QUAN HỆ KINH TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2009-2019 PDF

Title QUAN HỆ KINH TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2009-2019
Author K59 La Thien Phuc
Course Kinh te doi ngoai
Institution Trường Đại học Ngoại thương
Pages 27
File Size 821.1 KB
File Type PDF
Total Downloads 68
Total Views 455

Summary

Download QUAN HỆ KINH TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2009-2019 PDF


Description

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------***--------

BÁO CÁO NHÓM Môn: Kỹ năng phát triển nghề nghiệp TÊN ĐỀ TÀI: QUAN HỆ KINH TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2009 - 2019

Nhóm 6: Trần Hữu Định Lã Thiên Phúc Nguyễn Thị Thu Phương Trương Thị Anh Thư Phạm Thị Thùy Trang Hồ Thị Bích Uyên Lê Thị Như Ý

MSSV: 2011116347 MSSV: 2011116534 MSSV: 2011116538 MSSV: 2011116575 MSSV: 2011116599 MSSV: 2011116618 MSSV: 2011116637

Lớp: K59F Giảng viên hướng dẫn: Dương Thị Hồng Lợi

TP.HCM, 4 tháng 6 năm 2021

BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN ST T

MSSV

Họ và tên

Phân công công việc

Thái độ làm việc

Nhóm chấm điểm 9

1

2011116347 Trần Hữu Định

Thu thập thông tin dữ liệu, vẽ biểu đồ, tổng hợp biểu đồ và dữ liệu.

Nhiệt tình, chủ động, sáng tạo, nghiêm túc, hợp tác.

2

2011116534

Lã Thiên Phúc

Tìm hiểu nghiên cứu chương 1.

Tinh thần tự giác cao, tích cực, sáng tạo.

10

3

2011116538

Nguyễn Thị Thu Phương

2011116575

Trương Thị Anh Thư

5

2011116599 Phạm Thị Thùy Trang

6

2011116618

Hồ Thị Bích Uyên

Tìm hiểu nghiên cứu chương 2.

7

2011116637 Lê Thị Như Ý

Tìm hiểu và nghiên cứu, thu thập dữ liệu thông tin chương 3 phần 1.

Nghiêm túc, tích cực, đúng hẹn, đầy trách nhiệm. Tích cực, năng nổ, nhiệt huyết, sáng tạo, hợp tác, chủ động. Nghiêm túc, tập trung, tích cực, hợp tác. Nghiêm túc, tích cực, hoàn thành đúng hạn. Nghiêm túc, tích cực, chủ động, sáng tạo, nhiệt huyết.

9

4

Tìm hiểu nghiên cứu chương 1 và chương 4. Tìm hiểu và nghiên cứu, thu thập dữ liệu, thông tin chương 3 phần 2. Tìm hiểu nghiên cứu chương 2.

9

9 9 9

MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.....................1 I. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1 II. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2 III. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................2 1. Phương pháp thu thập số liệu:......................................................................2 2. Phương pháp phân tích và tổng hợp:...........................................................2 3. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................3 IV. Ý nghĩa đề tài:.................................................................................................3 V. Cấu trúc đề tài...................................................................................................3 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ HOA KỲ...........................................................3 I. HOA KỲ - ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI.....................................................3 1. Đất nước..........................................................................................................3 1.1. Địa lý và khí hậu.........................................................................................3 1.2. Dân số, dân tộc, tôn giáo.............................................................................4 1.3. Tiền tệ...........................................................................................................4 2. Văn hóa và con người....................................................................................4 2.1. Ngôn ngữ......................................................................................................4 2.2. Văn hóa........................................................................................................4 3. Hệ thống chính trị..........................................................................................4 3.1 Cơ cấu hành chính.......................................................................................4 3.2. Hệ thống pháp lý.........................................................................................5 II. TỔNG QUAN NỀN KINH TẾ VÀ THỊ TRƯỜNG HOA KỲ.....................5 1. Tốc độ tăng trưởng......................................................................................6 2. Các ngành kinh tế mũi nhọn.......................................................................7 3. Cán cân xuất nhập khẩu.............................................................................7 III. BÌNH THƯỜNG HÓA QUAN HỆ VIỆT NAM - HOA KỲ.......................9

