Nhom 1 dự án thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh PDF

Title Nhom 1 dự án thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh
Author Nguyên Thảo
Course Thống Kê Ứng Dụng
Institution Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 38
File Size 2.1 MB
File Type PDF
Total Downloads 103
Total Views 259

Summary

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐẠI HỌC UEH – TRƯỜNG KINH DOANH UEH---------BÀI BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨUHÀNH VI LỰA CHỌN SẢN PHẨM SKINCARE CỦASINH VIÊN ĐẠI HỌC UEHBỘ MÔN: THỐNG KÊ ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ VÀ KINH DOANHGiảng viên: ThS. Hoàng Trọng Sinh viên thực hiện: Hoàng Phước Quân Trần Thảo Nguyên Nguyễ...


Description

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC UEH – TRƯỜNG KINH DOANH UEH ---------

BÀI BÁO CÁO DỰ ÁN NGHIÊN CỨU

HÀNH VI LỰA CHỌN SẢN PHẨM SKINCARE CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC UEH BỘ MÔN: THỐNG KÊ ỨNG DỤNG TRONG KINH TẾ VÀ KINH DOANH Giảng viên:

ThS. Hoàng Trọng

Sinh viên thực hiện: Hoàng Phước Quân Trần Thảo Nguyên Nguyễn Văn Huy Vũ Sỹ Long Huỳnh Đức

TP.HCM, ngày 5 tháng 11 năm 2021

DANH SÁCH THÀNH VIÊN Nhóm 1 Thành viên

Tỉ lệ % đóng góp

1. Hoàng Phước Quân

100%

2. Trần Thảo Nguyên

100%

3. Nguyễn Văn Huy

100%

4. Vũ Sỹ Long

100%

5. Huỳnh Đức

100%

2

BÀI LUẬN NHÓM 1 ĐỀ TÀI: KHẢO SÁT HÀNH VI LỰA CHỌN SẢN PHẨM SKINCARE CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC UEH 1. Phần chung. Tóm tắt: Thống kê được xem là một môn học khá quan trọng và được áp dụng nhiều trong thực tiễn đời sống. Do đó, chúng tôi không những cần tích lũy nhiều kiến thức từ giảng viên, sách vở hay tài liệu, … mà cần phải áp dụng được những điều đó vào thực tế, từ đó tích lũy thật nhiều kinh nghiệm, bài học cho bản thân thông qua việc thực hiện dự án: “Khảo sát hành vi lựa chọn sản phẩm skincare của sinh viên Đại học UEH”. Để có thể thực hiện dự án một cách chính xác, nhóm chúng tôi đã tiến hành khảo sát lấy ý kiến của những sinh viên đang học tập tại Đại học UEH. Qua báo cáo này chúng tôi có thể hiểu rõ hơn về tâm lý, nhu cầu, lý do và lợi ích, … của khách hàng cũng như sự ảnh hưởng của chúng đến việc sử dụng sản phẩm skincare như là một người bạn đồng hành trong hoàn thiện và chăm sóc bản thân. Đồng thời qua đó, chúng tôi có thể tích lũy thêm kinh nghiệm cho những công việc trong tương lai.

