VÕ THỊ MỸ TUYẾT - 312010 25436 kthp PDF

Title VÕ THỊ MỸ TUYẾT - 312010 25436 kthp
Author TUYẾT VÕ THỊ MỸ
Course Ngân hàng thương mại
Institution Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 22
File Size 510.4 KB
File Type PDF
Total Downloads 155
Total Views 390

Summary

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCMTIỂU LUẬN MÔN HỌCNGÂN HÀNG THƯƠNG MẠIĐỀ TÀI:SẢN PHẨM HUY ĐỘNG VỐN TẠINGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM(VIETINBANK)Giảng viên phụ trách : TS. NGUYỄN THANH PHONG Sinh viên thực hiện : Võ Thị Mỹ Tuyết Khoá - Lớp : K46 – KN MSHV : 312010...


Description

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM

TIỂU LUẬN MÔN HỌC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

ĐỀ TÀI: SẢN PHẨM HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (VIETINBANK)

Giảng viên phụ trách

: TS. NGUYỄN THANH PHONG

Sinh viên thực hiện

: Võ Thị Mỹ Tuyết

Khoá - Lớp

: K46 – KN006

MSHV

: 31201025436

ĐT

: 0941532103

E-mail

: [email protected]

TP Hồ Chí Minh, Năm 2021

Mục lục Ni dung GI ỚI THI ỆU ĐỀỀ TÀI..................................................................................................................................3 Tính cấấp thiếất của đếề tài:.......................................................................................................................3 1. T NG Ổ QUAN VỀỀ S Ả N PH Ẩ M HUY Đ Ộ NG VỐỐN CỦ A NGÂN HÀNG.......................................................3 1.1. Khái niệm....................................................................................................................................3 1.2. Đặc điểm.....................................................................................................................................4 1.3. Vai trò.........................................................................................................................................5 1.3.1. Vai trò c a ủhuy đ ngộ vốốn đốối v ới Ngân hàng th ương m ại: ..................................................5 1.3.2. Vai trò c a ủhuy đ ngộ vốốn đốối v ới Khách hàng: .....................................................................5 1.3.3. Vai trò c a huy ủ đ ng vốốn ộ đốối v i nềền ớ kinh tềố: ......................................................................6 1.4. Phấn loại (sản phẩm):.................................................................................................................6 1.4.1.Phân lo iạtheo đốối t ượng huy đ ộng ......................................................................................6 1.4.2.Phân lo ại theo th ời gian huy đ ộng ........................................................................................6 1.4.3.Phân lo ại qua các cống cụ nợ...............................................................................................7 1.4.4.Phân lo ại qua các hình th ức khác.........................................................................................7 1.5. Tiếu chí đánh giá hi ệu qu ảc ủ a ho tạ đ ộ ng huy đ ng ộ vốấn t ại.......................................................7 ngấn hàng:........................................................................................................................................7 1.5.1. Tốấc đ ộtăng tr ưở ng c ủa vốấn huy động:................................................................................7 1.5.2. Ch tếu ỉ c cấấu ơ nguốền vốấn huy động....................................................................................8 1.5.2. Chỉ tếu chi phí huy động.....................................................................................................8 1.6.1. Các yếấu tốấ chủ quan.............................................................................................................9 1.6.2. Các yếấu tốấ khách quan.......................................................................................................10 2.2.1. Quy định chung về sản phẩm huy động vốn tại ngân hàng thương mại VietinBank..........15 2.2.2. Quy trình cung cấp sản phẩm huy động vốn tại ngân hàng thương mại Vietinbank...........17 2.2.3. Phân loại sản phẩm huy động vốn tại ngân hàng thương mại VietinBank..........................19 2.2.4. Kết quả cung ứng sản phẩm huy động vốn tại ngân hàng thương mại Vietinbank.............20 2.3. Nhận xét đánh giá về sản phẩm huy động vốn tại hàng thương mại VietinBank...................21 2.3.1. Kết quả đạt được................................................................................................................21 2.3.2. Những hạn chế; bất cập (Nguyên nhân).............................................................................21 3. GI ẢI PHÁP CHO S Ả N PH Ẩ M HUY Đ Ộ NG VỐỐN TẠ I HÀNG THƯƠ NG MẠ I VIETINBANK...................22 3.1. Tiềm năng phát triển sản phẩm huy động vốn.......................................................................22 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho sản phẩm cho sản phẩm huy động vốn.............................22

