cái nhìn toàn diện về chuẩn mực. Sau học phần này học viên tự tin thi đậu môn F3 cũng như môn CFAB – Accounting.  AUDITING (7 buổi) học full giáo trình môn CFAB – Assurance - Giáo trình CFAB Assurance là 1 giáo trình cực kỳ hay và cô đọng, không quá khó như ACCA F8 và chiếm tỷ lệ lớn trong đề thi Big4 trong kỳ Intern vừa qua. Để tăng hiệu quả khóa học, giảng viên đã quay video dịch toàn bộ cuốn sách và sửa toàn bộ bài tập để học viên chủ động trong việc học tập, xem và chuẩn bị bài ở nhà. Khi tới lớp học viên được kiểm tra lại kiến thức và chia sẻ các tình huống, các case study thực tế trong Big4. Sau học phần này học viên hoàn toàn tự tin để thi đậu môn CFAB Assurance.  KIỂM TOÁN PHẦN HÀNH (4 buổi) học 4 phần hành cơ bản: Cash, Fixed asset, Expenses & Prepayment - Trải nghiệm thực tế vị trí Intern tại khóa học.  TAX (4 buổi) – ACCA F6: học 4 loại thuế quan trọng là CIT, PIT, VAT, FCT nhằm mở rộng cơ hội cho các bạn apply bộ phận Tư vấn Thuế của các Big;.  CV, ESSAY (1 buổi) hướng dẫn viết CV và sửa CV cho riêng từng bạn, hướng dẫn kỹ năng viết essay.  GROUP INTERVIEW (2 buổi) 1 buổi sẽ thực hiện theo phong cách phỏng vấn của EY và PWC - Social case, 1 buổi sẽ thực hiện theo phong cách của Deloitte và KPMG - Technical case.  FINAL INTERVIEW (1 buổi) mô phỏng vòng phỏng vấn Final 1-1 trong Big4.  Thời lượng: 29 buổi/ khóa  Giảng viên: Các anh chị đã và đang làm BIG4 (vị trí Senior đến Manager, Director) giảng dạy từng chuyên đề phù hợp. Ngoài ra, Các anh chị sẻ chia sẻ kinh nghiệm tuyển dụng, việc làm tại các nơi làm việc  Học phí: 5.000.000đ (Hỗ trợ đóng thành 2 đợt)  Đối tượng: Các bạn sinh viên (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Kinh tế, Ngân hàng, thậm chí là ngôn ngữ) có mong muốn thực tập và làm việc tại Big4 đều có thể tham gia khóa học này. Fanpage: facebook.com/acethefuture.center -

