32 BSA1440 Tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp Nguyễn Văn Ninh Nhóm 02 PDF

Title 32 BSA1440 Tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp Nguyễn Văn Ninh Nhóm 02
Course Quản trị bán hàng và phân phối sản phẩm
Institution Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Pages 19
File Size 477.8 KB
File Type PDF
Total Downloads 568
Total Views 1,032

Summary

Download 32 BSA1440 Tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp Nguyễn Văn Ninh Nhóm 02 PDF


Description

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------------------------

TIỂU LUẬN TRỰC TUYẾN HỌC PHẦN: TỔ CHỨC SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP Mã đề: 04

Giảng viên hướng dẫn:

Trần Thị Tuấn Anh

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Văn Ninh – STT 32

MSV:

B18DCQT103

Lớp:

D18QTDN2

Mã môn học:

BSA1440 - Nhóm 02

Ca, ngày thi:

10h00 – 27/12/2021

SĐT:

0386684141

Email:

[email protected]

Hà nội, tháng 12 năm 2021

Tiểu luận trực tuyến

GVHD: Trần Thị Tuấn Anh

MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... 2 ĐỀ THI TIỂU LUẬN ................................................................................................... 3 Câu 1. ............................................................................................................................. 4 1.1. Trình bày cách phân công lao động theo công nghệ ? Phân tích thực trạng phân công lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay? .................................. 4 1.1.1 Cách phân công lao động theo công nghệ .................................................... 4 1.1.2 Thực trạng phân công lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay... 5 1.2. Phân loại định mức lao động? Cho ví dụ cụ thể?............................................. 5 1.2.1. Theo phng pháp định mức ....................................................................... 5 1.2.2. Theo đi tng định mức ............................................................................. 6 1.2.3. Theo hnh thức t chức lao động .................................................................. 6 1.2.4. Theo hnh thức phn ánh chi phí lao động ................................................... 7 Câu 2. ............................................................................................................................. 9 2.1. Thực trạng sử dụng lao động theo chất lng lao động và cờng độ lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay .................................................................... 9 2.1.1. Tnh hnh sử dụng lao động theo chất lng lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay ................................................................................................... 9 2.1.2. Tnh hnh sử dụng lao động theo cờng độ lao động ................................. 11 2.2. Những biện pháp tăng năng suất lao động trong doanh nghiệp và phân tích sự cần thiết phi tm biện pháp tăng năng suất lao động ............................................... 11 2.2.1. Biện pháp tăng năng suất lao động trong doanh nghiệp ............................ 11 2.2.2. Sự cần thiết phi tm biện pháp tăng năng suất lao động ........................... 14 Câu 3. ........................................................................................................................... 15 3.1.

Phân tích năng suất lao động theo giờ ........................................................... 15

3.2.

Phân tích năng suất lao động ngày ................................................................. 15

3.3.

Năng suất lao động năm ................................................................................. 15

3.4.

Phân tích mức độ nh hng ca nhân t v lao động đến giá trị sn xuất ... 15

3.5.

Ví dụ cụ thể .................................................................................................... 16

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 18

SVTH: Nguyễn Văn Ninh

1

Tiểu luận trực tuyến

GVHD: Trần Thị Tuấn Anh

LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cm n đến Học viện Công nghệ Bu chính Viễn thông đã tạo điu kiện cho chúng em có thể hoàn thành k thi kết thúc học phần trong thời gian dịch Covid-19 đang diễn ra hết sức phức tạp. Đây là sự u ái rất lớn để em có thể hoàn thành thật tt bài thi ca mnh. Em cũng gửi lời cm n chân thành đến ging viên: cô Trần Thị Tuấn Anh, ngời đã giúp đỡ và hớng dẫn em trong sut quá trnh học tập học phần T chức sn xuất trong doanh nghiệp trong học k vừa rồi, tạo cho em những tin đ, những kiến thức để tiếp cận vấn đ, phân tích gii quyết vấn đ để em có thể có kiến thức sâu hn đi với môn học, nhờ đó mà em hoàn thành bài luận ca mnh đc tt hn. Những kiến thức mà em đc học hỏi là hành trang ban đầu cho quá trnh làm việc ca em sau này. Em xin gửi tới cô lời chúc sức khỏe và thành công hn nữa trên con đờng sự nghiệp ca mnh. Em xin chân thành cm n!