KỀỐT LUẬN............................................................................................................................................. 23 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................................23 PHỤ LỤC.............................................................................................................................................. 23

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI Tính cấp thiết của đề tài: Đối với các ngân hàng thương mại thì nguồn vốn là sự quyết định về năng lực cũng như giá trị của các ngân hàng trong các cuộc cạnh tranh. Không chỉ vậy, lượng vốn mà ngân hàng huy động được từ nền kinh tế sẽ phục vụ rất hữu ích cho sự hoạt động và phát triển của ngân hàng. Bên cạnh đó, sự phát triển của công nghệ và việc mở cửa cho các ngân hàng nước ngoài hoạt động bình đẳng như ngân hàng trong nước theo lộ trình gia nhập WTO cũng là một yếu tố khiến cho sự cạnh tranh trở nên gay gắt giữa các ngân hàng thương mại để có được quy mô ngày càng mở rộng, các hoạt động có hiệu quả, giữ được chữ tín với khách hàng cũng cần đòi hỏi mỗi ngân hàng càng phải đẩy mạnh hoạt động huy động vốn của mình hơn nữa. Cụ thể, chúng ta có thể thực hiện nhiều hình thức huy động vốn khác nhau nhằm gia tăng tiền gửi và có nguồn vốn huy động ổn định. Từ đó có thể làm tiền đề cho sự phát triển và ổn định về sau. Như vậy, ta có thể thấy được tầm quan trọng của việc huy động vốn tiền gửi trong hoạt động của ngân hàng và nghiên cứu về huy động vốn tiền gửi ngân hàng là cần thiết đối với các ngân hàng thương mại trong bối cảnh hiện nay. 1. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG 1.1. Khái niệm Hoạt động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của Ngân hàng thương mại. Đó là hoạt động mà các ngân hàng thương mại có

thể tìm kiếm nguồn vốn khả dụng từ các chủ thể khác nhằm đảm bảo sự vận hàng bình thường, hiệu quả của bản thân Ngân hàng thương mại đó theo đúng các quy định pháp luật dựa trên nguyên tắc hòa trả và trả lãi. Hoạt động này mang lại vốn để ngân hàng có thể thực hiện được các hoạt động khác dưới nhiều hình thức đa dạng như cung cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách. Nhìn vào bảng cân đối tài sản của các ngân hàng thì chúng ta thấy rằng nghiệp vụ huy động vốn được phản ánh với số dư bên Nợ nên huy động vốn còn được gọi là nghiệp vụ tài sản Nợ. 1.2. Đặc điểm Theo định nghĩa được tìm hiểu như vậy thì Ngân hàng thương mại với hoạt động huy động vốn cũng có những đặc điểm cơ bản sau: + Thứ nhất, mục đích của ngân hàng thương mại là lợi nhuận nên phải đảm bảo chi phí thấp và quy mô nguồn vốn huy động lớn, chênh lệch biên độ lãi suất đầu vào và đầu ra lớn thì lợi nhuận của Ngân hàng thương mại càng cao. Đây cũng là một trong những nghiệp vụ hết sức cơ bản và ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của và lợi nhuận của ngân hàng thương mại. Tuy nhiên khi thực hiện nghiệp vụ Huy động vốn thì Ngân hàng thương mại cần phải tuân thủ theo quy định của pháp luật. + Thứ hai, lãi suất huy động vốn của Ngân hàng thương mại được xây dựng dựa trên biến động của lãi suất thị trường trong điều kiện kinh tế xã hội nhất định. Các ngân hàng thương mại có thể chủ động thỏa thuận mức lãi suất đối với từng đối tượng khách hàng nhưng vẫn đảm bảo việc tuân thủ đúng theo quy định của Ngân hàng nhà nước trong từng thời kỳ. + Thứ ba, Đối tượng của hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại rất đa dạng, có thể nhận tiền của các nhân, tổ chức trong và ngoài nước. + Thứ tư, Ngân hàng áp dụng nhiều phương thức Huy động vốn nhằm thu hút khách hàng và để có thể cạnh tranh được với các tổ chức trung gian tài chính khác. Có thể kể đến như: Tiền gửi không kì hạn, tiền gửi có kì hạn và các loại tiền gửi khác; trái phiếu và giấy tờ có giá, …Hình thức để huy động vốn thì