Website: ace-big4.edu.vn - Hotline: 0908.216.102

Fanpage: facebook.com/acethefuture.center -

Website: ace-big4.edu.vn - Hotline: 0908.216.102

HOA BIG4

UEL NÓI GÌ VỀ ACE

UEH NÓI GÌ VỀ ACE

FTU, TDTU NÓI GÌ VỀ ACE

iii Danh mục các từ viết tắt A

Cơ sở dẫn liệu chính xác

BCTC

Báo cáo tài chính

BGĐ

Ban giám đốc

C

Cơ sở dẫn liệu đầy đủ

CP

Chi phí

CSDL

Cơ sở dẫn liệu

DL

Chi phí nhân công trực tiếp

E

Cơ sở dẫn liệu hiện hữu

eAudit

Phần mềm kiểm toán tại KPMG

FG

Thành phẩm

FOH

Chi phí sản xuất chung

HTK

Hàng tồn kho

KAM

Phương pháp luận KPMG

KSP

Phần mềm chọn mẫu KSP

KTV

Kiểm toán viên

MUS

Phần mềm chọn mẫu MUS

NCC

Nhà cung cấp

NRV

Giá trị thuần có thể thực hiện được

RM

Nguyên vật liệu

SPDD

Sản phẩm dở dang

SX

Sản xuất

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

V

Cơ sở dẫn liệu đánh giá

WIP

Sản phẩm dở dang

1 Chương mở đầu Sự cần thiết của đề tài Trong lịch sử đã có nhiều công ty lớn bị phá sản đã cho là có liên quan gian lận đến báo cáo tài chính, điển hình là Enron, Worldcom, Lucent, và nhiều công ty phải đối mặt với mức phạt lên đến hàng tỷ đô la Mỹ như Toshiba (Nhật Bản). Ở Việt Nam, một số trường hợp báo cáo tài chính cung cấp cho các bên liên quan, trong đó có nhà đầu tư không đảm bảo trung thực và hợp lý, điển hình là trường hợp của công ty Bông Bạch Tuyết và gần đây nhất là trường hợp của công ty gỗ Trường Thành. Đó chỉ là một vài trong số nhiều trường hợp nhà quản trị đã cung cấp báo cáo tài chính kém chất lượng tới người sử dụng nhằm đạt được mục đích lợi ích riêng. Chính vì vậy, cần có bên thứ ba có thể đưa ra ý kiến về mức độ trung thực và hợp lý của thông tin trên báo cáo tài chính để người sử dụng có thể dựa vào đó đưa ra quyết định đầu tư của mình. Đó cũng là nguyên nhân ra đời các công ty Kiểm toán độc lập. Bên cạnh đó, cùng với quá trình hội nhập toàn cầu và sự phát triển của khoa học kĩ thuật, đặc biệt là cuộc cách mạng công nghệ 4.0, các doanh nghiệp ngày càng phát triển về quy mô và số lượng. Tính đến tháng 12/2017, cả nước có gần 700.000 doanh nghiệp đang hoạt động, trong đó có hơn 110.000 doanh nghiệp đăng kí thành lập mới trong năm 2017, chiếm chủ yếu là các doanh nghiệp thương mại và sản xuất. Đối với các doanh nghiệp thương mại và sản xuất, hàng tồn kho giữ vai trò trung gian trong quá trình chuyển hóa nguồn lực của đơn vị thành kết quả kinh doanh. Do đó, hàng tồn kho liên quan đến hầu hết các chu trình của một doanh nghiệp, đặc biệt là chu trình bán hàng – thu tiền, chu trình mua hàng – trả tiền và chu trình tiền lương và có khả năng chứa những rủi ro làm sai lệch báo cáo tài chính. Nói cách khác, hàng t ồn kho là một quy trình trọng yếu đối với doanh nghiệp. Vì tính chất quan trọng của quy trình này, người viết quyết định lựa chọn đề tài “Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho tại công ty TNHH KPMG Việt Nam – Minh họa tại công ty s ản xuất ABC” làm báo cáo chuyên đề thực tập nhằm đi sâu tìm hiểu quy trình kiểm toán hàng t ồn kho một cách có hệ thống trên góc độ lí luận và thực tiễn, và đưa ra những ý kiến nhận xét theo ý kiến của bản thân, nhằm giúp hoàn thiện quy trình kiểm toán đối với quy trình này. Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm toán hàng t ồn kho tại công ty TNHH KPMG Việt Nam

2 Minh họa tại công ty sản xuất ABC Mục tiêu nghiên cứu Khảo sát, quan sát, mô tả quy trình kiểm toán quy trình hàng tồn kho tại công ty TNHH KPMG Việt Nam Đưa ra nhận xét, đánh giá, giải pháp kiến nghị cho các đối tượng liên quan nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán hàng tồn kho. Phương pháp nghiên cứu: 1. Đọc và nghiên cứu các chuẩn mực, thông tư liên quan đến kế toán – kiểm toán 2. Đọc các tài liệu, hồ sơ kiểm toán có nội dung liên quan 3. Quan sát và thực hiện công việc thực tế trong thời gian thực tập 4. Trao đổi, tham khảo kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn từ những người có kinh nghiệm Phạm vi đề tài: Tìm hiểu quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty KPMG, minh họa cụ thể tại công ty s ản xuất linh kiện điện tử ABC trong k ỳ kiểm toán BCTC có niên độ kết thúc vào ngày 31/12/2016. Hạn chế của đề tài: Minh họa 1 loại hình trong thời gian chưa gồm năm 2017, nên chưa bao quát, chưa đảm bảo tính cập nhập. Số liệu đã qua xử lý để đảm bảo nguyên tắc bảo mật nên chưa phản ánh chính xác dữ liệu doanh nghiệp thực tế cung cấp.