SVTH: Nguyễn Văn Ninh

2

Tiểu luận trực tuyến

GVHD: Trần Thị Tuấn Anh

ĐỀ THI TIỂU LUẬN Đề số: 04 Câu 1 (4 điểm): 1.1. Trình bày cách phân công lao động theo công nghệ ? Phân tích thực trạng phân công lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay? 1.2. Phân loại định mức lao động? Cho ví dụ cụ thể? Câu 2 (4 điểm): 2.1. Trnh bày thực trạng sử dụng lao động theo chất lng lao động và cờng độ lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay? 2.2. Nêu những biện pháp tăng năng suất lao động trong doanh nghiệp và phân tích sự cần thiết phi tm biện pháp tăng năng suất lao động ? Câu 3 (2 điểm): Cho ví dụ v phân tích năng suất lao động giờ, ngày, tháng, năm và mức độ nh hng ca nhân t lao động đến giá trị sn xuất?

SVTH: Nguyễn Văn Ninh

3

Tiểu luận trực tuyến

GVHD: Trần Thị Tuấn Anh

Câu 1. 1.1. Trình bày cách phân công lao động theo công nghệ ? Phân tích thực trạng phân công lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay? 1.1.1 Cách phân công lao động theo công nghệ Phân công lao động theo công nghệ là hnh thức phân công lao động trong đó tách riêng các loại công việc khác nhau tu theo tính chất ca qui trnh công nghệ thực hiện chúng, ví dụ công nhân sn xuất chính trong sn xuất c khí chia theo công việc tiện, nguội, phay. . . Phân công lao động theo nguyên tc cng qui trnh công nghệ là hnh thức quan trọng nhất ca phân công lao động trong doanh nghiệp. H nh thức phân công này phụ thuộc vào k thuật và công nghệ sn xuất, tu theo tính chất và đc điểm ca công cụ lao động và quá trnh công nghệ mà đ ra những yêu cầu đi với công nhân v sự hiểu biết k thuật và thời gian lao động. Nh vậy, tu vào tính chất, đc điểm công nghệ mà các hoạt động lao động đc tách thành những ngh nghiệp riêng biệt, hnh thành c cấu ngh nghiệp ca doanh nghiệp, do đó mà hnh thức phân công này cn có tên là phân công lao động theo ngh. Trong quá trnh phân công lao động theo công nghệ, quá trnh sn xuất đc chia ra thành các giai đoạn (các quá trnh bộ phận), các bớc công việc. Tu theo mức độ chuyên môn hoá lao động mà phân công lao động theo công nghệ lại đc chia ra thành những hnh thức khác nhau: Phân công lao động theo đi tng: đó là hnh thức phân công một công nhân hay một nhóm công nhân thực hiện một t hp các công việc tng đi trọn vn, chuyên chế tạo một sn phm hoc một chi tiết nhất định ca sn phm. Đây là hnh thức phân công đn gin, dễ t chức, nhng cho năng suất lao động không cao, thờng đc áp dụng trong sn xuất đn chiếc, loạt nhỏ hoc th công. Phân công lao động theo bớc công việc: là hnh thức phân công trong đó mi công nhân ch thực hiện một hay vài bớc công việc trong chế tạo ra sn phm hoc chi tiết H nh thức này nhm chuyên môn hoá công nhân, đc áp dụng ph biến trong sn xuất hàng loạt. Đó là sự phát triển sâu hn ca phân công lao động theo đi tng. H nh thức phân công lao động này có tác dụng to lớn trong việc nâng cao hiệu qu ca sn xuất do những u điểm sau: Sự chuyên môn hoá lao động đã tạo điu kiện cho ngời lao động nhanh chóng có đc k năng, k xo, do đó mà tăng nhanh đc năng suất lao động, đồng thời gim đc chi phí đào tạo. Tạo điu kiện c khí hoá và tự động hoá sn xuất, sử dụng các thiết bị chuyên dng. Cho php tiết kiệm ti đa lao động sng do việc áp dụng rộng rãi các trang bị t chức và trang bị công nghệ chuyên dng. SVTH: Nguyễn Văn Ninh

