Khóa luận Final PDF

Title Khóa luận Final
Course Principles of marketing
Institution Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 48
File Size 1.4 MB
File Type PDF
Total Downloads 29
Total Views 1,050

Summary

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETINGĐề tài:GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢTHANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNGTÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNGTHƯƠNG MẠI CỔ PHẦNCÔNG THƯƠNG VIỆT NAM-CHI NHÁNH 9 NĂM 2020Sinh viên: Nguyễn Thị Mến Lớp: DH42IBC16 Khóa: K Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Quốc NamN...


Description

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING

Đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM-CHI NHÁNH 9 NĂM 2020

Sinh viên: Nguyễn Thị Mến Lớp: DH42IBC16 Khóa: K42 Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Quốc Nam

NĂM 2019

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING

Đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM-CHI NHÁNH 9 NĂM 2020

Sinh viên: Nguyễn Thị Mến Lớp: DH42IBC 16 Khóa: K42 Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Quốc Nam

NĂM 2019

LỜI CẢM ƠN Trong khoảng thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh cũng như thực tập tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam-Chi nhánh 9, em đã nhận được rất nhiều sự chỉ dạy, quan tâm, giúp đỡ của Qúy thầy cô và các Anh chị trong phòng ban để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Đầu tiên, em xin phép được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến toàn thể Quý Thầy Cô Trường Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh, khoa Kinh doanh Quốc tế-Marketing đã luôn tận tình giảng dạy, truyền đạt cho chúng em không những vô vàn những kiến thức chuyên ngành bổ ích mà còn rất nhiều kinh nghiệm sống quý báu. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Nguyễn Quốc Nam- người trực tiếp hướng dẫn, hỗ trợ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp này. Tiếp đến, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể cán bộ, nhân viên Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam-Chi nhánh 9 đã luôn tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực tập tại đây. Đặc biệt, các anh chị trong phòng Khách hàng Doanh nghiệp đã cung cấp cho em rất nhiều số liệu quý báu, anh chị luôn sẵn lòng giải thích những điều em chưa hiểu, để em hoàn thành tốt khóa luận này. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè, những người luôn sát cánh, hỗ trợ em trong học tập, công việc và cuộc sống. Sau cùng, em xin chúc quý thầy cô, quý Ngân hàng, gia đình và bạn bè dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống. Xin chân thành cảm ơn!

i

LỜI CAM KẾT Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của ThS Nguyễn Quốc Nam. Các số liệu và phân tích trong bài luận văn hoàn toàn mang tính chất trung thực và khách quan có trích dẫn nguồn, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng… năm 2019

Nguyễn Thị Mến

ii

iii

iv

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng… năm 2019 Giảng viên hướng dẫn

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM 2

………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… TP. Hồ Chí Minh, ngày…. tháng… năm 2019 Giảng viên chấm 2

v

TÓM LƯỢC Dưới sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ đã góp phần thúc đẩy nhanh các hoạt động thương mại quốc tế, giúp cho tăng trưởng nhanh về số lượng và giá trị giao dịch xuất nhập khẩu. TTQT trở thành một phần quan trọng trong hoạt động ngoại thương, đặc biệt TTQT bằng tín dụng chứng từ chiếm từ 20%-30% trong tổng các phương thức giao dịch. Tại nước ta, tín dụng chứng từ nhanh chóng được nhiều doanh nghiệp lựa chọn là phương thức thanh toán chính, tạo nên thị trường dịch vụ TTQT nói chung và TTQT bằng LC nói riêng trở nên rất sôi động. NHCTVN đã và đang đầu tư mạnh mẽ vào các hoạt động giúp đẩy nhanh hiệu quả TTQT. Tuy nhiên, cạnh những thành quả đạt được thì vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề làm giảm hiệu quả TTQT nói chung và TTQT bằng tín dụng chứng từ nói riêng. Bài khóa luận tập trung vào thu thập và phân tích số liệu của VietinBank chi nhánh 9 trong giai đoạn 2016-2018, từ đó đưa ra các nhận định, đánh giá hiệu quả TTQT thông qua các phương diện về quy trình, công nghệ, nguồn nhân lực, tài chính… Từ đó chỉ ra các nguyên nhân làm giảm hiệu quả của quy trình thanh toán và đề xuất những giải pháp phù hợp giúp Ngân hàng có những chiến lược đúng đắn trong năm 2020. Kết cấu khóa luận: Gồm 3 phần •

Chương 1: Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank)



Chương 2: Đánh giá hiệu quả TTQT bằng tín dụng chứng từ của ngân hàng Vietinbank chi nhánh 9