các ngân hàng có thể lựa chọn dựa trên chiến lược và mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước, địa phương. 1.3. Vai trò 1.3.1. Vai trò của huy động vốn đối với Ngân hàng thương mại: Với việc sử dụng hoạt động huy động vốn thì Ngân hàng có thể: + Tạo nguồn vốn chủ lực cho hoạt động kinh doanh. Không có nghiệp vụ huy động vốn thì ngân hàng không đủ vốn để tài trợ cho các hoạt động khác của mình. . Hay có thể nói, nguồn năng lượng ‘đầu vào’ của ngân hàng là nghiệp vụ huy động vốn + Thông qua hoạt động này thì Ngân hàng thương mại có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó, ngân hàng có thể có những biện pháp không ngừng cải thiện hoàn thiện được hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng được mối quan hệ đối với khách hàng. 1.3.2. Vai trò của huy động vốn đối với Khách hàng: + Nhờ có hoạt động huy động vốn mà ngân hàng có thể hỗ trợ được các tổ chức doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu về nguồn vốn để đầu tư , xuất khẩu, nâng cao năng lực cạnh tranh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế theo định hướng của chính Phủ. + Một mặt khác thì ngân hàng thương mại đã có thể cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để có thể cất trữ và tích lũy nguồn tiền nhàn rỗi qua hoạt động huy động vốn. + Đó là một phương thức mà giúp cho khách hàng có thể tiếp cận được các dịch vụ tiện ích của ngân hàng: dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn sản xuất, tiêu dùng.

1.3.3. Vai trò của huy động vốn đối với nền kinh tế: + Thứ nhất, việc Huy động vốn có thể tài trợ cho các chương trình chiến lược quốc gia. Ví dụ, các công trình thuộc kết cấu hạ tầng trong nền kinh tế. Những công trình này cần có vốn đầu tư lớn nên ngân hàng có thể cung cấp dịch vụ, hoạt động của họ để khách hàng có thể thực hiện được. + Thứ hai, vai trò tạo thêm hàng hóa cho thị trường tài chính góp phần tham gia điều tiết tiền tệ và kiềm chế lạm phát hoặc giảm phát trong nền kinh tế. + Thứ ba, là kênh trung chuyển nguồn vốn, giúp cho các doanh nghiệp có cơ hội để tiếp cận các nguồn vốn từ đó thúc đẩy đầu tư sản xuất tạo điều kiện để phát triển kinh tế, xã hội. 1.4. Phân loại (sản phẩm): 1.4.1.Phân loại theo đối tượng huy động +Huy động vốn từ dân cư Đây là khu vực huy động đầy tiềm năng cho các ngân hàng. Ngân hàng huy động số tiền nhàn rỗi của dân chúng rồi chuyển đến cho những người có nhu cầu vốn để mở rộng đầu tư, kinh doanh. Nguồn này thường khá ổn định. + Huy động từ các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác. Đây cũng là nguồn huy động được đánh giá là rất lớn, chiếm tỉ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Các doanh nghiệp khi bán được hàng hầu hết đều gửi tiền vào ngân hàng và rút ra khi cần. + Huy động vốn từ các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác. Trong quá trình hoạt động các ngân hàng thường có các khoản tiền gửi lẫn nhau để thuận tiện trong giao dịch, thanh toán… Bên cạnh đó, việc làm như vậy sẽ tăng được nguồn vốn huy động. 1.4.2.Phân loại theo thời gian huy động +Huy động ngắn: (< 1 năm)