CHƯƠNG III: QUAN HỆ KINH TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ HOA KỲ...........10 I. KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU GIỮA VIỆT NAM VÀ HOA KỲ GIAI ĐOẠN 2009-2019......................................................................................10 1. Cán cân thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ...................................................11 2. Xuất khẩu hàng hóa.....................................................................................12 3. Nhập khẩu hàng hóa....................................................................................13 II. CÁC MẶT HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU CHỦ YẾU.................................14 1. Hoa Kỳ luôn là đối tác thương mại hàng đầu của Việt Nam...................14 2. Mối quan hệ xuất nhập khẩu của Việt Nam và Hoa Kỳ giai đoạn 20092019...................................................................................................................14 2.1. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Hoa Kỳ.............14 2.1.1. Hàng dệt may.........................................................................................14 2.1.2. Gỗ............................................................................................................16 2.1.3. Thủy sản..................................................................................................16 2.1.4. Giày dép..................................................................................................17 2.1.5. Các sản phẩm khác................................................................................19 2.2. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ Hoa Kỳ vào Việt Nam................19 CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN...................................................................................21 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................22

1

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU I. Tính cấp thiết của đề tài Xu thế hLa bình, hơp M tác phát triển là mong muốn to lớn với mọi dân tộc và quốc gia trên khắp thế giới và Việt Nam cũng không là ngoại lệ. Trong quá trình phát triển của đất nước, Việt Nam đã có cho mình những bước hợp tác với nhiều quốc gia trên thế giới để mở ra những cơ hội mới về thương mại và đầu tư, củng cố nền kinh tế đất nước phát triển hưng thịnh bền vững. Trong đó, không thể nào không nhắc tới sự hợp tác với Hoa Kỳ. Trong quá khứ, Việt Nam đã bị Hoa Kỳ cấm vận trong 2 thập kỷ. Đó là một khoảng thời gian rất khó khăn cho kinh tế của nước ta. Viê cM bình thường hoá hoàn toàn quan hê M giữa Viê Mt Nam và Hoa Kỳ đã mở ra xu hướng hLa bình, hơp M tác, ổn đinhM và cơ hội phát triển kinh tế giữa hai nước. Đối với Việt Nam - một nước đang có tốc độ phát triển rất nhanh, đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế và đang tiến hành các bước hội nhập và kinh tế khu vực và thế giới thì đây là một cơ hội mở ra triển vọng xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam sang Mỹ - một thị trường lớn và khó tính; từ đó tăng tính cạnh tranh của sản phẩm Việt. Hơn nữa, hợp tác giữa hai nước làm tăng hoạt động đầu tư của Mỹ vào Việt Nam; tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp, là cơ hội cho Việt Nam tiếp xúc với nền kỹ thuật tiên tiến hiện đại. Tạo đà cho Việt Nam tham gia vào tổ chức thương mại thế giới ( WTO) và các tổ chức kinh tế, thương mại khác trong và ngoài khu vực. Theo PhLng thương mại Mỹ tại Việt Nam (AmCham), Việt Nam đang trong vị thế là nhà cung cấp hàng đầu trong khu vực ASEAN cho Mỹ; từ một nước thành viên ASEAN có kim ngạch xuất khẩu vào Mỹ thuộc loại ít nhất, năm 2014 Việt Nam đã trở thành nước xuất khẩu lớn nhất, chiếm 21,6% tổng kim ngạch xuất khẩu ASEAN vào Mỹ, vượt Malaysia, Thái Lan, Indonesia, Singapore; và con số này có thể tiếp tục tăng nếu xu hướng này được tiếp tục; không chỉ tăng về khối lượng, hàng hóa chất lượng và giá trị gia tăng cao của Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ ngày một nhiều hơn. Bên cạnh đó, tổng vốn đăng ký đầu tư của doanh nghiệp Hoa Kỳ tại Việt Nam đứng thứ 11 trong số các quốc gia,