Chương 3: Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả TTQT bằng tín dụng chứng từ tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh 9

vi

MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP .................................................. 1 1.1. Thông tin khái quát về Ngân hàng VietinBank ................................................................... 1

1.1.1. Khái quát thông tin ............................................................................................ 1 1.1.2. Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển .................................................. 1 1.1.3. Cơ cấu hệ thống tổ chức NHCTVN ................................................................... 2 1.2. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn từ năm 2015-2018 .............. 3

1.2.1. Các hoạt động kinh doanh chính........................................................................ 3 1.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2015-2018 ............................ 3 1.3. Giới thiệu vị trí, phòng ban đang thực tập ........................................................................... 3

1.3.1. Khái quát về Ngân hàng VietinBank chi nhánh 9 ............................................. 3 1.3.2. Cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng VietinBank chi nhánh 9 ..................................... 4 1.3.3. Giới thiệu về vị trí phòng ban thực tập .............................................................. 4 1.4. Những đóng góp của sinh viên trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp .......................... 5

1.4.1. Giới thiệu về vị trí thực tập ................................................................................ 5 1.4.2. Những đóng góp của sinh viên trong quá trình thực tập ................................... 5 1.5. Khái quát vấn đề cần bàn luận, phạm vi nghiên cứu, các phương pháp thu thập dữ liệu .... 5

1.5.1. Khái quát các vấn đề cần bàn luận ..................................................................... 5 1.5.2. Đối tượng cần nghiên cứu .................................................................................. 5 1.5.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 5 1.5.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 5 1.5.5. Các số liệu cần thu thập ..................................................................................... 6 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ CỦA NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH 9 ............................................................. 7 2.1. Đánh giá thị trường và khách hàng ...................................................................................... 7

2.1.1. Phân tích nhu cầu khách hàng trong thị trường TTQT ...................................... 7 2.1.2. Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng đối với dịch vụ TTQT bằng LC ........................................................................................................................ 9 2.2. Đánh giá quy trình TTQT bằng LC ................................................................................... 11

2.2.1. Quy trình TTQT bằng LC tại Ngân hàng ........................................................ 11

2.2.2. Thời gian xử lý khi có sự cố, sai sót ................................................................ 18 2.3. Đánh giá công nghệ được ứng dụng trong TTQT bằng LC ............................................... 19

2.3.1. Các ứng dụng công nghệ chính ........................................................................ 19 2.3.2. Giải quyết khi có sự cố về công nghệ .............................................................. 19 2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động nguồn nhân lực của Ngân hàng VietinBank về mảng TTQT bằng LC ..................................................................................................................................... 20

2.4.1. Chất lượng nguồn nhân lực .............................................................................. 20 2.4.2. Năng suất làm việc của nhân viên phòng TTQT ............................................. 21 2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động ............................................................................................. 22

2.5.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng trên phương diện tài chính ....... 22 2.5.2. Hiệu quả hoạt động của Ngân hàng so với các đối thủ cạnh tranh chính trên thị trường ......................................................................................................................... 23 2.5.3. Điểm mạnh của Ngân hàng trong TTQT bằng LC .......................................... 23 2.5.4. Những vấn đề cần nâng cao, cải thiện ............................................................. 24 CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK ................................. 26 3.1. Mục tiêu chiến lược của Ngân hàng .................................................................................. 26

3.1.1. Trong ngắn hạn ................................................................................................ 26 3.1.2. Trong trung và dài hạn ..................................................................................... 26 3.2. Mục tiêu, kế hoạch phát triển TTQT bằng LC................................................................... 27

3.2.1. Trong ngắn hạn ................................................................................................ 27 3.2.2. Trong trung và dài hạn ..................................................................................... 27 3.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả TTQT bằng tín dụng chứng từ tại Ngân hàng VietinBank Chi nhánh 9 năm 2020 .............................................................................................................. 27

3.3.1. Giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong thanh toán bằng tín dụng chứng từ và nâng cao khả năng quản trị rủi ro-giám sát của ngân hàng Vietinbank ................ 27 3.3.2. Hoàn thiện, phát triển và nâng cao các hoạt động của phòng TTQT& Trung tâm TTTM .................................................................................................................. 29 3.3.3. Cải tiến quy trình và nghiệp vụ theo hướng công nghệ hóa, đồng thời hoàn thiện hệ thống thu thập dữ liệu .................................................................................. 30 3.3.4. Mở rộng chi nhánh, mạng lưới ngoài nước, các quan hệ với ngân hàng nước ngoài........................................................................................................................... 31