4

Tiểu luận trực tuyến

GVHD: Trần Thị Tuấn Anh

Chuyên môn hoá lao động cho php nâng cao trnh độ t chức lao động và sử dụng thời gian lao động một cách hp l. Tuy nhiên, hnh thức này ch có hiệu qu trong trờng hp nhiệm vụ sn xuất đ lớn đi với từng bớc công việc, tức là ch áp dụng có hiệu qu trong loại hnh sn xuất hàng loạt lớn và hàng khi. Đồng thời, hnh thức này có nhc điểm là dễ phát sinh tính đn điệu ca công việc do phân chia quá nhỏ quá trnh sn xuất. Do đó, phân công lao động theo công nghệ cần đm bo giới hại ca sự phân chia quá trnh sn xuất (đc gọi là giới hạn ca phân công lao động). 1.1.2 Thực trạng phân công lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Hiện nay, tại các doanh nghiệp  Việt Nam việc phân công lao động đang diễn ra với một s hnh thức ph biến sau: + Phân công lao động theo công nghệ: là phân công loại công việc theo tính chất quy trnh công nghệ, ví dụ: ngành dệt, may c khí. Hnh thức này cho php xác định nhu cầu công nhân theo ngh tạo điu kiện nâng cao trnh độ chuyên môn ca công nhân. + Phân công lao động theo trnh độ: là phân công lao động theo mức độ phức tạp ca công việc, hnh thức này phân công thành công việc gin đn và phức tạp (chia theo bậc). Hnh thức này tạo điu kiện kèm cp giữa các loại công nhân trong quá trnh sn xuất nâng cao chất lng sn phm, trnh độ lành ngh ca công nhân. + Phân công lao động theo chức năng: là phân chia công việc cho mi công nhân viên ca doanh nghiệp trong mi quan hệ với chức năng mà họ đm nhận. Ví dụ: Công nhân chính, công nhân phụ, công nhân viên qun l kinh tế, k thuật, hành chánh… 1.2. Phân loại định mức lao động? Cho ví dụ cụ thể? 1.2.1. Theo phng pháp định mc Bao gồm các loại mức phân tích kho sát; mức phân tích tính toán (tính toán theo các tiêu chun đã xây dựng sn), mức thng kê, mức kinh nghiệm, mức bnh nghị, mức so sánh. + Ví dụ: Phng pháp thống kê tổng hợp Có s liệu quan sát trực tiếp bớc công việc khoan l bng búa khoan hi p trong đá có độ kiên c f=5 nh bng th: t= 45:15= 3 ngời x phút/mét. Mẫu quan sát

Số mét khoan được (m)

Hao phí thời gian (người x phút)

1

1,5

4,5

SVTH: Nguyễn Văn Ninh

5

Tiểu luận trực tuyến

GVHD: Trần Thị Tuấn Anh

2

1,5

4,0

3

1,5

4,2

4

1,5

4,3

5

1,5

4,6

6

1,5

4,7

7

1,5

4,5

8

1,5

4,8

9

1,5

4,4

10

1,5

4,5

Cộng

15

45

Ta có nhận xét:  phng pháp thng kê tng hp, nhân t ch quan đã đc loại trừ, nhng do thng kê có tính tng hp nên mức lao động vẫn có thển chứa những thành phần và mức độ hao phí không hp l. Tính thuyết phục ca mức cũng km v không đ ra đc điu kiện và biện pháp thực hiện mức. Phng pháp thng kê tng hp ch nên áp dụng đểđịnh mức cho những quá trnh có cấu trúc đn gin nh bớc công việc, thao tác... hoc biết chc cấu trúc ca nó tng đi hp l Theo đối tợng định mc Mức chi tiết, mức m rộng và mức cho đn vị sn phm Mức chi tiết là mức đc xây dựng cho một nguyên công hoc bớc công việc Mức m rộng là mức đc xây dựng cho một quá trnh tng hp bao gồm t hp nhiu nguyên công hoc nhiu bớc công việc. + Mức lao động cho đn vị sn phm (cn gọi là mức lao động tng hp cho đn vị sn phm) là tng hp hao phí lao động cho một đn vị sn phm, bao gồm hao phí lao động công nghệ, lao động phụ và phục vụ, lao động qun l. 1.2.3. Theo hnh thc tổ chc lao động 1.2.2. + + +

Có mức lao động cá nhân và mức lao động tập thể: + Mức lao động cá nhân là mức đc xây dựng cho nguyên công, bớc công việc... và giao cho từng cá nhân thực hiện trong điu kiện t chức – k thuật xác định. + Mức lao động tập thể là mức xây dựng cho các công việc, khi lng công việc và giao cho một tập thể lao động (t, đội, nhóm từ 2 ngời tr lên) thực hiện trong điu kiện t chức – k thuật xác định. SVTH: Nguyễn Văn Ninh

