Title | 34 BSA1432 Quản trị kinh doanh quốc tế Nguyễn Văn Ninh Nhóm 02 |
---|---|
Course | quản trị tài chính doanh nhiệp |
Institution | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
Pages | 18 |
File Size | 449.1 KB |
File Type | |
Total Downloads | 586 |
Total Views | 722 |
Download 34 BSA1432 Quản trị kinh doanh quốc tế Nguyễn Văn Ninh Nhóm 02 PDF
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------------------------
TIỂU LUẬN TRỰC TUYẾN HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ Mã đề: 02
Giảng viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Thanh Nga
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Văn Ninh – STT 34
MSV:
B18DCQT103
Lớp:
D18QTDN2
Mã môn học:
BSA1432 - Nhóm 02
Ca, ngày thi:
10h00 – 04/01/2022
SĐT:
0386684141
Email:
[email protected]
Hà nội, tháng 1 năm 2022
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Nga
MỤC LỤC Câu 1. Trnh bày nhng nhn t ch yu tc động đn chin lưc kinh doanh quc t ca công ty? ...................................................................................................... 4 -
Sức ép liên kết toàn cầu, tăng hiệu suất, giảm chi phí ..................................... 4
-
Sức ép từ các địa phương ................................................................................. 4
-
Các quyết định về marketing ........................................................................... 6
Câu 2. ............................................................................................................................. 7 2.1.
Xác định cơ sở mậu dịch và xây dựng mô hình mậu dịch giữa 2 quốc gia?.... 7
2.2.
Tính khung tỷ lệ trao đổi và lợi ích giữa 2 quốc gia? ...................................... 7
2.3.
Với tỷ lệ trao đổi nào thì lợi ích của 2 quốc gia bằng nhau? ........................... 8
Câu 3. ............................................................................................................................. 9 3.1. Bn hy mô tả mt tình huống kh x về đo l trong đ mt nhà quản trị quốc tế c th đứng trước mt sự lựa chn kh khăn giữa các quyết định được coi là đng đn? .................................................................................................................... 9 3.2. Bn định ngha như thế nào về hành vi đo l? Bn c cho rằng con ngưi c thế bị tác đng đ cư x mt cách c đo l không? .................................................. 9 -
Định ngha hành vi đo l ................................................................................ 9
-
Con ngưi c thế bị tác đng đ cư x mt cách c đo l không? .............. 10
Câu 4. ........................................................................................................................... 12 4.1. Ti sao chiến lược mở rng đầu tin ra nước ngoài của Tesco li tập trung vào các quốc gia đang phát trin? ............................................................................. 12 -
Tránh đối đầu với các “đi gia” ..................................................................... 12
-
Tận dụng quy mô thị trưng lớn và tốc đ tăng trưởng nhanh chng ở Châu Á 12
-
Thành công cho chiến lược mở rng thị trưng ở Đông Âu và Châu Á ....... 12
4.2.
Tesco to nn giá trị cho các hot đng quốc tế như thế nào? ....................... 13
-
Khám phá nhu cầu thông qua việc hướng đến cng đồng ............................. 13
-
Đi tìm những khe hở ...................................................................................... 13
-
Hệ thống quản l dữ liệu ................................................................................ 13
-
Mô hình kinh doanh đa dng.......................................................................... 14
-
C nhn hiệu ring ......................................................................................... 14
4.3. Ti Asia, Tesco đ c quá trình hợp tác lin doanh với các đối tác địa phương từ lâu. Vậy lợi ích của việc làm đ của Tesco là gì? Rủi ro của vấn đề đ là gì? Làm thế nào đ những rủi ro đ được giảm thiu? ........................................................... 15
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
1
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Nga
