96 BSA1320 Phân tích hoạt động kinh doanh Nguyễn Văn Ninh 02 PDF

Title 96 BSA1320 Phân tích hoạt động kinh doanh Nguyễn Văn Ninh 02
Course Quản trị bán hàng và phân phối sản phẩm
Institution Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Pages 34
File Size 795 KB
File Type PDF
Total Downloads 254
Total Views 449

Summary

Download 96 BSA1320 Phân tích hoạt động kinh doanh Nguyễn Văn Ninh 02 PDF


Description

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------------------------

BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đề: 06

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Ninh – STT 96 MSV: B18DCQT103 Môn: Phân tích hoạt động kinh doanh – Nhóm 02 Giảng viên: Lê Thị Bích Ngọc

Hà nội, năm 2021

MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... 2 ĐỀ THI TIỂU LUẬN ........................................................................................................ 3 CÂU 1: ................................................................................................................................ 4 Ý NGH A CA PHAN TÍCH TNH HNH V KHẢ NANG THANH TO N CA DOANH NGHIỆP. 4 1.2 CCH TH C PHAN  TÍCH KHI QUT KHẢ NANG THANH TON. ......................... 5 1.3 CCH TH C PHAN  TÍCH KHI QUT KHẢ NANG THANH TON NGẮN H ẠN. ....... 7 1.4 CCH TH C PHAN  TÍCH KHI QUT KHẢ NANG THANH TON DÀI HẠN............ 8 1.1

CU 2: .............................................................................................................................. 11 CÁC PHUONG   PH P PH AN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CA DOANH NGHIỆP. 11 2.2 QUY TRNH PH AN  TÍCH HO ẠT ĐỘNG KINH DOANH CA DOANH NGHIỆP. ........ 25 2.3 PHAN  TÍCH CH TIEU  LI NHUẬN KINH DOANH V CC NHAN T ẢNH HU  NG ĐẾN LI NHUẬN KINH DOANH. .......................................................................................... 26 2.4 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TNH HNH TI CHÍNH CA CÔNG TY. ......................... 28 2.5 PHÂN TÍCH CO CU TI SẢN V NGUN VN CA CONG TY............................. 29 2.1

KẾT LUẬN....................................................................................................................... 32 TI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 33

STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02

1

LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin g ửi lời cám ơn sâu sắc đến H ọc viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông đã đưa môn học Phân tích ho ạt động kinh doanh vào trong chương trình giảng dạy. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn – Cô Lê Thị Bích Ngọc đã dạy dỗ, rèn luyện và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập kỳ vừa qua. Trong thời gian được tham dự lớp học của cô, em đã được tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích, học tâp đượ c tinh thần làm việc hiệu quả, nghiêm túc. Đây thực sự là những điều rất cần thiết cho quá trình học tập và công việc sau này của em. B ộ môn Phân tích hoạt động kinh doanh là môn học thú vị, vô cùng b ổ ích và gắn liền với ngành nghề sau này của cá nhân em. Tuy nhiên, vì thời gian học tập trên lớp không nhiều, mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chắn những hiểu biết và kỹ năng về môn học này của em vẫn còn nhiều hạn chế. Do đó, Bài tiểu luận kết thúc học phần của em khó có thể tránh khỏi những thiếu sót và những chỗ chưa chuẩn xác, kính mong cô xem xét và góp ý giúp Bài tiểu luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn!

STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02

2

ĐỀ THI TIỂU LUẬN Đề: 06 Câu 1 (2 đim): Trình bày  ngha của phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp? Cách thức phân tích khái quát khả năng thanh toán, khả năng thanh toán ngắn hạn và khả năng thanh toán dài hạn của doanh nghiệp? Câu 2 (8 đim): a) Trình bày các phương pháp phân tích và quy trình phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp? b) Vận dng quy trình và phương pháp phân tích phù hợp (đã trình bày  phần A) cùng dữ liệu từ các báo cáo tài chính của công ty Cổ phần FPT, hãy phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của công ty năm 2020 so với 2019 theo yêu cầu sau: + Phân tích ch tiêu lợi nhuận kinh doanh và các nhân tố ảnh hưng đến lợi nhuận kinh doanh. + Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty + Phân tích cơ cấu tài sản và ngun vốn của công ty

STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02

3

Câu 1: - Trnh bày  ngha ca phân tích tnh hnh và khả năng thanh ton ca doanh nghiệp? - Cch thc phân tích kh i qut khả năng thanh ton, khả năng thanh ton ngn hạn và khả năng thanh ton dài hạn ca doanh nghiệp? Trả lời: 1.1 Ý ngha ca phân tích tnh hnh và khả năng thanh ton ca doanh nghiệp. Việc phân tích tình hình và kh ả năng thanh toán của doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng đối với nhà quản lý doanh nghiệp cũng như các đối tượng quan tâm. Việc phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp còn giúp cho doanh nghiệp nắm được tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả để từ đó có kế hoạch điều chnh cơ cấu tài chính sao cho phù hợp cũng như đưa ra các biện pháp hiệu quả để thu hi công nợ, h ạn chế nợ quá hạn, nợ khó đòi tăng cao. Nâng cao hiệu quả ho ạt động kinh doanh của doanh nghiệp và giảm thiểu sự ph thuộc vào ngun lực bên ngoài, đảm bảo khả năng thanh toán, tránh nguy cơ phá sản. Cung cấp thông tin về khả năng thanh toán tổng quát: Đánh giá khái quát khả năng thanh toán của doanh nghiệp cung cấp thông tin sơ bộ, ban đầu về khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp trên các mặt: Mức độ bảo đảm khả năng thanh toán tổng quát, tình hình biến động khả năng thanh toán tổng quát, xu h ướng và nhịp điệu biến động (tăng trưng) khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp theo thời gian. Cung cấp thông tin về khả năng thanh toán ngắn hạn: Khả năng thanh toán ngắn hạn là khả năng đáp ứng tất cả các khoản nợ có thời hạn thanh toán trong vòng 1 năm hay 1 chu kỳ kinh doanh bình thường. Qua ph ân tích kh ả năng thanh toán ng ắn hạn, người sử dng thông tin biết được khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Đối với nhà quản lý: Việc phân tích này giúp cho nhà qu ản lý có thể thấy đượ c xu thế vận động của các khoản nợn phải thu và các khoản nợ phải trả. Từ đó xem xét các nguyên nhân vì sao nó tăng cao để có biện pháp hữu hiệu và tăng cường đôn đốc công tác thu h i công nợ, cũng như kế hoạch trả nợ và điều chnh cơ cấu ngun vốn hợp lý tránh nguy cơ mất khả năng thanh toán. Đối với chủ s hữu: Thông qua việc phân tích này họ có thể rút ra được nhận xét là doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không, từ đó có quyết định nên đầu tư hay không. Đối với chủ nợ: Họ có thể đánh giá đượ c tình hình tài chính cũng như năng lực của doanh nghiệp  hiện tại và tương lai. Một doanh nghiệp có hiệu quả thì tình hình tài chính STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02

4

phải lành mạnh, cơ cấu ngun vốn hợp lý, từ đó chủ nợ sẽ có quyết định có cho doanh nghiệp vay vốn thêm hay không, bán chịu hàng hóa cho doanh nghiệp, để tránh nguy cơ mất vốn. 1.2 C ch thc phân tích khi qut khả năng thanh ton. 1.2.1 Để phân tích khái quát khả năng thanh toán của doanh nghiệp ta sử dng ch tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tổng quát”. Ch tiêu này phản ánh khả năng thanh toán chung (tổng quát) của doanh nghiệp. Đây là ch tiêu khái quát nhất phản ánh năng lực (khả năng) thanh toán của một doanh nghiệp. 𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛 ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑡ổ 𝑛𝑔 𝑞𝑢á𝑡 =

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑛ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả

Ch tiêu này cho biết: V ới tổng số tài sản hiện có, doanh nghiệp có bảo đảm trang trải được các khoản nợ phải trả hay không. 1.2.2 Để làm r hơn khả năng thanh toán ta còn kết hợp sử dng ch tiêu “Hệ số khả năng thanh khoản của dòng tiền” nhm đánh giá khả n ăng thanh khoản của doanh nghiệp. Ch tiêu này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh để đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn. Do các khoản nợ được thanh toán bng tiền nên việc so sánh giữa dòng tiền từ hoạt động kinh doanh với khoản nợ phải trả ngắn hạn là rất cần thiết. 𝐷ò𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑙ư𝑢 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑡ừ ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑐ủ𝑎 𝑑ò𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑛ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 “Hệ số khả năng thanh kho ản của dòng tiền” cho biết: V ới dòng tiền lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ, doanh nghiệp có bảo đảm trang trải được các khoản nợ ngắn hạn (kể cả nợ dài hạn đến hạn trả) phải trả hay không. 1.2.3 Đánh giá khái quát tình hình biến động về qui mô và tốc độ tăng trưng của khả năng thanh toán được thực hiện bng cách tính ra và so sánh trị số của các ch tiêu phản ánh kh ả năng thanh toán của doanh nghiệp giữa kỳ phân tích v ới kỳ gốc cả về số tuyệt đối (qui mô biến động) và số tương đối (tốc độ biến động). C thể:

STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02

5

năngđộng Mức khả độ biến

khả năng thanh toán Trị số ch ỉ tiêu "H ệ số Trị số chỉ tiêu "Hệ số ) ( tổng quát" đầu năm )=( )−( thanh toán tổ ng quát tổng quát" cuối năm khả năng thanh toán

Mức độ biến động Trị ch ỉthanh tiêu "H ệ sốcủa Trị chỉ thanh tiêu" Hệ khảsố năng toán khảsốnăng toánsố ) (khả năng thanh toán )=( ) − (của dòng tiền" năm trước của dòng tiền dòng tiền" năm nay Trị số chỉ tiêu "H ệ số Trị số chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán − khả năng thanh toán 𝑇ố𝑐 độ 𝑡ă𝑛𝑔 tổng quát" đầu năm tổng quát" cuối năm 𝑡𝑟ưở𝑛𝑔 𝑣ề 𝑘ℎả × 100% 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ 𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 = Trị số chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑞𝑢á𝑡 ) ( tổng quát" đầu năm

Trị số chỉ tiêu "H ệ số Trị số chỉ tiêu" Hệ số khả năng thanh toán của − khả năng thanh toán 𝑇ố𝑐 độ 𝑡ă𝑛𝑔 𝑡𝑟ưở𝑛𝑔 𝑣ề 𝑘ℎả dòng tiền" năm nay của dòng tiền" năm trước × 100% = 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 Trị số chỉ tiêu" Hệ số ( 𝑐ủ𝑎 𝑑ò𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 ) khả năng thanh toán của dòng tiền" năm trước Trên cơ s kết quả tính toán, các nhà ph ân tích sẽ sử dng đ thị (hoặc biểu đ) để thể hiện. Trị số chỉ tiêu "H ệ số Trị số chỉ tiêu "Hệ số 𝑇ố𝑐 độ 𝑡ă𝑛𝑔 khả năng thanh toán − khả năng thanh toán 𝑡𝑟ưở𝑛𝑔 đị𝑛ℎ 𝑔ố𝑐 tổng quát" cuối năm i tổng quát" cuối năm gốc = × 100% 𝑣ề 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 Trị số chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑡ổ 𝑛𝑔 tổng quát" cuối năm gốc 𝑞𝑢á𝑡 ( ) Trong đó, i ch kỳ nghiên cứu ( i = 1, n ). 1.2.4 Cũng trên cơ s trị số của ch  tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tổng quát” theo thời gian, để đánh giá nhịp điệu tăng trưng về khả năng thanh toán tổng quát, các nhà phân tích tiến hành tính ra chuỗi trị số của ch tiêu “Tốc độ tăng trưng liên ho àn về khả năng thanh toán tổng quát. STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02