3 Chương 1.

Giới thiệu về công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) KPMG

I. Giới thiệu tổng quan về công ty KPMG 1. Hiệp hội KPMG toàn cầu (KPMG International) Hiệp hội KPMG toàn cầu là một pháp nhân được thành lập theo luật Thụy Sỹ, gồm các hãng thành viên liên k ết với Hiệp hội. KPMG toàn cầu được thành l ập năm 1987 tại Thụy Sĩ, sau sự sát nhập của các công ty con. Tên gọi KPMG đại diện cho 4 thành viên sáng l ập chủ chốt: Piet Klynveld, William Peat, James Marwick, Reinhard Goerdeler. Trụ sở chính của công ty được đặt ở Amstelveen, Hà Lan. KPMG có hơn 190.000 nhân viên trên toàn thế giới và cung cấp địch vụ nghề nghiệp tại hơn 155 quốc gia. KPMG có 3 kênh dịch vụ chính: Kiểm toán, Thuế, và Tư vấn quản lý. Cơ cấu tổ chức của mạng lưới KPMG được thiết kế nhằm thúc đẩy tính thống nhất về chất lượng dịch vụ và gắn kết các hãng thành viên bất kể hoạt động tại quốc gia nào theo các giá trị của KPMG. KPMG International thiết lập và đẩy mạnh việc thực hiện và duy trì các chính sách và chuẩn mực dịch vụ nhất quán tại tất cả các hãng thành viên, bảo vệ và quảng bá hình ảnh và tên tuổi của KPMG. KPMG International là đơn vị độc lập về mặt pháp lý đối với các hãng thành viên khác. Trách nhiệm đối với các nghĩa vụ và nợ phải trả của một hãng thành viên. Mỗi hãng thành viên có thể bao gồm nhiều hơn một pháp nhân. Trong trường hợp đó, mỗi pháp nhân tự chịu trách nhiệm về nghĩa vụ và nợ phải trả của mình, trừ khi có thỏa thuận khác. 2. Công ty TNHH KPMG Công ty TNHH KPMG là công ty TNHH thành l ập tại Việt Nam và là hãng thành viên của mạng lưới các công ty độc lập liên kết với Hiệp hội KPMG toàn cầu. KPMG được thành lập tại Việt Nam từ năm 1994. Trụ sở chính: Tầng 46, tòa Keangnam, Hanoi Langmark Tower, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Chi nhánh công ty KPMG t ại Hồ Chí Minh: số 115 đường Nguyễn Huệ, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh công ty KPMG t ại Đà Nẵng: 74 Bạch Đằng, phường Hải Châu I, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.

4 Gần đây, KPMG có đặt thêm văn phòng đại diện tại tỉnh Thanh Hóa. Người đại diện theo pháp luật: ông Warrick Antony Cleine. Hiện nay với hơn 1000 chuyên viên hoạt động tại các chi nhánh, văn phòng trên cả nước, KPMG được Bộ Tài chính và Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam công nhận là công ty kiểm toán hàng đầu tại Việt Nam, dẫn đầu về doanh thu, s ố lượng khách hàng và số lượng kiểm toán viên đạt chuẩn. 1.1

Các dịch vụ cung cấp



Kiểm toán: Kiểm toán theo yêu cầu pháp luật và kiểm toán báo cáo tài chính



Thuế: Dịch vụ thuế doanh nghiệp và thuế cá nhân



Tư vấn: Dịch vụ tư vấn của KPMG được tổ chức thành 3 mảng chính (tăng

trưởng, quản lý, thực hiện) với 9 tuyến dịch vụ: 

Dịch vụ tư vấn kế toán



Dịch vụ thực hiện kinh doanh



Tài chính doanh nghiệp



Dịch vụ quản trị rủi ro tài chính



Dịch vụ kiểm toán nội bộ, rủi ro và tuân thủ



Tư vấn công nghệ thông tin



Pháp lý



Tái cấu trúc



Dịch vụ giao dịch các bên

1.2

Triết lý hoạt động tại KPMG

Các giá trị cốt lõi tạo ra một ý thức về bản sắc chung tại KPMG với một mạng lưới các công ty thành viên tại hơn 155 quốc gia, xác định quan điểm và cách thức làm việc giúp gắn kết với nhau hơn của giữa thành viên hoạt động tại công ty trong mạng lưới toàn cầu. KPMG luôn hướng tới giá trị cốt lõi là: Lãnh đạo bằng cách nêu gương Làm việc trên tinh thần đồng đội Tôn trọng từng cá nhân Tìm hiểu sự thật và thấu hiểu bản chất Cởi mở và thành thật trong giao tiếp Cam kết với cộng đồng

5 Quan trọng hơn hết là hành động liêm trực KPMG Việt Nam tin r ằng, sự cam kết về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp s ẽ tạo nên một tổ chức thống nhất, nâng cao uy tín, và tạo nên các mối liên kết quan trọng với cộng động nơi doanh nghiệp hoạt động. Do đó Hiệp hội KPMG toàn cầu cũng như công ty KPMG Việt Nam có những cam kết với con người, khách hàng và cộng đồng. II. Phương pháp kiểm toán luận kiểm toán của KPMG – KAM KPMG áp dụng phương pháp luận kiểm toán quốc tế gọi tắt là KAM (KPMG Audit Methodology). KAM là sự tổng hợp và cập nhập những tài liệu mới nhất được các tổ chức uy tín về lĩnh vực kiểm toán trên thế giới ban hành, áp dụng và tuân thủ chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISAs) và những hướng dẫn được phát triển bởi KPMG, tập trung vào tính chất quan trọng của các thủ tục kiểm tra chi tiết, đánh giá rủi ro, hiệu quả và hoạt động kiểm tra công tác kiểm soát, đồng thời củng cố thêm sự phối hợp toàn cầu. Bên cạnh đó, KAM đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ tr ợ thực hiện phần mềm kiểm toán tại KPMG (eAudit). Mục đích của KAM là hướng dẫn chi tiết các thủ tục kiểm toán cần phải được thực hiện để đảm bảo mục tiêu và chất lượng của cuộc kiểm toán. Mỗi năm KPMG đều có xuất bản và cập nhập KAM để sử dụng cho một năm đó. Đảm bảo cho tất cả kiểm toán tại KPMG cập nhập kiến thức hiện hành nhất.