Đây là hoạt động chủ yếu trong các ngân hàng thương mại thông qua việc phát hành các công cụ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ và các nghiệp vụ nhận tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi thanh toán…. Do thời gian ngắn nên lãi suất huy động thường thấp và tính ổn định lại kém. +Huy động trung hạn: (từ 1- 5 năm) Vốn huy động này ngân hàng có thể dùng tương đối dài và thuận tiện, Tuy nhiên, lãi suất huy động này thường cao hơn nguồn ngắn hạn. Nguồn huy động trung hạn rất quan trọng và cần thiết để các ngân hàng thực hiện được các hoạt động đầu tư, thay đổi công nghệ, cho vay trung hạn và dài hạn lãi suất cao. +Huy động dài hạn: Đây là hoạt động có tính ổn định cao, có thể sử dụng dễ dàng. Do vậy mà ngân hàng phải trả lãi suất rất cao. 1.4.3.Phân loại qua các công cụ nợ Trái phiếu ngân hàng là một giấy tờ có giá, xác nhận khoản nợ của khách hàng đối với người chủ ngân hàng với những cam kết như thanh toán một só tiền xác định vào một ngày xác định trong tương lai với thời hạn xác định cho trước. 1.4.4.Phân loại qua các hình thức khác Ngân hàng sử dụng các công cụ, các dịch vụ khác của xã hội làm dịch vụ bảo lãnh, đại lý phát hành chứng khoán, trung gian thanh toán, đầu mối trong hợp đồng tài trợ… Đây cũng là một phương thức giúp cho việc kinh doanh của ngân hàng có thể kinh doanh một cách an toàn và hiệu quả. 1.5. Tiêu chí đánh giá hiệu quả của hoạt động huy động vốn tại ngân hàng: 1.5.1. Tốc độ tăng trưởng của vốn huy động: Vốn huy động tăng trưởng ổn định theo thời gian sẽ đáp ứng nhu cầu tín dụng cũng như hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nếu ngân hàng huy động

được một lượng lớn vốn phù hợp với quy mô của mình thì nếu giả sử cho mọt lượng tiền lớn bị rút ra thì cũng không bị ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của ngân hàng, ngân hàng sẽ không gặp khó khăn trong vấn đề thanh khoản. Vốn huy động tăng trưởng ổn định thì sẽ tạo lập và định hướng chiến lược kinh doanh cụ thể của ngân hàng trong việc sử dụng vốn có hiệu quả. 1.5.2. Chỉ tiêu cơ cấu nguồn vốn huy động. Cơ cấu vốn cần đa dạng thể hiện ở việc duy trì một tỷ lệ giữa vốn huy động ngắn hạn và dài hạn, giữa vốn nội tệ và ngoại tệ. Một ngân hàng có chất lượng huy động vốn cao sẽ có nguồn vốn dồi dào và cơ cấu vốn cân đối. Tránh cho ngân hàng rơi vào tình trạng căng thẳng về tài chính trong điều kiện môi trườnhg kinh doanh thường xuyên thay đổi. Tỷ trọng nguồn vốn huy động so với tổng nguồn vốn huy động phản ánh được cơ cấu nguồn vốn lao động. Khả năng đáp ứng nhu cầu kinh doanh Để đo lường mức độ phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn hay còn gọi là khả năng đáp ứng nhu cầu kinh doanh. Chỉ số này có thể giúp xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động , có thể lấy kết quả để đi phân tích và so sánh với nhu cầu kinh doanh thực tế của nguồn vốn huy động