2

vùng lãnh thổ có dự án đầu tư tại Việt Nam; các nhà đầu tư Hoa Kỳ có dự án tại 42/63 địa phương trong cả nước. Tuy nhiên khi so với các nước ASEAN trong khu vực trong năm 2019, số liệu nhập khẩu từ Mỹ của Việt Nam đang xếp thấp nhất. (Tạp chí Tài chính, 2020). Từ đó, việc nghiên cứu và phân tích quan hệ kinh tế giữa Việt Nam và Mỹ trong 10 năm trở lại để có cách nhìn toàn diện hơn nhằm đưa ra những hướng đi, kế hoạch củng cố tăng cường hay giảm bớt mức độ sâu sắc của quan hệ kinh tế này cho giai đoạn mới là một điều hết sức cần thiết. II. Mục tiêu nghiên cứu Trình bày và phân tích quan hệ kinh tế Việt Nam - Hoa Kỳ giai đoạn 2009 - 2019 dưới góc độ kinh tế liên quan đến các vấn đề kim ngạch xuất khẩu, mặt hàng xuất khẩu chủ yếu. Từ đó đánh giá mối quan hệ này đang theo chiều hướng như thế nào và tác động của nó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam để có cách nhìn nhận khoa học, đúng đắn, làm nền tảng cho Đảng và Nhà nước có chính sách phù hợp cho mối quan hệ đối ngoại giữa Việt Nam - Hoa Kỳ. III. Phương pháp nghiên cứu 1. Phương pháp thu thập số liệu: Tra cứu, tìm hiểu để thu thập các thông tin thứ cấp thông qua tạp chí chuyên ngành, các đề tài nghiên cứu, các báo cáo thống kê, sách, báo có liên quan đến, các mặt hàng xuất khẩu, kim ngạch xuất khẩu, quan hệ kinh tế Việt Nam - Hoa Kỳ giai đoạn 2009 - 2019. 2. Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phân tích vấn đề nghiên cứu thành những mặt, yếu tố, thông qua những cái riêng về các mặt hàng xuất khẩu, kim ngạch xuất khẩu,.. giữa Việt Nam - Hoa Kỳ trong những năm 2009 - 2019. Từ những kết quả phân tích đó, tổng hợp lại tìm ra bản chất, cái chung của những chiều hướng trong quan hệ kinh tế Việt Nam - Hoa Kỳ năm 2009 - 2019.

3

3. Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: Nghiên cứu được thực hiện dựa trên tổng hợp thông tin và số liệu từ năm 2009 - 2019. Về không gian: Tập trung nghiên cứu quan hệ Việt Nam - Hoa Kỳ trên lĩnh vực kinh tế. IV. Ý nghĩa đề tài Phân tích quan hệ kinh tế của Mỹ và Việt Nam trong giai đoạn 2009 - 2019 thông qua việc tìm kiếm và phân tích chiều hướng của kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hoa Kỳ và các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu. Từ đó, thấy được chiều hướng tăng giảm để có cách nhìn toàn diện hơn nhằm đưa ra những hướng đi, kế hoạch củng cố tăng cường hay giảm bớt mức độ sâu sắc của quan hệ kinh tế này cho giai đoạn mới. V. Cấu trúc đề tài Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan về Hoa Kỳ - đối tác thương mại của Việt Nam. Chương 3: Phân tích quan hệ kinh tế Việt Nam - Hoa Kỳ giai đoạn 2009-2019. Chương 4: Kết luận. CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ HOA KỲ I. HOA KỲ - ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI 1. Đất nước 1.1. Địa lý và khí hậu Hoa Kỳ nằm giữa Bắc Mỹ, được bao bọc bởi biển Thái Bình Dương ở phía tây, Đại Tây Dương ở phía đông, Canada ở phía bắc và Mexico ở phía nam. Tổng diện tích Hoa Kỳ là 9.833.517 km rộng thứ tư trên thế giới. Do diện tích lãnh thổ rộng lớn và trải dài 2,

nên ở Hoa Kỳ có các yếu tố địa lý rất khác biệt. Khí hậu ôn đới ở đa số các vùng, và phân theo 4 mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông.

4

1.2. Dân số, dân tộc, tôn giáo Hiện nay, dân số Hoa Kỳ là 328,2 triệu (2019), mật độ dân số là 36 người/km . 2

Lãnh thổ bao gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang (trong đó có 48 tiểu bang lục địa), thủ đô là Washington, D.C., thành phố lớn nhất là New York. Mỹ là một đất nước đa văn hóa và tôn giáo với cư dân từ khắp mọi nơi trên thế giới. 1.3. Tiền tệ Đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ là đồng đô la Mỹ (USD) với 100 xu = 1 đô la. Tiền xu được phát hành với mệnh giá 25 xu, 10 xu, 5 xu và 1 xu. Tiền giấy được phát hành với mệnh giá $5, $10, $20, $50, $100, $500, $1000. 2. Văn hóa và con người 2.1. Ngôn ngữ Mỹ là đất nước không có ngôn ngữ chính thức, nhưng Tiếng Anh được sử dụng thông dụng nhất. Tiếp theo đó, Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ thông dụng thứ hai tại Hoa Kỳ. Ngoài ra cLn có tiếng Trung, tiếng Pháp và nhiều ngôn ngữ khác theo xuất xứ nhập cư. 2.2. Văn hóa Mỹ là đất nước đa văn hóa, đa sắc tộc và chịu ảnh hưởng sâu sắc của nguồn gốc bản địa. Nhưng văn hóa chung của người Mỹ là “văn hóa đại chúng Mỹ”. Đó là một nền văn hóa Tây phương phần lớn là sự đúc kết từ những truyền thống của các di dân từ Tây Âu, bắt đầu là các dân định cư người Hà Lan và người Anh. 3. Hệ thống chính trị