3

MỤC LỤC CHƯƠNGK1:................................................................................................................................................. GIỚIKTHIỆUKĐỀKTÀI ...........................................................................................................................5 1.1 Cơ sở hình thànhKđềKtàiKnghiênKcứu..............................................................................................5 1.2 MụcTtiêuTcủaFđề5tài.........................................................................................................................5 1.2.1 MụcFtiêu5chung.........................................................................................................................5 1.2.2 MụcFtiêuFcụFthể........................................................................................................................6 1.3 Phạm vi và đối tượng khảo sát............................................................................................................6 CHƯƠNGK2:................................................................................................................................................. CƠKSỞKLÝKTHUYẾT, MÔKHÌNHKNGHIÊNKCỨU........................................................................6 2.1 Cơ sở lý thuyết....................................................................................................................................6 2.1.1 Tổng quan về sản phẩm skincare.................................................................................................6 2.1.2 Đối tượng sinh viên.....................................................................................................................6 2.2 Mô hình nghiên cứu............................................................................................................................7 CHƯƠNG 3:................................................................................................................................................... PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................................................7 3.1 Mục tiêu dữ liệu..................................................................................................................................7 3.2 Cách tiếp cận dữ liệu...........................................................................................................................8 3.3 Kế hoạch phân tích..............................................................................................................................8 3.3.1 Phương pháp thu thập dữ liệu......................................................................................................8 3.3.2 Xây dựng bảng câu hỏi................................................................................................................8 3.4KĐộKtinKcậyKvàKđộKgiáKtrị...........................................................................................................9 CHƯƠNG 4:................................................................................................................................................... PHÂNKTÍCHKVÀKKẾTKQUẢKNGHIÊNKCỨU................................................................................9 4.1 Phân tích mô tả....................................................................................................................................9 4.1.1 Nhóm câu hỏi chung...................................................................................................................9 4.1.2 Nhóm câu hỏi riêng...................................................................................................................12 4.2 Ước lượng trung bình tổng thể..........................................................................................................30 4.3 Kiểm định..........................................................................................................................................33 4.3.1 KiểmFđịnhDtrungDbình5hai5tổngDthể....................................................................................33 CHƯƠNG 5:................................................................................................................................................... ĐỀ XUẤT VÀ KẾT LUẬN........................................................................................................................34 5.1 Đề xuất giải pháp..............................................................................................................................34 5.2 Kết luận.............................................................................................................................................35 5.3 Hạn chế của bài nghiên cứu...............................................................................................................36 LỜI CẢM ƠN TÀIKLIỆUKTHAMKKHẢO...........................................................................................................36

4

2. Phần nội dung chủ yếu của dự án.

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 Cơ sở hình thành đề tài nghiên cứu. Trong thời đại toàn cầu hoá hiện này, sự phát triển công nghệ, cải thiện về giáo dục, tiến bộ trong khoa học và tăng trưởng kinh tế đã và đang cải thiện mức sống và chất lượng cuộc sống của con người. Khi những nhu cầu thiết yếu được thoả mãn, con người sẽ phát sinh những nhu cầu cao hơn và bắt đầu dành nhiều khoản chi tiêu hơn cho các nhu cầu cá nhân, theo đó người tiêu dùng trở nên quan tâm hơn đến vấn đề vệ sinh và thẩm mỹ. Ngày nay, sinh viên năng động hơn, tự do hơn và tham gia vào mọi hoạt động của cuộc sống nên tầng lớp này càng quan tâm đến ngoại hình và diện mạo của bản thân. Tất cả những lý do trên là động cơ thúc đẩy sự phát triển vượt bật của ngành công nghiệp làm đẹp trong những năm qua. Doanh thu thị trường mỹ phẩm không ngừng tăng lên trong hai thập niên qua, đưa Việt Nam trở thành một trong những thị trường có mức độ tăng trưởng cao nhất tại Đông Nam Á cùng với nhiều tiềm năng bứt phá trong tương lai. Trong đó, phân khúc sản phẩm chăm sóc da đang cho thấy những tăng trưởng vượt trội, với mức tăng trưởng 9%, cao hơn phân khúc sản phẩm trang điểm (5%) và cả thị trường FMCG nói chung (2,3%). Một số câu hỏi đặt ra là: (đối với thị trường trong phạm vi khách hàng là cách sinh viên) Sinh viên lựa chọn như thế nào trong một thị trường rộng lớn, đầy tiềm năng với sự cạnh tranh gay gắt từ nhiều thương hiệu thống trị ngành mỹ phẩm thế giới như vậy? Các yếu tố nào tác động quyết định mua sản phẩm chăm sóc da của họ? Trong bối cảnh cạnh tranh quyết liệt như vậy, làm thế nào để các doanh nghiệp sản xuất có thể thuyết phục được sinh viên và tìm được một chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Để trả lời được những câu hỏi trên, việc thấu hiểu hành vi tiêu dùng và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm chăm sóc da mặt của sinh viên là vô cùng cần thiết và có ý nghĩa đối với các doanh nghiệp mỹ phẩm Việt Nam. Nhận thấy được điều đó, nhóm đã lựa chọn đề tài “KHẢO SÁT HÀNH VI LỰA CHỌN SẢN PHẨM SKINCARE CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC UEH”. Đề tài sẽ góp phần bổ sung vào kho lý thuyết thang đó từ đó giúp người đọc có những cái nhìn sâu sắc hơn về thị trường sản phẩm chăm sóc da mặt cũng như hành vi và quyết định mua sắm của sinh viên đối với mặt hàng này. 1.2 Mục tiêu của đề tài.