1.5.2. Chỉ tiêu chi phí huy động

Đây là yếu tố quyết định đến hiệu quả của hoạt động huy động vốn vì nó quyết định trực tiếp tới phương thức sử dụng vốn và đặc biệt hơn cả là lợi nhuận của ngân hàng. Bởi vì chi phí huy động vốn là chi phí được cấu thành bởi chi phí lãi phải trả cho các khoản tiền gửi của khách hàng và các phát sinh khác trong quá trình huy động vốn. Về nguyên tắc thì những nguồn vốn có thời hạn càng ngắn và tính ổn định thấp thì chi phí nguồn vốn cũng phải thấp tương ứng. Chúng ta có thể tính được chi phí trả lãi bình quân như sau:

1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại. 1.6.1. Các yếu tố chủ quan - Chính sách lãi suất của Ngân hàng thương mại Để thu hút thêm nguồn vốn, các Ngân hàng thương mại cần ấn định mức lãi suất cạnh tranh, thực hiện những ưu đãi về giá cho những khách hàng lớn, gửi tiền thường xuyên. Hơn nữa hệ thống lãi suất cần linh hoạt phù hợp với quy mô và cơ cấu của nguồn vốn của mình. Tuy nhiên ngân hàng thương mại cũng nên chủ yếu đến lãi suất vay tiền để có thể có các hoạt động kinh doanh hợp lý, đem lại nhiều khoản thu nhập cao nhất để bù đắp chi phí bỏ ra mà vẫn mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thương mại. - Mạng lưới huy động vốn của Ngân hàng thương mại Mạng lưới huy động vốn là cầu nối giữa ngân hàng và khách hàng. Tránh những trường hợp khách hàng có tâm lý ngại ngùng khi đến ngân hàng thì với một mạng lưới rộng khắp sẽ dễ dàng thu hút và tiếp cận các khoản tiền gửi một cách có hiệu quả. - Hoạt động Marketing của Ngân hàng thương mại Hoạt động ngân hàng có tính xã hội hóa cao nên phụ thuộc chặt chẽ vào môi trường kinh doanh nên sự thay đổi của vào yếu tố cũng ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động của ngân hàng thương mại và hoạt động huy động vốn. Nhằm thỏa mãn được tối đa nhu cầu của khách hàng thì việc nắm bắt kịp thời sự thay đổi của môi trường, nhu cầu sẽ giúp ngân hàng đưa ra được những sản phẩm phù hợp, linh hoạt góp phần đáp ứng được nhu cầu của khách hàng đồng thời thu hút được lượng vốn lớn. Cũng từ việc nghiên cứu thị trường thì ngân hàng cũng sẽ đưa ra được những sản phẩm mới. - Tổ chức nhân sự

Trong hoạt động huy động vốn thì yếu tố con người là yếu tố quan trọng trong việc tiếp xúc với khách hàng, đặt quan hệ giao dịch. Yêu cầu cần phải có đội ngũ cán bộ có năng lực chuyên môn nghiệp vụ cao, được đào tạo có bài bản. Một yếu tố không thể thiếu là phầm chất đạo đức tốt, liêm khiết và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. 1.6.2. Các yếu tố khách quan - Khách hàng Ngân hàng muốn duy trì và phát triển được thì cần phải có khách hàng nên khách hàng là yếu tố được ưu tiên hàng đầu. Với hệ thống ngân hàng đa dạng thì cũng có nhiều đối tượng khác nhau. Mỗi loại khách hàng đều mang những đặc điểm riêng của mình, Vì vậy, yêu cầu ngân hàng cần có chính sách, chiến lược phát triển phù hợp với nhu cầu của khách hàng. - Môi trường kinh tế Trong môi trường kinh tế phát triển như hiện nay thì không thể thiếu các ngân hàng thương mại. Nhiều sản phẩm dich vụ đã xuất hiện liên quan đến hoạt động Huy động vốn: máy rút tiền tự động ATM, E-banking,..Đó là điều kiện thuận lợi cho thấy tỉ lệ tiền gửi, tiền thanh toán qua ngân hàng càng tăng. Cụ thể trong bối cảnh covid 19 thì vấn đề đó càng được chú trọng và đầu tư. - Môi trường xã hội Sự phân bố dân cư và quan trọng là thu nhập của khách hàng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động Huy động vốn của ngân hàng. Vì vậy những khu dân cư đông dân và thu nhập ổn định thường sẽ dễ dàng hơn trong việc huy động vốn của ngân hàng thương mại. Một yếu tố có tầm quan trọng không kém thu nhập và sự phân bố đó là môi trường văn hóa của người dân. Họ sẽ chấp nhận rủi ro để gửi tiền của mình vào các tổ chức tín dụng hay quyết định chi tiêu số tiền nhàn rỗi của mình vào đầu tư bất động sản, động sản và chứng khoán