4.4. Tháng 3 năm 2006, Tesco đ thông báo rằng công ty s gia nhập vào thị trưng M. Điều đ cho thấy h đ từ b chiến lược c, chiến lược ch tập trung vào các quốc gia đang phát trin. Theo bn, Ti sao Tesco li đưa ra quyết định như vậy? Và thị trưng M thì khác như thế nào so với các quốc gia Tesco đ từng gia nhập trước đ? Rủi ro ở đây là gì? Bn đánh giá thế nào về tình hình kinh doanh ở M của Tesco? .......................................................................................................... 15 -
Ti sao Tesco li quyết định gia nhập thị trưng M? .................................. 15
Thị trưng M thì khác như thế nào so với các quốc gia Tesco đ từng gia nhập trước đ? ....................................................................................................... 16 -
Các rủi ro ở thị trưng này là gì? ................................................................... 16
-
Bn đánh giá thế nào về tình hình kinh doanh ở M của Tesco? .................. 16
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 17
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
2
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Nga
LI CẢM N Em xin gi li cảm ơn đến H c viện Công nghệ Bưu chính Vin thông đ to điều kiện cho chng em c th hoàn thành kì thi kết thc hc phần trong thi gian dịch Covid-19 đang din ra hết sức phức tp. Đây là sự ưu ái rất lớn đ em c th hoàn thành thật tốt bài thi của mình. Em cng gi li cảm ơn chân thành đến giảng vin: cô Nguyn Thị Thanh Nga, ngưi đ gip đ và hướng dn em trong suốt quá trình hc tập hc phần Quản trị kinh doanh quốc tế trong hc kì vừa rồi, to cho em những tiền đề, những kiến thức đ tiếp cận vấn đề, phân tích giải quyết vấn đề đ em c th c kiến thức sâu hơn đối với môn hc, nh đ mà em hoàn thành bài luận của mình được tốt hơn. Những kiến thức mà em được hc hi là hành trang ban đầu cho quá trình làm việc của em sau này. Em xin gi tới cô li chc sức khe và thành công hơn nữa trn con đưng sự nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
3
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Nga
Câu 1. Trnh bày nhng nhn t ch yu tc động đn chin lưc kinh doanh quc t ca công ty? Các doanh nghiệp cnh tranh trn môi trưng toàn cầu thưng chịu tác đng bởi 2 yếu tố. Hai yếu tố này tác đng tới khả năng doanh nghiệp khai thác được năng lực cốt lõi hay lợi ích từ địa đim hay đưng cong kinh nghiệm của doanh nghiệp hay không. Hai yếu tố này đ là mức đ doanh nghiệp chịu sức ép về liên kết toàn cầu, nâng cao hiệu quả, giảm chi phí và sức ép về việc địa phương ha sản phẩm. -
Sức ép liên kết toàn cầu, tăng hiệu suất, giảm chi phí
Thị trưng toàn cầu ở nhiều mặt hàng như ha chất, thẻ tín dụng, dịch vụ tài chính, kế toán, thực phẩm, chăm sc y tế, truyền thông, sản phẩm lâm sản, công nghệ thông tin, ô tô, vin thông, và nhiều mặt hàng khác nữa đang hình thành ngày càng rõ nét. Các nhà quản trị, các doanh nghiệp, các ngành công nghiệp đều nhận ra phải điều chnh và thích nghi với quá trình trên. Hay nói mt cách khác, quá trình toàn cầu hóa thị trưng và khai thác hiệu quả và lợi ích từ việc tiêu chuẩn hóa sản phẩm là hai nhân tố to ra sức ép đối với các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế trong điều kiện cnh tranh mới. Sức ép về giảm chi phí đòi hi các công ty phải giảm chi phí hot đng sáng to giá trị bằng việc tập trung vào sản xuất tiêu chuẩn hóa ở mt địa đim tốt nhất trên thế giới nhằm đt được tính kinh tế của địa đim và tính kinh tế của đưng cong kinh nghiệm. Sức ép giảm chi phí có th rất lớn trong những ngành sản xuất mà giá cả là v khí cnh tranh chính. Đ thưng là các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu chung và khi sở thích, thị hiếu của ngư i tiêu dung ở các nước khác nhau c xu hướng tương tự như nhau. Ví dụ: đưng, dầu, thép, máy tính, …đ là những hàng ha thông thưng và có nhu cầu lớn. Sức ép giảm chi phí cng c th rất lớn trong các ngành mà các đối thủ cnh tranh đều ở mức chi phí thấp, hoặc công suất vượt khả quá khả năng tiu dung, hoặc những nơi mà ngưi tiêu dùng có sức mnh. Đ giải quyết vấn đề này, các công ty thưng thực hiện việc di di sản xuất đến nơi c chi phí thấp và tung ra các sản phẩm được tiêu chuẩn hóa toàn cầu đ đt được lợi ích kinh tế của đưng cong kinh nghiệm. - Sức ép từ các địa phương + Sự khác biệt về sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng. Sức ép lớn từ các địa phương xuất hiện khi sở thích và thị hiếu tiêu dung khác nhau đáng k giữa các quốc gia. Sự khác biệt này xuất phát từ trong đ i sống văn ha của từng quốc gia, là kết quả của lịch s phát trin của mỗi mt dân tc, là biu hiện của chủ ngha dân tc, yu nước và cả do thịnh vượng về mặt kinh tế của mỗi mt nước. Hay