1.2.1 Mục tiêu chung. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sản phẩm skincare của sinh viên. Qua đó, có thể biết được những yêu cầu, mong muốn, sở thích của sinh viên về các sản phẩm skincare mà mình muốn sử dụng. Từ đó, có thể đáp ứng được nhu cầu thị hiếu, khách quan của sinh viên

5

về quyết định sử dụng sản phẩm skincare như là một người bạn đồng hành trong quá trình làm đẹp, chăm sóc bản thân góp phần tăng doanh thu của những công ty sản xuất.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể. -

Khảo sát tìm hiểu nhu cầu sử dụng sản phẩm skincare của sinh viên Đại học UEH.

-

Nhữngkyếuktốkảnhkhưởngkđếnkquyếtkđịnh lựa chọn sản phẩm skincare.

-

Những nhận định, ýkkiếnkcủaksinhkviên Đại học UEH đã sử dụng sản phẩm skincare và chưa sử dụng sản phẩm skincare.

-

Tổng hợp những nhận xét, mong muốnkcủaksinhkviênkvề mộtksảnkphẩm skincare tốt hơn trong tương lai. Từ đó, có thể giúp các nhà sản xuất sản phẩm skincare đánh đúng vào thị trường tiêu dùng góp phần tăng trưởng doanh số.

1.3 Phạm vi và đối tượng khảo sát. -

Thời gian nghiên cứu : 30/9 – 5/11/2021

-

Đối tượng khảo sát

: Sinh viên học tập tại Đại học UEH.

-

Hình thức khảo sát

: Khảo sát trực tuyến (Internet).

-

Số mẫu khảo sát

: 206

CHƯƠNG 2: CƠkSỞkLÝkTHUYẾT, kMÔkHÌNHkNGHIÊNkCỨU 2.1 Cơ sở lý thuyết. 2.1.1 Tổng quan về sản phẩm skincare -

Skincare là một thuật ngữ tiếng Anh, nó có nghĩa là “chăm sóc da”, thường chủ yếu là da mặt. Có thể hiểu đơn giản là tên gọi chung cho những tác động của con người tới làn da để làm cho da đẹp sâu từ bên trong bằng các sản phẩm chăm sóc da. Skincare thường được tiến hành theo các bước và quy trình cụ thể nhằm giúp da khoẻ mạnh, không bị mụn, không bị tàn nhang, lỗ chân lông nhỏ, không bị chảy xệ và cuối cùng mới là trắng sáng.

-

Sản phẩm skincare là những sản phẩm phục vụ cho quá trình chăm sóc da như: tẩy trang, dưỡng ẩm, chống nắng, làm mềm da, … hay nói chung là hạn chế các khuyết điểm trên da. Các thành phần thường xuất hiện trong sản phẩm chăm sóc da thường là Hyaluronic Axit, Retinol, Niacinamind, Ceramides, Glycerin, Sodium, PCA, Vitamin, các loại tinh dầu chiết xuất từ thực vật,…

2.1.2 Đối tượng sinh viên Đại học UEH. 6

-

Sinh viên Đại học UEH là những người đã hoàn thành chương trình phổ thông và đang theo tại trường với các ngành khác nhau như: Kế toán, Kinh doanh Quốc tế, Tài chính, Kinh doanh Thương Mại, …

-

Đặc điểm chung: bắt đầu tự quản lý tiền bạc, thời gian; mở rộng mối quan hệ, các hoạt động giải trí, việc làm thêm; sẵn sàng trải nghiệm, thử thách với điều mới lạ.