6

Tiểu luận trực tuyến

GVHD: Trần Thị Tuấn Anh

1.2.4. Theo hnh thc phn ánh chi phí lao động Mức thời gian, mức sn lng, mức phục vụ, mức thời gian phục vụ, mức biên chế và mức nhiệm vụ. Mức thời gian là chi phí thời gian đc xác định để hoàn thành một đn vị sn phm hoc một khi lng công việc (một nguyên công, một chi tiết...) với tiêu chun chất lng nhất định do một ngời lao động hay một nhóm ngời lao động có trnh độ ngh nghiệp xác định thực hiện trong các điu kiện t chức k thuật nhất định. Một trong những biến thể ca mức thời gian là mức thời gian phục vụ Mức thời gian phục vụ là s lng thời gian đ c xác định cho một ngời lao động hoc nhóm ngời lao động có trnh độ ngh nghiệp nhất định phục vụ một đn vị thiết bị, đn vị diện tích sn xuất hoc những đn vị sn xuất khác trong những điu kiện t chức k thuật xác định. Nếu trong quá trnh làm việc ch thực hiện một loại công việc với thành phần ngời lao động không đi th xác định mức sn lng. Mức sn lng là s lng sn phm (chiếc, mt, tấn...) hoc khi lng công việc đc quy định cho một ngời lao động hoc một nhóm ngời lao động có trnh độ ngh nghiệp thích hp phi hoàn thành trong một đn vị thời gian (giây, phút, giờ) đúng tiêu chun chất lng trong những điu kiện t chức – k thuật nhất định. Mức sn lng là trị s nghịch đo ca mức thời gian và xác định theo công thức sau: + Msl: Mức sn lng + Mtg: Mức thời gian + T: Là khong thời gian xác định mức sn lng (1 giờ, 1 ca, 1 ngày đêm) Mức phục vụ Là s lng các đn vị thiết bị, diện tích sn suất, ni làm việc, s lng công nhân ... đc quy định cho một ngời lao động hoc một nhóm ngời lao động có trnh độ ngh nghiệp tng ứng phi phục vụ trong các điu kiện t chức k thuật xác định. Mức phục vụ áp dụng cho công nhân chính phục vụ nhiu máy cũng nh công nhân phụ, phục vụ sn xuất kinh doanh. Ví dụ: Mức phục vụ công nhân dệt là s lng máy dệt do một công nhân phục vụ...Mức phục vụ là đại lng nghịch đo ca mức thời gian phục vụ Trong những trờng hp, khi một nhóm ngời lao động phục vụ đi tng sn xuất phi thực hiện các nguyên công, bớc công việc, công việc rất đa dạng, không n định v thời gian và chu k thực hiện th sử dụng mức biên chế. Mức biên chế là s lng ngời lao động có ngh nghiệp và tay ngh chuyên môn – k thuật xác định đc quy định để thực hiện các công việc cụ thể, không n định v tính chất và độ lp lại ca nguyên công hoc để phục vụ các đi tng nhất định (t hp

SVTH: Nguyễn Văn Ninh

7

Tiểu luận trực tuyến

GVHD: Trần Thị Tuấn Anh

máy, kho, bộ phận kiểm tra hàng hóa...), ví dụ biên chế th kho trong loại hnh sn xuất loạt nhỏ. Nói cách khác, mức biên chế này đc áp dụng trong điu kiện công việc đi hỏi hoạt động phi hp ca nhiu ngời mà kết qu không tách riêng đc cho từng ngời, không thể xác định đc mức thời gian, mức sn lng, mức phục vụ. Những công việc nh hành chính, nghiên cứu thị trờng, nghiên cứu khoa học, qun l nhà nớc...là những công việc đi hỏi phi xác định mức biên chế. Đi với ngời lao động hng lng thời gian thực hiện những nguyên công lp lại thờng xuyên hoc có chu k th cần phi xác định nhiệm vụ định mức. Nhiệm vụ định mức là khi lng công việc xác định cho một ngời lao động hoc một nhóm ngời lao động phi thực hiện trong một chu k thời gian nhất định (tháng, ca), ví dụ khi lng các công việc đc giao cho một phng “T chc nhân sự” trong một doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Văn Ninh