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
4
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Nga
nói mt cách đơn giản, mỗi mt ngưi tiu dùng đều ưa thích những sản phẩm đáp ứng tốt và phù hợp với phong cách sống của mình. Trong những trưng hợp như vậy, việc sản xuất hoặc các thông điệp quảng cáo phải được làm theo khách hàng đ lôi cuốn sở thích và thị hiếu của ngưi tiu dung địa phương. Đ đáp ứng nhu cầu trên các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế phải thay đổi thiết kế và sản xuất sản phẩm phù hợp với thị hiếu của ngưi tiu dùng, như sản xuất ô tô kích c to ti Úc, kích c nh hơn ti Châu Âu, hay áp dụng các phương thức marketing phù hợp với từng thị trưng, như quảng cáo rầm r trn phương tiện truyền thông ở Hoa Kỳ nhưng bán hàng cá nhân ti Brazil, hay thay đổi cách đng gi sản phẩm khi đưa đến ngưi tiu dùng, như đng gi to ti Úc và đng c nh khi ở Nhật Bản. Thay đổi, điều chnh đ phù hợp với thị hiếu và sở thích của ngưi tiêu dùng từng thị trưng yêu cầu doanh nghiệp phải xác định li chuỗi giá trị của doanh nghiệp. Ngoài ra, trên thực tế, đối với mt số ngành, chuỗi giá trị thiết kế theo mô hình toàn cầu thì không mang li lợi ích cho doanh nghiệp bởi các sản phẩm không phù hợp với phương thức tiêu chuẩn hóa. Ví dụ, đối với thực phẩm chế biến, như công ty Nestlé thì sản xuất và tiếp thị ti thị trưng địa phương s hiệu quả hơn và phù hợp hơn với thị hiếu, với đối thủ cnh tranh và sự khác biệt trong chuỗi cung ứng và hệ thống phân phối của mỗi thị trưng. + Sự khác biệt về cơ sở hạ tầng và tập quán truyền thống Việc thích nghi trong sản xuất, thiết kế các sản phẩm phù hợp với những tập quán và cơ sở h tầng của các quốc gia khác nhau có th đòi hi phải giao các chức năng sản xuất cho các công ty con ở nước ngoài. Ví dụ: Hệ thống điện t tiêu dùng ở Bc M dựa trn cơ sở 110 vôn, trong khi các quốc gia ở châu Âu, hệ thống điện tiêu dung là 240 vôn là tiêu chuẩn. Chính vì vậy, các thiết bị ni địa phải được thích nghi với từng cơ sở h tầng khác biệt của từng quốc gia. Tập quán truyền thống cng thưng khác nhau giữa các quốc gia. Ví dụ: Ti Anh mi ngưi s lái xe bn trái đưng, to ra yêu cầu tay lái xe ô tô phải bên phải, nhưng ti Việt Nam mi ngưi li đi xe phía bn phải đưng, to ra yêu cầu tay lái xe phải ở phía bên trái. Chính vì thế các nhà sản xuất ô tô phải thích nghi, đáp ứng sự khác nhau trong tập quán truyền thống này. + Sự khác biệt về kênh phân phối Chiến lược tiếp thị của mt công ty phải phù hợp với các khác biệt trong kênh phân phối của từng quốc gia. Điều này yêu cầu trụ sở chính phải trao chức năng tiếp thị cho các công ty con hot đng ti các quốc gia khác nhau. + Những yêu cầu của chính phủ tại nước sở tại
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
5
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Nga
Các yêu cầu về kinh tế chính trị đặt ra bởi chính phủ nước sở ti có th trở thành sức ép từ các địa phương. Đồng thi sự đe da của chế đ bảo h, tinh thần dân tc và luật lệ địa phương - tất cả đòi hi các hot đng sản xuất quốc tế phải phù hợp với địa phương Tuy nhiên, sức ép từ các địa phương hàm rằng công ty không th đt được toàn b lợi ích từ đưng cong kinh nghiệm và kinh tế của địa đim. Ví dụ: nó không th phục vụ thị trưng toàn cầu từ mt địa đim chi phí thấp, sản xuất mt sản phẩm tiêu chuẩn hóa toàn cầu và tiếp thị nó trên toàn thế giới đ đt tính kinh tế về chi phí của đưng cong kinh nghiệm. Thm vào đ, sức ép từ địa phương hàm rằng công ty không th chuyn giao các khả năng vượt tri và các sản phẩm đặc biệt của nó từ nước này sang nước khác. Ví dụ: MC Donald’s cng phải thích nghi hóa sản phẩm của nó với sự khác biệt của các quốc gia về sở thích và thị hiếu như cải tiến thực đơn của nó phù hợp với từng địa phương ti Trung Quốc. -
Các quyết định về marketing
Mt số công ty thực hiện chiến lược toàn cầu s dụng các thông điệp quảng cáo và chủ đề giống nhau đ bán các sản phẩm trên toàn thế giới. Tuy nhiên, nhiều công ty khác nhận thấy rằng các sản phẩm của h đòi hi phải có sự thay đổi cơ hc hoặc là thay đổi trong quảng cáo cho phù hợp với thị hiếu của ngư i tiêu dung ở các thị trưng mục tiêu. Các sản phẩm này vn cần có những chiến lược marketing khác nhau đ phản ánh nền văn ha, chính trị và luật pháp hoặc kinh tế riêng biệt của các thị trưng quốc gia khác nhau.