3.3.5. Các giải pháp hỗ trợ ......................................................................................... 32 3.3.5.1. Đối với chính phủ ..................................................................................... 32 3.3.5.2. Đối với NHNN .......................................................................................... 33 KẾT LUẬN ................................................................................................................................... 34 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 35 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................................ 36 DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ............................................................................................. 37

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK) 1.1. Thông tin khái quát về Ngân hàng VietinBank 1.1.1. Khái quát thông tin Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, tên giao dịch quốc tế Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade (gọi tắt là VietinBank) là một trong những NHTM lớn, nắm giữ vai trò chủ chốt và là trụ cột quan trọng trong hệ thống NHNN. Kể từ ngày thành lập đến nay, VietinBank không ngừng đổi mới, xây dựng và nâng cao hình ảnh một ngân hàng uy tín với chất lượng phục vụ khách hàng vượt trội. Đây chính là yếu tố cốt lõi trong sự phát triển lớn mạnh của ngân hàng hiện nay. VietinBank hiện đang có hệ thống mạng lưới phát triển mạnh mẽ với 148 chi nhánh, 07 Công ty thành viên, 03 Đơn vị sự nghiệp, hơn 1.000 phòng giao dịch trên 63 tỉnh/thành phố trên cả nước, trong đó trụ sở chính được đặt tại số 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, TP.Hà Nội. VietinBank là ngân hàng Việt Nam đầu tiên và duy nhất có mặt tại châu Âu với 02 chi nhánh tại Frankfurt và Berlin - CHLB Đức. Bên cạnh đó, VietinBank đã có mặt tại Vientiane – Lào và đang tích cực xúc tiến mở các văn phòng đại diện, chi nhánh tại nhiều quốc gia khác trên thế giới như Myanmar, Anh, Ba Lan, Séc… Với quy mô vốn rông lớn, chất lượng tài sản tốt và giá trị thương hiệu cao, VietinBank được ví như “Big4” trong ngành ngân hàng tại Việt Nam. Liên tiếp trong hai năm liền gồm năm 2012 và 2013, NHCTVN tự hào khi được hai Tạp chí hàng đầu thế giới vinh danh gồm Tạp chí Forbes bình chọn Top 2000 doanh nghiệp lớn nhất thế giới và tạp chí The Banker đưa vào Bảng xếp hạng Top 500 thương hiệu Ngân hàng giá trị nhất thế giới. Đặc biệt, ngày 7/1/2013 VietinBank rất vinh dự là một trong những doanh nghiệp khi được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động cao quý. NHCTVN tự hào khi đồng hành cùng hai cổ đông chiến lược nước ngoài là Tổ chức Tài chính Quốc tế IFC và Ngân hàng lớn nhất Nhật Bản– Mitsubishi UFJ. Cho đến hiện tại, VietinBank đang là TMCP quốc doanh có cơ cấu cổ đông nước ngoài mạnh nhất nước ta. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) chấp thuận niêm yết từ ngày 16/7/2009, với mã cổ phiếu là CTG, loại cổ phiếu phát hành là cổ phiếu phổ thông với mệnh giá 10.000VNĐ, và tổng số cổ phần lên đến 3.723.404.556 cổ phiếu. Tính đến thời điểm ngày 31/12/2018, VietinBank đang có tổng vốn điều lệ là 37.234.045.560.000 đồng, với vốn chủ sở hữu là 67.455.517.000.000 đồng. 1.1.2. Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển NHTMCP Công Thương Việt Nam thành lập theo Nghị định số 53/1988/NĐ-HĐBT vào năm 1988, sau khi được tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Với hơn 30 năm xây dựng và phát triển, Ngân hàng VietinBank đã trải qua 4 giai đoạn như sau: •

Giai đoạn I (từ 7/1988 - 2000): Thực hiện việc xây dựng và chuyển đổi từ hệ thống ngân hàng một cấp thành hệ thống ngân hàng hai cấp, hình thành và đi vào hoạt động.

1



Giai đoạn II (từ 2001 - 2008): Thực hiện thành công đề án tái cơ cấu Ngân hàng Công Thương về xử lý nợ, mô hình tổ chức, cơ chế chính sách và hoạt động kinh doanh.



Giai đoạn III (từ 2009 - 2013): Thực hiện thành công cổ phần hóa, đổi mới mạnh mẽ, phát triển đột phá các mặt hoạt động ngân hàng.