8

Tiểu luận trực tuyến

GVHD: Trần Thị Tuấn Anh

Câu 2. 2.1. Thực trạng sử dụng lao động theo chất lượng lao động và cường độ lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay 2.1.1. Tnh hnh s dụng lao động theo chất lợng lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay Tại các doanh nghiệp hiện nay việc sử dụng lao động theo chất lng diễn ra nh sau: Các doanh nghiệp đã sử dụng lao động đúng ngành, đúng ngh, đúng bậc th chuyên môn, s trờng và k năng ca lao động. Các công việc có sự khác nhau v chuyên môn đc các doanh nghiệp phân chia nguồn lao động hp l. Những công việc nào đi hỏi mức độ hiểu biết, k năng chuyên môn cao đc doanh nghiệp sử dụng lao động có tay ngh, k năng cao. Doanh nghiệp có sự phân chia lao động theo cấp bậc: + Theo trnh độ học vấn: S cấp, trung cấp, đại học, trên đại học + Theo tay ngh: Bậc cao, bậc trung, bậc thấp hoc trnh độ chuyên môn đc biệt. Ngoài ra, qua thời gian làm việc tại các doanh nghiệp, ngời lao động có thời gian chứng minh đc năng lực ca bn thân trong từng công việc cụ thể. Chính v thế doanh nghiệp có thể nhn vào đó để phân chia lại lao động theo đúng kh năng ca họ thông qua 3 hnh thức mà các doanh nghiệp hiện nay thờng xuyên sử dụng: + Phân công theo ngh (theo tính chất công nghệ). + Phân công theo tính chất phức tạp công việc. + Phân công theo công việc chính và công việc phụ. Tuy nhiên, mức độ lao động có chất lng cao, tay ngh tt đang rất thiếu không đáp ứng đ nhu cầu ca các doanh nghiệp, − Cụ thể: Trong năm 2020, lao động  Việt Nam tiếp tục tăng trng. Trong đó là sự chuyển dịch từ sử dụng nhóm lao động đn gin sang nhóm có trnh độ cao. Đây là sự chuyển dịch tích cực và tất yếu theo xu thế phát triển kinh tế. Theo thng kê ca FALMI, trong s 110.172 lt ngời có nhu cầu tm việc trong năm 2020 có đến 94,78% lao động qua đào tạo. Trong đó, đại học tr lên chiếm 66,57%, cao đng chiếm 15,82% và trung cấp ch chiếm 6,72%. Các t lệ này tập trung ch yếu  các ngành: tài chính - ngân hàng, kế kiểm toán, CNTT, QTKD, qun l điu hành và marketing – quan hệ công chúng. Nhu cầu tm việc  lao động cha qua đào tạo chiếm t lệ rất khiêm tn. Cụ thể t lệ là 5,22%, s cấp ngh - công nhân k thuật với 5,67%.

SVTH: Nguyễn Văn Ninh

9

Tiểu luận trực tuyến

GVHD: Trần Thị Tuấn Anh

ch. Theo các nhà tuyển dụng, nhu cầu nhân lực tiếp tục theo xu hớng cần nhiu nhân lực chất lng cao, tuy nhiên, việc tuyển dụng lực lng này rất khó bi nguồn cung lao động cha đáp ứng đc nhu cầu ca các nhà tuyển dụng. Nhiu ngành ngh, lnh vực luôn  trong tnh trạng thiếu hụt trầm trọng nhân lực chất lng cao nh: kinh doanh tài chính, ngân hàng, kiểm toán, công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông, c khí chế tạo... Tại thị trờng lao động TP Hồ Chí Minh, nghịch l là đang rất thừa lao động không ph hp những ngành ngh nm trong định hớng phát triển, nhng lại rất thiếu nhân lực chất lng cao  những ngành cần thiết cho sự phát triển. Có hn 70% s sinh viên tt nghiệp ra trờng cha đc trang bị tt v chuyên môn cũng nh k năng mm, trnh độ ngoại ngữ để tiếp cận công việc. Ngoài ra, bng cấp cao không quyết định vấn đ xin việc khó hay dễ mà nguồn nhân lực đó có đáp ứng đc yêu cầu ca nhà tuyển dụng hay không. Thậm chí, nhiu công ty cho biết họ đang gp khó khăn trong tuyển dụng nhân lực chất lng cao. Hàng năm, công ty phi bỏ ra hàng trăm nghn USD để đa ngời lao động đi đào tạo lại, v nguồn nhân lực tuyển vào không đáp ứng đc yêu cầu công việc. Doanh nghiệp tại Việt Nam hiện đang rất lo ngại v tnh hnh thiếu hụt lực lng lao động có tay ngh và k năng; gần 50% ch sử dụng lao động trong cuộc kho sát cho biết, ngời lao động tt nghiệp ph thông không có đc k năng họ cần; cử nhân tt nghiệp đại học dẫu đc trang bị những k năng có ích nhng cũng cha đáp ứng đc nhu cầu ca DN. Bên cạnh chất lng thấp, c cấu nhân lực lao động ca Việt Nam cũng cn nhiu...


Similar Free PDFs