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
6
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Nga
Câu 2. C bảng s liệu sau:
2.1.
Sản phẩm
Quc gia 1
Quc gia 2
A (chic/gi)
8
5
B (chic/gi)
6
10
Xc định cơ sở mậu dịch và xy dựng mô hnh mậu dịch gia 2 quc gia?
Ta có: + Quốc gia 1 sản xuất 8 sản phẩm A trong 1 gi + Quốc gia 2 sản xuất 5 sản phẩm A trong 1 gi → Quc gia 1 sản xuất sản phẩm A hiệu quả hơn quc gia 2 Tương tự, ta c: + Quốc gia 1 sản xuất 6 sản phẩm B trong 1 gi + Quốc gia 2 sản xuất 10 sản phẩm B trong 1 gi → Quc gia 2 sản xuất sản phẩm B hiệu quả hơn quc gia 1 Trong trường hợp này, án dụng mô hình thương mai của Adam Smith, ta có: + Quốc gia 1 chuyn sản xuất sản phẩm A, xuất khẩu sản phẩm A, nhập khẩu sản phẩm B + Quốc gia 2 chuyn sản xuất sản phẩm B, xuất khẩu sản phẩm B, nhập khẩu sản phẩm A 2.2. Tính khung tỷ lệ trao đổi và li ích gia 2 quc gia? - Khung tỷ lệ trao đổi + Trước trao đổi thương mi, ta c: Quốc gia 1: 8A = 6B Quốc gia 2: 5A = 10B + Sau trao đổi thương mi, ta c: Quốc gia 1: 8A > 6B
40A > 30B
Quốc gia 2: 5A < 10B
40A < 80B
→ Như vậy, tỷ lệ để 2 quc gia cùng c li là: 30B < 40A < 80B -
Li ích gia hai quc gia
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
7
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Nga
Giả s ta chn: 8A=10B + Ở quốc gia 1: Lợi 4B => Tiết kiệm được 40 pht lao đng => Quốc gia 1 đem đổi 8A lấy 10B + Quốc gia 2: Lợi 3A => Tiết kiệm được 36 pht lao đng => Quốc gia 2 sản xuất 10B đổi lấy 8A 2.3. Với tỷ lệ trao đổi nào th li ích ca 2 quc gia bằng nhau? Giả s tỷ lệ đ 2 quốc gia c lợi ích ngang nhau là: 40A = xB Ta có: 30B < xB < 80B Nếu lợi ích 2 quốc gia ngang nhau: xB – 30B = 80B – xB 2xB= 110B x = 55 → Vậy với tỷ lệ 40A = 55B th 2 quc gia c li ích ngang nhau
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
8
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Nga
Câu 3. 3.1. Bn hy mô tả một tnh hung kh x v đo l trong đ một nhà quản trị quc t c thể đng trước một sự lựa chọn kh khăn gia cc quyt định đưc coi là đng đn? Dưới đây là tình huống th hiện sự kh x về đo l trong đ mt nhà quản trị quốc tế c th đứng trước mt sự lựa chn kh khăn giữa các quyết định được coi là đng đn: Alex là mt giám đốc bán hàng khu vực phải quyết định xem việc chấm dứt nhân vin bán hàng gii nhất của mình đang có, vì lợi ích tốt nhất của công ty hay không? Braden là ngưi c thành tích cao nhất cho đến nay trong tổ chức. Tuy nhiên, anh ta li coi thưng đi kế toán, đi hậu cần thì ghét anh ta, và đôi khi anh ta c những hành vi cố không phục tùng. Giữ anh ta ở bn cnh s củng cố doanh số bán hàng trong tương lai gần, nhưng công ty s từ từ loi b mt số nhân tài gii khi đồng nghiệp của Braden tìm thấy mt nơi làm việc với văn ha nơi làm việc tốt hơn. Việc sa thải Braden đi kèm với lợi ích của việc giữ li nhân tài trong các dịch vụ hỗ trợ, cải thiện tinh thần và mt tiền lệ rõ ràng cho các nhân vin bán hàng trong tương lai, rằng hành vi này s không được phép. Qua kết quả phân tích lợi ích chi phí đ đi đến kết luận chấm dứt và sa thải nhân vin Braden. 