Giai đoạn IV (từ 2014 đến nay): Tập trung xây dựng và thực thi quản trị theo chiến lược, đột phá về công nghệ, tiếp tục đổi mới toàn diện hoạt động ngân hàng, thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh gắn với bảo đảm hiệu quả, an toàn, bền vững

1.1.3. Cơ cấu hệ thống tổ chức NHCTVN Sơ đồ 1.1 Hệ thống tổ chức Ngân hàng VietinBank

(Nguồn website chính thức của NHCTVN: www.vietinbank.vn)

2

Đội ngũ nhân viên là một nguồn lực quan trọng và cốt yếu trong việc tạo nên thành công của NHCTVN. Vấn đề tổ chức bộ máy nhân sự hợp lý và hiệu quả là cả một “nghệ thuật”. Tính đến hiện nay, số lượng nhân viên của VietinBank đã chạm ngưỡng hơn 22 nghìn người, đứng vị trí thứ 2 về quy mô số lượng nhân viên chỉ xếp sau ngân hàng BIDV. 1.2. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn từ năm 2015-2018 1.2.1. Các hoạt động kinh doanh chính Các hoạt động chính của NHCTVN bao gồm: Thực hiện các giao dịch ngân hàng, huy động tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ tổ chức và cá nhân; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với tổ chức và cá nhân; thanh toán giữa các tổ chức và cá nhân; thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ TTQT, các dịch vụ TTTM quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá trị khác và các dịch vụ ngân hàng khác được NHNN Việt Nam cho phép. 1.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2015-2018 Trong những năm qua, VietinBank luôn dẫn đầu trong hệ thống các NHTM về tình hình hoạt động kinh doanh ổn định và khả quan. Bảng 1.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của VietinBank giai đoạn 2015-2018 (ĐVT: tỷ đồng) Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Tài sản

779.483

948.699

1.095.060

1.164.434

Vốn chủ sở hữu

56.110

60.399

63.765

67.455

Lợi nhuận sau thuế

5.716

6.837

7.458

5.413

(Nguồn: Báo cáo tài chính ngân hàng TMCP VietinBank giai đoạn 2015-2018) Từ bảng trên cho thấy, tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng đang đi theo chiều hướng tích cực. Tổng tài sản và vốn chủ sở hữu tăng qua các năm, trong đó tài sản tăng 384.951 tỷ đồng với tỷ lệ tăng hơn 49.38%, vốn chủ sở hữu tăng 11.345 tỷ đồng với tỷ lệ 16.81%. Lợi nhuận sau thuế tăng qua các năm, trong đó năm 2017 đạt ngưỡng 7.458 tỷ đồng, năm 2018 giảm 2.045 tỷ đồng với tỷ lệ hơn 27.42%. NHCTVN là một trong những ngân hàng quốc doanh có tốc độ tăng trưởng đều và ổn định trong những năm qua. Với mức độ tăng trưởng ổn định như trên góp phần làm cho các doanh nghiệp an tâm khi thực hiện các dịch vụ tại ngân hàng, đặc biệt là các dịch vụ TTQT. 1.3. Giới thiệu vị trí, phòng ban đang thực tập 1.3.1. Khái quát về Ngân hàng VietinBank chi nhánh 9 Ngân hàng VietinBank chi nhánh 9 có tiền thân là NHNN quận Gò Vấp, có mặt trên địa bàn quận Gò Vấp từ tháng 9 năm 1975. Tháng 8/1988, thực hiện chủ trương cải cách hệ thống ngân

3

hàng của Đảng và Nhà nước, chi nhánh Ngân hàng Công Thương Gò Vấp được nâng lên là chi nhánh cấp 1, trực thuộc Ngân hàng Việt Nam có tên gọi là Ngân hàng Công Thương Việt Nam 9-TP.HCM, và nay là NHTMCP Công Thương Việt Nam-chi nhánh 9 TP.HCM tọa lạc tại số 01, Nguyễn Oanh, Quận Gò Vấp. 1.3.2. Cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng VietinBank chi nhánh 9 Sơ đồ 1.2 Cơ cấu tổ chức tại chi nhánh 9

(Nguồn website chính thức của NHCTVN: www.vietinbank.vn) 1.3.3. Giới thiệu về vị trí phòng ban thực tập Vị trí thực tập ở chi nhánh 9 tại phòng Khách hàng Doanh nghiệp, với các hoạt động chính bao gồm: •

Hướng dẫn khách hàng về các thủ tục, điều kiện vay vốn, lập hồ sơ đề nghị vay vốn.



Thu thập thông tin về khách hàng, các dự án, phương án.

4



Soạn thảo các văn bản hợp đồng về tín dụng và thế chấp, chuyển bản sao cho phòng Quản lý tín dụng.



Kiểm tra giám sát vay vốn. Đôn đốc khách hàng trả nợ theo hợp đồng tín dụng.



Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với qu...


Similar Free PDFs