3.1 Cơ cấu hành chính Mỹ là một nước cộng hoà liên bang gồm 50 bang và một đặc khu liên bang, trong đó có 48 tiểu bang lục địa cùng thủ đô Washington DC. Quyền lực của các tiểu bang do người dân trong bang giao phó thông qua bầu cử trực tiếp. Do đó, tổ chức hành chính địa

5

phương được quy định bởi luật pháp của từng tiểu bang và do sự khác biệt trong luật pháp của các tiểu bang nên tổ chức hành chính địa phương của Hoa Kỳ rất phức tạp và đa dạng. 3.2. Hệ thống pháp lý Hoa Kỳ là một nước cộng hLa liên bang lập hiến. Hệ thống chính trị Hoa Kỳ chủ yếu do hai Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hLa kiểm soát. Cơ quan hành pháp: Quyền hành pháp thuộc về Tổng thống là người đứng đầu cơ quan hành pháp liên bang và được bầu trực tiếp với nhiệm kỳ 4 năm. Ngoài Tổng thống, bộ máy hành pháp Hoa Kỳ cLn có Phó Tổng thống, 15 bộ và trên 60 ủy ban độc lập. Cơ quan lập pháp: Quyền lập pháp thuộc về Quốc hội với chế độ lưỡng viện gồm Thượng viện (Viện nghị sĩ) và Hạ viện (Viện dân biểu). Cơ quan tư pháp: Quyền tư pháp thuộc về Toà án tối cao đứng đầu là thẩm phán.

II. TỔNG QUAN NỀN KINH TẾ VÀ THỊ TRƯỜNG HOA KỲ Kể từ khi giành được độc lập từ Vương quốc Anh ngày 4/7/1776. Mỹ đã trở thành một siêu cường kinh tế không chỉ ở phương Tây mà cLn trên toàn thế giới. Là nền kinh tế lớn nhất thế giới, Mỹ đóng vai trL quan trọng trong thị trường toàn cầu. Chỉ cần về bất kỳ phát triển kinh tế ở Mỹ, chẳng hạn như tăng hay giảm trong chi tiêu của người tiêu dùng, có thể tạo ra một tác động khá nặng vào nền kinh tế trên toàn thế giới.

Hình 2.1. Top 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới năm 2019.

6

Đã từ lâu, Hoa Kỳ đã được các chuyên gia kinh tế đánh giá là một quốc gia hùng mạnh cả về kinh tế, chính trị, quân sự, khoa học công nghệ và tài chính,... Đặc biệt Hoa Kỳ là một nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới, với các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ hiện đại, nền kinh tế có sức cạnh tranh mạnh mẽ, là cường quốc xuất khẩu số một và cũng là thị trường nhập khẩu đa dạng và rộng lớn. Thực tế cho thấy, Hoa kỳ là nền kinh tế số 1 của thế giới với GDP năm 2019 là 21,43 nghìn tỷ USD và là thị trường mở có sức mua cao với quy mô dân số hơn 328,2 triệu (2019). 1. Tốc độ tăng trưởng

Bảng 2.1. Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản của Hoa Kỳ giai đoạn 2009-2019. Năm

GDP Danh Nghĩa

GDP Bình Quân

Tăng trưởng

Tỷ lệ lạm phát

Tỷ lệ thất nghiệp

(đô la Mỹ)

(đô la Mỹ)

GDP (%)

(%)

(%)

2019

21,439.0

64,674

2.2

1.8

3.5

2018

20,611.2

60,000

3.0

2.4

3.9

2017

19,519.4

57,878

2.3

2.1

4.4

2016

18,715.0

56,770

1.7

1.3

4.9

2015

18,224.8

54,993

3.1

0.1

5.3

2014

17,512.3

52,737

2.5

1.6

6.2

2013

16,784.9

51,404

1.8

1.5

7.4

2012

16,155.3

49,736

2.2

2.1

8.1

2011

15,517.9

48,311

1.6

3.1

8.9

2010

14,964.4

46,909

2.6

1.6

9.6

2009

14,418.7

45,733

-2.5

-0.3

9.3

Có thể thấy tốc độ tăng GDP thực tế bình quân của Hoa Kỳ trong giai đoạn 20092019 thấp hơn so với thập kỷ 90 và tăng trưởng không ổn định qua các năm. Đặc biệt là năm 2009 tốc độ tăng trưởng giảm 2,5% do khủng hoảng tài chính nhưng nền kinh tế Hoa Kỳ đã nhanh chóng thoát khỏi suy thoái, duy trì đà phục hồi từ Quý III. 2009 đến nay tốc độ tăng trưởng tăng lên qua các năm. Năm 2019 tốc độ tăng trưởng giảm 0.8% so với năm