3.2. Bn định ngha như th nào v hành vi đo l? Bn c cho rằng con ngưi c th bị tc động để cư x một cch c đo l không? - Định ngha hành vi đo l Đo đức là tập hợp các nguyn tc đo đức hướng dn hành vi của mt ngưi. Những đo đức này được hình thành bởi các chuẩn mực x hi, thực hành văn ha và ảnh hưởng của tôn giáo. Đo đức phản ánh niềm tin về điều gì là đng, điều gì là sai, điều gì là chính đáng, điều gì là bất công, điều gì là tốt và điều gì là xấu trong hành vi của con ngưi. Chng đng vai trò như mt chiếc la bàn định hướng mi ngưi nn cư x với nhau như thế nào, hiu và thực hiện ngha vụ của mình đối với x hi cng như cách sống của h. Trong khi niềm tin đo đức được các cá nhân nm giữ, chng cng c th được phản ánh trong các giá trị, thực tin và chính sách định hình các lựa chn của những ngưi ra quyết định thay mặt cho tổ chức của h. Các cụm từ đo đức kinh doanh và đo đức doanh nghiệp thưng được s dụng đ mô tả việc áp dụng các giá trị đo đức vào các hot đng kinh doanh. Đo đức áp dụng cho tất cả các khía cnh của hành vi và c lin quan đến hành đng của các cá nhân, nhm và tổ chức. Ngoài đo đức cá nhân và đo đức doanh nghiệp còn c đo đức nghề nghiệp. Các chuyn gia như nhà quản l, luật sư và kế toán là những cá nhân thực hiện kiến thức và k năng chuyn môn khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng hoặc cho công chng. Bằng
SVTH: Nguyễn Văn Ninh
9
Tiểu luận trực tuyến
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Nga
nghề nghiệp của mình, h c ngha vụ đối với những ngưi mà h phục vụ. Ví dụ, luật sư phải giữ bí mật các cuc trò chuyện với khách hàng và kế toán phải th hiện mức đ trung thực và lim chính cao nhất trong việc lưu giữ hồ sơ và phân tích tài chính của h. Các tổ chức chuyn nghiệp, chẳng hn như Hiệp hi Y khoa Hoa Kỳ, và các cơ quan cấp phép, chẳng hn như chính quyền tiu bang, đặt ra và thực thi các tiu chuẩn đo đức. -
Con người có thế bị tác đng để cư x mt cách có đo l không?
Con ngưi c thế bị tác đng đ cư x mt cách c đo l. Lý do là vì: + Dịch vụ khách hàng Các giá trị hình thành nn văn ha công ty c đo đức ảnh hưởng đến các mối quan hệ mà doanh nghiệp duy trì với khách hàng. Mt công ty c đo đức s đào to nhân vin đối x với khách hàng mt cách đàng hoàng và tôn trng, cng như công bằng và trung thực với h. Những nhân vin coi hành vi đ là mt phần không th thiếu của dịch vụ khách hàng s hiu sâu sc về cam kết của công ty đối với hành vi đo đức. H c th s mô hình ha công việc của mình cho phù hợp vì ảnh hưởng của đo đức c th truyền cảm hứng cho lòng tốt, sự trung thực và công bằng. + Nguồn nhân lực Trong các yếu tố ảnh hưởng đến đo đức lao đng, văn ha c vai trò sống còn. Việc to ra và duy trì văn ha công ty c đo đức thuc về vai của b phận nhân sự và các chính sách khác nhau mà h to ra đ khuyến khích cam kết thực hiện hành vi đo đức. Những nhân vin được đối x với sự đàng hoàng cơ bản s c nhiều khả năng hài lòng với côn...