-

Các lý do ảnh hưởng đến việc chọn sử dụng sản phẩm skincare của sinh viên: điều kiện kinh tế; nhu cầu sử dụng, …

2.2 Mô hình nghiên cứu

Nhu cầu của sinh viên: - Làm đẹp - Cải thiện những vấn đề về da: mụn, thu nhỏ lỗ chân lông,…

7

Những yếu tố quan trọng khi lựa chọn sản phẩm skincare: -

Xuất xứ Thành phần Không gây kích ứng da Ảnh hướng lên da Sự đánh giá từ cộng đồng Mùi của sản phẩm

Hành vi lựa chọn sản phẩm skincare của sinh viên Đại học UEH

Mong muốn về sản phẩm skincare trong tương lai: -

Giá rẻ Nguồn gốc hoàn toàn từ thiên nhiên An toàn với mọi loại da Thiết kế, mẫu mã bắt mắt Dễ dàng phân biệt, so sánh với các sản phẩm làm giả kém chất lượng

7

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Mục tiêu dữ liệu. Mục tiêu chính của việc khảo sát, thu thập dữ liệu là để có các thông tin liên quan đến nhu cầu sử dụng sản phẩm chăm sóc da của sinh viên hiện nay; những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm skincare của sinh viên; và sở thích, mong muốn của sinh viên về một sản phẩm skincare trong tương lai để các nhà sản xuất nắm được nhu cầu thị trường từ đó gia tăng doanh số.

3.2 Cách tiếp cận dữ liệu. -

Sử dụng dữ liệu sơ cấp, do nhóm thu thập trực tiếp từ sinh viên Đại học UEH.

-

Dữ liệu sơ cấp: STT

TÊN BIẾN

LOẠI THANG ĐO

1

Giới tính

Danh nghĩa

2

Năm học

Thứ bậc

3

Thương hiệu nổi tiếng

Danh nghĩa

4

Thu nhập hàng tháng

Tỷ lệ

5

Những yếu tố quan trọng khi quyết định mua sản phẩm skincare

Định khoảng

6

Kênh phân phối sản phẩm skincare

Danh nghĩa

7

Những sản phẩm skincare đang sử dụng

Danh nghĩa

8

Mongkmuốnkvề sảnkphẩm skincarektrong ktươngklai

Định khoảng

9

Thương hiệu skincare đang sử dụng

Danh nghĩa

10

Chi tiêu cho sản phẩm skincare hàng tháng

Tỷ lệ

111

kTầnksuấtksử

dụng sản phẩm skincare

Danh nghĩa

12

Đặc điểm da

Danh nghĩa

13

Lý do chưa sử dụng sản phẩm skincare

Định khoảng

14

Mức giá sản phẩm skincare phù hợp với sinh viên

Tỷ lệ

8

3.3 Kế hoạch phân tích. 3.3.1 Phương pháp thu thập dữ liệu. -

Dùng phương pháp định lượng với mẫu là … sinh viên thông qua những câu hỏi trên Google Forms của những sinh viên Đại học UEH.

-

Dùngkphươngkphápkthốngkkê mô tả vàkthốngkkê suy diễnkđểkphânktích, tính toán cáckkết quảkthukđược.

-

Thiếtkkếkmộtkbảng những câu hỏi trên Google Forms, sau đó đăng đường dẫn lên các trang mạng xã hội, nhóm học tập sinh viên, … để thu thập câu trả lời của sinh viên.

3.3.2 kXâykdựngkbảngkcâukhỏi. 3.3.2.1 kSơklượckvềkdữkliệukcầnkthukthập. -

Xác định những nội dung, khía cạnh, liên quan đến đề tài nghiên cứu.

-

Liệt kê ra các đặc điểm mang tính cá nhân như: giới tính, năm học, sở thích về sản phẩm skincare, thiết kế; các đặc điểm mong muốn về sản phẩm skincare trong tương lai.

3.3.2.2 Các dạng câu hỏi và cách đặt câu hỏi. -

Sửkdụng đakdạngkcâukhỏiknhưkcâukhỏi chọn một đáp án hoặc nhiều đáp án, câu hỏi theo mức độ.

-

Đặt câu hỏi rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu; tránh đặt câu hỏi dài dòng, mang tính một chiều, định kiến; hạn chế những câu hỏi phải suy nghĩ phức tạp.

-

Dùng từ ngữ thông dụng, tránh sử dụng từ ngữ địa phương.