7

2018. Đồng thời với việc duy trì mức tăng trưởng GDP, lạm phát cũng được kiểm soát thành công và tỷ lệ thất nghiệp cũng không quá cao. 2. Các ngành kinh tế mũi nhọn Dịch vụ: Ngành dịch vụ của Hoa Kỳ bao gồm ngân hàng, bất động sản, khách sạn và kế toán chiếm hơn 80% các hoạt động kinh tế. Một số loại dịch vụ khác là bán buôn và bán lẻ, giao thông vận tải, chăm sóc y tế, pháp luật, khoa học, dịch vụ quản lý, giáo dục, nghệ thuật, giải trí, tiêu khiển, khách sạn và dịch vụ chỗ ở, nhà hàng, quầy rượu và các dịch vụ khác về thực phẩm và đồ uống. Ngành Dịch vụ tài chính phát triển đứng đầu thế giới. Trong đó phải kể đến sàn giao dịch chứng khoán New York là sàn giao dịch lớn nhất thế giới. Công nghiệp: Chiếm 19.1% các hoạt động kinh tế. Các ngành công nghiệp chính hiện nay bao gồm: dầu lửa, sắt thép, ô tô, hàng không, viễn thông, hóa chất, điện tử, chế biến thực phẩm, hàng tiêu dùng, khai thác gỗ, khai khoáng. Các ngành chế tạo hàng không, điện tử, tin học, nguyên tử, vũ trụ, hóa chất là những ngành công nghiệp mũi nhọn của Hoa Kỳ. Nông nghiệp: Chiếm 0.9% các hoạt động kinh tế của Hoa Kỳ. Mặc dù hiện nay, nông nghiệp chỉ chiếm một phần nhỏ trong GDP nhưng các trang trại vẫn duy trì được sức mạnh kinh tế và chính trị của mình. Lương thực được sản xuất ra rất an toàn, có chất lượng cao, phong phú và giá cả phải chăng. Nền nông nghiệp cũng đạt được sự dồi dào và đa dạng nhất trên thế giới. Các sản phẩm nông nghiệp chính của Hoa Kỳ gồm lúa mì, các loại ngũ cốc khác, ngô, hoa quả, bông, thịt bL, thịt lợn, gia cầm, sản phẩm sữa, lâm sản, cá… 3. Cán cân xuất nhập khẩu Hoa Kỳ là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), là một trong ba nước thành lập Khu vực Mậu dịch tự do Bắc Mỹ (NAFTA). Hoa Kỳ đã ký hiệp định thương mại tự do song phương với một số nước và dành ưu đãi thương mại đơn phương cho các nước đang và chậm phát triển. Hiện nay, Hoa Kỳ có quan hệ buôn bán với 230 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới. EU là đối tác lớn nhất, tiếp đó là Canada và Trung

8

Quốc. Kim ngạch xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ chiếm hơn 30% GDP, là nước xuất nhập khẩu lớn nhất thế giới. Nhập khẩu chính: vật tư công nghiệp (dầu thô,...), hàng hóa vốn (máy tính, thiết bị viễn thông, phụ tùng ô tô, máy văn phLng, máy móc điện), hàng tiêu dùng (ô tô, quần áo, thuốc men, đồ nội thất,..) và các sản phẩm nông nghiệp. Xuất khẩu chính: Hàng hóa công nghiệp (bóng bán dẫn, máy bay, phụ tùng ô tô, máy tính, thiết bị viễn thông), vật tư công nghiệp (hóa chất hữu cơ), hàng tiêu dùng (xe ô tô, các loại thuốc), các sản phẩm nông nghiệp (đậu nành, hoa quả, ngô). Bảng 2.2. Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Hoa Kỳ năm 2019.

Hàng hóa

Dịch vụ

NGÀNH

Kim ngạch xuất khẩu (tỷ USD)

Hàng hóa sản xuất

357

Vật liệu công nghệ

300

Hàng hóa tiêu dùng

102

Xe hơi

162

Thực phẩm đồ uống

...


Similar Free PDFs