- Môi trường pháp lý Thường xảy ra đối với các ngân hàng thương mại kinh doanh một số mặt hàng đặc biệt - hàng hóa tiền tệ nên chịu tác dụng bởi nhiều chính sách, các quy định của Chính phủ và của Ngân hàng nhà nước. Sự ổn định về ngoại giao cũng như chính trị sẽ tác động và ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng. 2. SẢN PHẨM HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM. 2.1.Giới thiệu khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

2.1.1. Lịch sử hình thành 2.1.2. Bộ máy tổ chức 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức

2.1.3. Hoạt động kinh doanh Với mục đích là cố gắng để có thể hỗ trợ tối đa nhu cầu vốn của các doanh nghiệp và nhu cầu vốn của người dân. Cụ thể trong 6 tháng đầu năm 2021, các hoạt đng kinh doanh cốt lõi của ngân hàng Viettinn Bank giữ ở mức ổn định thông qua cụ thể các việc 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh Trong những năm qua, những đóng góp của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam vào quá trình đổi mới và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa là rất lớn. Các NHTM không chỉ tiếp tục khẳng định là mt kênh dẫn vốn quan trọng cho nền kinh tế mà còn góp phần ổn định sức mua đồng tiền.

Tiếp nối sự phát triển của các ngân hàng thương mại và kết hợp với việc triển khai quyết liệt trong phương pháp điều hành để có thể thúc đẩy kinh doanh bám sát định hướng dưới chỉ đạo của Chính phủ ta và các ngân hàng nhà nước. Trong trường hợp kinh tế có sự biến đổi phức tạp như hiện nay thì Ngân hàng thương mại VietinBank đã triển khai tới các phòng , ban nhằm đồng b, phát huy hiệu quả của các giải pháp kinh doanh chủ đng và rất linh hoạt theo các chủ điểm chiến lược trong kế hoạch kinh doanh. Kết quả đạt được như sau: 2.2.1. Quy định chung về sản phẩm huy động vốn tại ngân hàng thương mại VietinBank Quy định về huy động vốn bằng hình thức tiền gửi: - Quy định về tiền gửi không kỳ hạn: + Lãi suất tiền gửi: lãi suất không kỳ hạn + Đồng tiền nhận gửi: VND, USD, EUR + Hồ sơ thủ tục: CMND/hộ chiếu/thẻ căn cước/giấy tờ tương đương còn hiệu lực. Để mở mới gói tài khoản tiền gửi, khách hàng có thể đăng ký trực tiếp tại ngân hàng hoặc đăng ký trực tuyền trên VietinBank iPay. Đối với khách hàng muốn chuyển gói tài khoản tiền gửi, khách hàng có thể đến điểm giao dịch để được theo hướng dẫn hoặc tự thao tác theo hướng dẫn trên VietinBank iPay. + Một số lợi ích mà khách hàng nhận được: s...


Similar Free PDFs