3.4 Độ tin cậy và độ giá trị. -

Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến độ tin cậy và tính chính xác của dữ liệu: Người thực hiện khảo sát chỉ làm cho có, không nhìn kỹ các câu trả lời được nêu ra; chưa đa dạng các câu hỏi hoặc câu trả lời về đề tài nghiên cứu; …

-

Cách đề phòng và khắc phục: Khi làm khảo sát, người thực hiện khảo sát phải đọc từ từ, rõ ràng câu hỏi được nêu ra để chọn ra câu trả lời phù hợp nhất. Chọn nơi đăng bài khảo sát phù hợp (các trang sinh viên Đại học UEH) để tránh các dữ liệu rác, không đúng đối tượng.

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1 Phân tích mô tả.

4.1.1 Nhóm câu hỏi chung 9

Bảng 1: Bảng tần số thể hiện số lượng nam và nữ tham gia khảo sát Giới tính

Tần số

Phần trăm

Phần trăm tích lũy

Nam

100

48,5

48,5

Nữ

106

51,5

100,0

Tổng số

206

100,0

Bảng 2: Bảng tần số thể hiện số người tham gia khảo sát là sinh viên năm mấy Năm

Tần số

Phần trăm

Phần trăm tích lũy

Năm 1

40

19,4

19,4

Năm 2

90

43,7

63,1

Năm 3

45

21,8

84,9

Năm 4

31

15

100,0

Tổng số

206

100,0

Nhận xét:

10

-

Sau khi nghiên cứu, thu thập thông tin về hành vi lựa chọn sản phẩm skincare của sinh viên đại học UEH, nhóm đã tiến hành phân tích dữ liệu thu được từ 206 sinh viên. Trong số đó, có tới 40 sinh viên đang học năm nhất (chiếm 19,4%), 90 sinh viên đang học năm 2 (chiếm 43,7%), 45 sinh viên đang học năm 3 (chiếm 21,8%) và cuối cùng có 31 sinh viên đang học năm 4 (chiếm 15%).

-

Ngoài ra, trong 206 sinh viên tham gia khảo sát, số lượng sinh viên nữ chiếm 51,5%, còn lại là sinh viên nam chiếm 48.5%.

Bảng 3: Bảng tần số thể hiện thu nhập hàng tháng của sinh viên tham gia khảo sát. Thu nhập

Tần số

Phần trăm

Phần trăm tích lũy

5tr

22

10.7

100

Tổng số

206

100

Nhận xét: -

Số liệu thống kê cho thấy, thu nhập hàng tháng của sinh viên chủ yếu rơi vào mức 3.000.000VNĐ – 5.000.000VNĐ (chiếm 47,6% số lượng sinh viên tham gia khảo sát), theo sau đó là mức thu nhập từ 1.000.000VNĐ – 3.000.000VNĐ (chiếm 21,8%), mức thu nhập bé hơn 1.000.000VNĐ (chiếm 19,9%), và thấp nhất là mức thu nhập lớn hơn 5.000.000VNĐ chỉ chiếm 10,7%.

11

Bảng 4: Bảng tần số thể hiện đặc điểm da của sinh viên tham gia khảo sát. Đặc điểm da

Tần số

Phần trăm

Phầm trăm tích lũy

Da dầu

77

37,4

37,4

Da khô

22

10,7

48,1

Da nhạy cảm

43

20,9

68,9

Da hỗn hợp

37

18

86,9

Da thường

27

13,1

100

Tổng số

206

100

Nhận xét: -

Qua khảo sát, ta thấy, chủ yếu sinh viên có tình trạng da là da dầu (37,4%), da nhạy cảm và da hỗn hợp chiếm 38,9%, có rất ít sinh viên có tình trạng da khô, da thường (lần lượt chiếm 10,7% và 13,1%).

Bảng 5: Bảng tần số thể hiện tần suất chăm sóc da của sinh viên tham gia khảo sát. Tần suất chăm sóc da

Tần số

Phần trăm

Phầm trăm tích lũy

0 lần/ngày

20

9,7

9,7

1 lần/ngày

69

33,5

43,2

2 lần/ngày

110

53,4

96,6

12

3 lần/ngày Tổng số

7

3,4

206

100

100

Nhận xét: -

Trong 206 sinh viên tham gia khảo sát, phần lớn sinh viên đưa ra l...


Similar Free PDFs