6

Chương 2.

Quy trình kiểm toán quy trình Hàng tồn kho tại KPMG. Minh họa

quy trình kiểm toán Hàng tồn kho tại công ty sản xuất ABC I. Tìm hiểu chung về công ty sản xuất ABC Việt Nam ngày càng xuất hiện nhiều công ty sản xuất linh kiện điện tử phục vụ cho các ngành sản xuất phương tiện vận tải như: ô tô, xe máy, máy bay, tàu thuyền. Công ty TNHH ABC là một ví dụ điển hình trong lĩnh vực này. ABC là công ty 100% vốn nước ngoài được thành lập vào năm 2002 với số vốn điều lệ ban đầu là xx tỷ tại khu công nghiệp ở tỉnh Đồng Nai, dưới sự điều hành của tổng giám đốc người Nhật Bản. Lĩnh vực sản xuất chính của công ty là linh kiện điện tử với dây chuyền công nghệ sản xuất nhập từ Nhật Bản, phần lớn nguyên vật liệu là nhập khẩu từ nước ngoài, sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng là các công ty sản xuất ô tô, xe máy trong và ngoài nước. Trong đó có một công ty XYZ chiếm 70% trên tổng số doanh thu. Báo cáo tài chính của công ty được lập và trình bày tuân thủ chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản pháp luật liên quan. Ban giám đốc kiểm soát và tham gia vào tất cả các quyết định liên quan hoạt động thường ngày của công ty, đặc biệt tập trung vào việc tăng lợi nhuận, doanh số và sản xuất. Bên cạnh đó, do sự giới hạn nhân l ực nên cấu trúc nhân sự không được đảm bảo một cách đầy đủ. Công ty cũng không có ban kiểm toán nội bộ. Qua phỏng vấn với kế toán công ty, thấy r ằng có một khách hàng của công ty hủy hợp đồng nên nguyên vật liệu sản xuất cho đơn hàng của khách hàng này vẫn còn nằm trong kho. Có thể có hàng t ồn kho chậm luân chuyển. Mặt khác ABC là một công ty TNHH nên r ủi ro làm đẹp báo cáo tài chính s ẽ thấp hơn những doanh nghiệp nhà nước hay công ty niêm yết trên thị chường chứng khoán vì họ thường không phải chịu áp lực phải thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh tốt đối với cổ đông hay các bên liên quan.

7 II. Đánh giá rủi ro Theo VSA 315, mục tiêu của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán là xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm l ẫn ở cấp độ báo cáo tài chính và cấp độ cơ sở dẫn liệu, thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị, trong đó có kiểm soát nội bộ, từ đó cung cấp cơ sở cho việc thiết kế và thực hiện các biện pháp xử lý đối với rủi ro có sai sót trọng yếu đã được đánh giá. Vì vậy, kiểm toán viên phải thực hiện thủ tục đánh giá rủi ro để có cơ sở xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ báo cáo tài chính và cấp độ cơ sở dẫn liệu. Những hiểu biết về đơn vị cung cấp cho kiểm toán viên cơ sở để lập kế hoạch kiểm toán và thực hiện các xét đoán chuyên môn trong suốt quá trình kiểm toán. Đối với công ty ABC, một số thủ tục đánh giá rủi ro có thể thực hiện bao gồm:  Phỏng vấn về thông tin khách hàng  Quan sát việc áp dụng những hoạt động kiểm soát đặc biệt  Kiểm tra chứng từ, báo cáo  Đối chiếu nghiệp vụ từ những hệ thống thông tin liên quan với báo cáo tài chính Do có những thủ tục kiểm soát được công ty khách hàng áp dụng nhưng không thực sự mang lại hiệu quả, vì vậy nên cần tìm hiểu và kiểm tra việc thiết kế các thủ tục kiểm soát này. 1. Xác định mức trọng yếu Theo VSA 320, thông tin trọng yếu khi thiếu thông tin đó hoặc thi...


Similar Free PDFs