6

Trị số chỉ tiêu "H ệ số khả năng thanh toán tổng quát" cuối

khả năng thanh toán 𝑇ố𝑐 độ 𝑡ă𝑛𝑔 tổng ối năm i 𝑡𝑟ưở𝑛𝑔 𝑙𝑖ê𝑛 ℎ𝑜à𝑛 Trị quát" số chỉcu tiêu "Hệ số 𝑣ề 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 = Trị số chỉ tiêu "H ệ số − khả năng thanh toán × 100% 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑡ổ 𝑛𝑔 năm (i + 1) 𝑞𝑢á𝑡 ( ) tổng quát" cuối năm i Trong đó, i ch kỳ nghiên cứu (i = 1, n ). 1.3 C ch thc phân tích khi qut khả năng thanh ton ngn hạn. Khả năng thanh toán ngắn hạn được thể hiện qua 3 góc độ: Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức th ời. Ph ân tích khả năng thanh toán ngắn hạn được thực hiện bng cách tính ra và so sánh trị số của các ch  tiêu phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn ri căn cứ vào kết quả so sánh, vào trị số và  ngha của ch tiêu để nhận xt. 1.3.1 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn được đo lường bng giá trị thuần của tài sản ngắn hạn hiện có với số n ợ ngắn hạn phải trả (kể cả nợ dài hạn đến hạn trả) thông qua ch tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn”. 𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 ( )= 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑡𝑜á𝑛 𝑛ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 Ch tiêu này phản ánh mức độ đáp ứng nợ ngắn h ạn bng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Nó cho biết một đng nợ ngắn hạn được bảo đảm bi mấy đng tài sản ngắn hạn. 1.3.2 Khả năng thanh toán nhanh được đo lường bng bộ phận giá trị còn lại của tài sản ngắn hạn (đã loại bỏ hàng tn kho) so v ới n ợ ngắn hạn qua ch  tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nhanh”.

𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 − 𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 )= ( 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑛ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 Nó phản ánh mức độ đáp ứng nợ ngắn hạn bng tài sản ngắn hạn sau khi đã loại trừ giá trị hàng tn kho. N ó cho biết một đng n ợ ngắn hạn được bảo đảm bi mấy đng tài sản ngắn hạn sau khi đã loại trừ giá trị hàng tn kho. 1.3.3 sau:

Khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp được xác định trên tiêu chí

STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02

7

𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛 ℎ 𝑡𝑜á𝑛 (

𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑁ợ 𝑡ươ𝑛𝑔 𝑛𝑔ắ𝑛đươ ℎạ𝑛𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 )h= Nó phản ánh mức độ đá p ứ ng n ợ ng ắ n ạ n b  ng ti ề n v à t ương đương tiền của doanh 𝑡ứ𝑐 𝑡ℎờ𝑖 𝑛ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 nghiệp, cho biết một đng nợ ngắn h ạn được b ảo đảm bi mấy đng tiền và các khoản tương đương tiền. 1.3.4 Khả năng thanh toán nợ đến hạn của doanh nghiệp được xác định trên tiêu chí sau: 𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛 ℎ 𝑡𝑜á𝑛 )= ( 𝑛ợ đế𝑛 ℎạ𝑛 𝑁ợ đế𝑛 ℎạ𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả Nó phản ánh mức độ đáp ứng nợ đến hạn của doanh nghiệp bng tiền và tương đương tiền. Nó cho biết, với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có bảo đảm trang trải được các khoản nợ đến hạn phải trả hay không. 1.3.5 Khả năng thanh toán nợ quá hạn trong vòng 3 tháng của doanh nghiệp được xác định trên tiêu chí sau: Hệ số kha󰈖nang thanh 𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 ( toa n nợ quá hạn ) = 𝑁ợ 𝑞𝑢á ℎạ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑣ò𝑛𝑔 𝑏𝑎 𝑡ℎá𝑛𝑔 trong vòng 3 tháng 𝑡í𝑛ℎ 𝑡ừ 𝑛𝑔à𝑦 đế𝑛 ℎạ𝑛 Nó phản ánh mức độ đáp ứng nợ quá hạn trong vòng 3 tháng tính từ ngày đến hạn bng tiền và tương đương tiền của doanh nghiệp. Nó cho biết một đng nợ quá hạn trong vòng 3 tháng tính từ ngày đến hạn được bảo đảm bi mấy đng tiền và tương đương tiền. 1.3.6 “Hệ số khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản ngắn hạn” của doanh nghiệp được xác định theo:

𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 Hẹsô󰆷kha󰈖nang chuyê󰈖n đô󰈖i )= ( 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 tha nh tiê󰆸n cu󰈖 a ta i sa󰈖n ngă󰆷n ha󰈨n Nó phản ánh khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản ngắn hạn. Nó cho biết tiền và các khoản tương đương tiền chiếm mấy phần trong tài sản ngắn hạn. 1.4 C ch thc phân tích khi qut khả năng thanh ton dài hạn. Khả năng thanh toán dài hạn là khả năng đáp ứng các khoản n ợ có thời gian thanh toán trên một năm hay ngo ài một chu kỳ kinh doanh bình th ường của doanh nghiệp tính tại

STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02

8

thời điểm xem xt. Khác với nợ ngắn hạn được bảo đảm thanh toán bng tài sản ngắn hạn, nợ dài hạn của doanh nghiệp được bảo đảm thanh toán bi toàn bộ tài sản của doanh nghiệp. 1.4.1 Để phân tích khả năng thanh toán dài hạn, cần tính ra và so sánh các ch tiêu phản ánh khả năng thanh toán dài h ạn của doanh nghiệp ri dựa vào trị số ch tiêu, vào kết quả so sánh và vào  ngha của ch  tiêu để nhận xt.

𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 𝐻ệ 𝑠ố 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ ( )= 𝑁ợ 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 𝑡𝑜á𝑛 𝑛ợ 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 biết một đng n ợ dài hạn được bảo đảm b i mấy đng tài sản d ài h ạn. Trường h ợp có sự tham gia đầu tư tài sản dài hạn bng n ợ ngắn hạn, doanh nghiệp sẽ phải đương đầu với những khó khăn tài chính do việc thanh toán nợ ngắn hạn đến hạn đem lại. 1.4.2 Hệ số giữa tài sản dài hạn so với ngun tài trọ thường xuyên của doanh nghiệp được xác định trên tiêu chí sau: 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 𝐻ệ 𝑠ố 𝑔𝑖ữ𝑎 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 )= ( 𝑠𝑜 𝑣ớ𝑖 𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 𝑡à𝑖 𝑡𝑟ợ 𝑡ℎườ𝑛𝑔 𝑥𝑢𝑦ê𝑛 𝑁𝑔𝑢ồ𝑛 𝑡à𝑖 𝑡𝑟ợ 𝑡ℎườ𝑛𝑔 𝑥𝑢𝑦ê𝑛 Nó cho biết mức độ tài trợ tài sản dài hạn bng ngun tài trợ thường xuyên. 1.4.3 Hệ số nợ của doanh nghiệp được xác định trên tiêu chí sau: 𝑁ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả (𝐻ệ 𝑠ố 𝑛ợ) = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 Hệ số nợ là ch tiêu phản ánh mức độ tham gia tài trợ tài sản của doanh nghiệp bng nợ phải trả. Trị số của ch tiêu càng lớn, mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bng nợ phải trả càng cao và do vậy, khả năng thanh toán nói chung và khả năng thanh toán dài hạn nói riêng của doanh nghiệp càng giảm. 1.4.4 Hệ số giữa vốn ho ạt động thuần so với nợ dài hạn của doanh nghiệp được xác định trên tiêu chí sau: 𝑉ố𝑛 ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 Hệ số giữa vốn hoạt động )= ( thuần so với nợ dài hạn 𝑁ợ 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 Nó cho biết mức độ bảo đảm n ợ dài hạn bng vốn hoạt động thuần. Do v ốn hoạt động thuần được xác định bng chênh lệch giữa vốn chủ s hữu và nợ dài hạn với tài sản dài hạn nên trị số của ch tiêu càng cao, khả năng thanh toán nợ dài hạn càng cao và ngược lại. 1.4.5 Hệ số giữa nợ phải trả so với vốn chủ s hữu của doanh nghiệp được xác định trên tiêu chí sau: 𝑁ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả Hệ số giữa nợ phải trả )= ( 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 so với vốn chủ sở hữu STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02

9

Ch tiêu này đo lường mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bng nợ phải trả v à vốn chủ s hữu. Nó cho biết: ng với một đng vốn chủ s hữu tham gia tài trợ tài sản của doanh nghiệp thì có mấy đng nợ phải trả đng tài trợ. Trị số của ch tiêu càng cao, mức độ tham gia tài trợ tài sản của doanh nghiệp bng n ợ phải trả càng lớn và do vậy, khả năng thanh toán (trong đó có khả năng thanh toán nợ dài hạn) càng thấp và ngược lại.

STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02

10

Câu 2: - Trnh bày cc ph ng ph p phân tích và quy trnh phân tích hoạt động kinh doanh ca doanh nghiệp? 2.1 Các phng php phân tích hoạt động kinh doanh ca doanh nghiệp. 2.1.1 Phng php so snh đối chiếu. Phương pháp này là tiến hành so sánh đối chiếu các ch tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (ch tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh; ch tiêu phản ánh điều kiện hoạt động kinh doanh và ch tiêu hiệu quả hoạt động kinh doanh). Tu ỳ theo yêu cầu, mc đích, tuỳ theo ngun số liệu và tài liệu phân tích mà sử dng số liệu ch tiêu phân tích khác nhau. Về hình thức phân tích: Bảng phân tích.

Kỳ phân tích Chỉ tiêu

Đn vị tính

Thực hiện kì trớc Kế hoạch

Thực hiện

So sánh

Với kì trớc

Với kế hoạch

1. Kết quả kinh doanh a) Hiện vật b) Giá trị 2. Điều kiện kinh doanh a) Lao động b) Tiến vốn c) Chi phí 3. Hiệu quả kinh doanh a) Tổng hợp b) Chi tiết

STT 96 – Nguyễn Văn Ninh – B18DCQT103 – Nhóm 02

11

Tác d ng của phương pháp đối chiếu là có thể đánh giá được các ch  tiêu số lượng và các ch tiêu chất lượ ng phản ánh trong h ệ thống các báo biểu và trong những tài liệu hạch toán. Khi sử dng phương pháp so sánh đố i chiếu cần giải quyết nh ững vấn đề cơ bản như: - Xác định số gốc để so sánh. Về số gốc để so sánh khi xác định ph thuộc vào mc đích c thể của phân tích. Nếu như phân tích để nghiên cứu nhịp độ biến động tốc độ tăng trưng các ch tiêu thì số gốc để so sánh là trị số của ch tiêu kỳ trước hoặc nếu nghiên cứu thực hiện nhiệm v kinh doanh trong từng khoảng thời gian thường so sánh với cùng kỳ năm trước. Xác định điều kiện so sánh. Về điều kiện so sánh khi xác định sẽ khác nhau theo thời gian và không gian. Như khi so sánh theo thời gian cần đảm bảo tính thống nhất về nội dung kinh tế của ch tiêu. Thông thường nội dung kinh tế của ch tiêu ổn định và quy định thống nhất. Cũng cần đảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính các ch tiêu. Trong hoạt động kinh doanh các ch tiêu có thể được tính theo phương pháp thống nhất. Ngoài ra cần đảm b ảo tính thống nhất về đơn vị tính của các ch tiêu. -

Xác định mc tiêu so sánh. Về mc tiêu so sánh khi xác định cần phân biệt xác định mức độ biến động tuyệt đối hay mức độ biến động tương đối của ch tiêu phân tích. Mức độ biến động tuyệt đối, xác định bng cách so sánh trị số của ch tiêu giữa 2 kỳ (kỳ phân tích và kỳ lấy làm gốc) Mức độ biến động tương đối là kết quả so sánh giữa kỳ phân tích v ới kỳ gốc dã được điều chnh theo hệ số của ch tiêu liên quan. -

Phương pháp so sánh đối chiếu trong phân tích hoạt động kinh doanh bao g m nhiều phương thức khác nhau. Sử dng công thức nào là tuỳ thuộc vào mc đích và yêu cầu của công tác phân tích quyết định. Nói chung có những phương thức so sánh đối chiếu sau: + So sánh ch tiêu thực hiện với ch tiêu nhiệm v đặt ra trong phân tích + Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường, mọi vận động kinh tế đều phải được xây dựng và hoàn thành theo nhiệm v, mc tiêu đề ra. Vì v ậy muốn biết trong kỳ phân tích đã thực hiện nhiệm v và mc tiêu đề ra như thế nào, cần phải so sánh ch tiêu thực hiện với ch tiêu nhiệm v đề ra để tìm số chênh lệch bng số tuyệt đối hoặc số tương đối. Sau khi so sánh đối chiếu như thế có thể nêu ra phương hướng để đi sâu phân tích tức là có thể sử dng...


Similar Free PDFs