Bộ câu hỏi vấn đáp Bảo hiểm trong Kinh doanh (kèm câu hỏi phụ) PDF

Title Bộ câu hỏi vấn đáp Bảo hiểm trong Kinh doanh (kèm câu hỏi phụ)
Course bảo hiểm
Institution Trường Đại học Ngoại thương
Pages 94
File Size 2.9 MB
File Type PDF
Total Downloads 254
Total Views 298

Summary

. 0 B CÂU H I ÔN T P THI V N ĐÁP B O HI M Ộ Ỏ Ậ Ấ Ả Ể (L p tín ch : TMA402 – 12h ngày 10/7/2020 – Phòng B104) ớ ỉ PH N LÝ THUY T (87 CÂU) Ầ Ế Ch ng I: Khái quát chung v b o hi m (10 câu) ươ ề ả ể Ch ng II: B o hi m hàng h i (46 câu) ươ ả ể ả Ch ng III: B o hi m hàng không (7 câu) ươ ả ể Ch ng IV: B ...


Description

. 0

B Ộ CÂU HỎI ÔN TẬP THI VẤN ĐÁP BẢO HIỂM (Lớp tín chỉ: TMA402.1 – 12h ngày 10/7/2020 – Phòng B104) PH ẦN LÝ THUYẾT (87 CÂU) Chươ ng I: Khái quát chung về bảo hiểm (10 câu) Chươ ng II: Bảo hiểm hàng hải (46 câu) Chươ ng III: Bảo hiểm hàng không (7 câu) Chươ ng IV: Bả o hiể m hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt (12 câu) Chương V: Bả o hiể m xây dựng và lắp đặt (12 câu) PH ẦN BÀI TẬP (8 CÂU)

Chươ ng I: Khái quát chung về bảo hiểm (10 câu) Câu 1: Khái niệ m và đặc điểm của bảo hiểm. Khái niệm: Bả o hiể m là mộ t chế độ bồ i thường về mặ t kinh tế, trong đó người BH cam kết sẽ bồi thườ ng cho ngườ i đượ c BH những tổ n thấ t của đối tượng bảo hiểm do các rủi ro đã th ỏa thuận gây ra, vớ i điề u kiện người được BH đã đóng một khoản tiền, gọi là phí BH cho đố i tượng bảo hiểm và theo điều kiện bảo hiểm đã quy định. Bản chất: - Bảo hiểm là một hoạt động kinh doanh và đố i tượ ng kinh doanh của bảo hiểm chính là rủi ro - Bảo hiểm là sự di chuyển rủi ro từ ngườ i đượ c bả o hiểm sang cho người bảo hiểm nhưng về mặt bản chất đó là sự phân tán rủi ro, chia nhỏ tổn thất giữa những ngườ i tham gia bảo hiểm với nhau, tuân theo quy luật số đông - Bả o hiể m là mộ t biệ n pháp kinh tế giả i quyế t hậ u quả củ a rủi ro về mặ t tài chính Câu 2: Phân loại bảo hiểm. ● Căn cứ vào cơ chế hoạt động của bảo hiểm - Bảo hiểm xã hội: Là sự đả m bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giả m hoặ c mấ t thu nhậ p do ố m đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội (Luật BHXH 2014) ĐTBH: phần thu nhập c ủa ng ười LĐ Ngườ i tham gia BHXH: người lao động (8% cho hư u trí tử tuất, 1% cho tai nạn nghề nghiệp), người sử dụng LĐ (đóng 19% tổ ng quỹ tiề n lươ ng củ a nhữ ng ngườ i tham gia BH gồm 15% hưu trí tử tuấ t 3% thai sả n 1% tai nạn nghề nghiệp thất nghiệp) Cơ quan BHXH: cơ quan nhà nc, hđ vì mục đích phi lợi nhuận • Các chế độ bả o hiể m xã hội bắ t buộc (Luật BHXH 2014): Ốm đau, Thai sản, Tai n ạn lao đ ộng và bệnh nghề nghiệ p, Hưu trí, Tử tuất • Các chế độ bả o hiể m xã hộ i tự nguyệ n (Luậ t BHXH 2014): Hưu trí, Tử tuất - Bả o hiể m thươ ng mại (BHTM): là biệ n pháp chia nhỏ tổ n thấ t của một hay mộ t số ít người khi gặ p mộ t loại rủi ro dự a vào một quỹ chung bằng tiền được lập bởi sự đóng góp c ủa nhiều người cùng có khả năng gặ p rủi ro đó thông qua hoạt động của công ty bảo hiểm (GT Bảo hiểm – Đại học KTQD) ĐTBH: tài sản, TNDS, con người Ngườ i tham gia BH: ngườ i có lợi ích BH Ngườ i BH: doanh nghiệ p BH (hđ vì mục đích thương mại) So sánh điể m khác nhau giữ a bả o hiể m xã hộ i và bả o hiể m thươ ng mại? Giống nhau: - Có tham gia đóng góp bả o hiểm thì mới được hưởng quyền lợi, không đóng góp thì không đ ược đòi hỏi quyền lợi.

-

Bù đắ p tài chính cho các đố i tượ ng tham gia bảo hiểm khi họ gặp phải những rủi ro gây ra thi ệt hại trong khuôn khổ bảo hiểm đang tham gia. - Lấ y số đông bù số ít" tức là dùng số tiền đóng góp của số đông người tham gia đ ể bù đắp, chia s ẻ cho mộ t số ít ngườ i gặp phả i biến cố rủi ro gây ra tổn thất. ( bả n chấ t của bảo hiểm-the law of large number) Khác nhau: Bảo hiểm thươ ng mại Bảo hiểm xã hội Mục tiêu Mang tính chất kinh doanh, hoạt động vì Phi lợi nhuận với mục đích an mục tiêu lợi nhuận sinh xã hội Phạm vi hoạt động Hoạt động bảo hiểm thương mại không Chỉ diễn ra trong phạm vi chỉ diễn ra trong từng quốc gia mà còn quốc gia Phạm vi hoạt động của bảo trải rộng xuyên quốc gia Kinh doanh có mặt ở tất cả các lĩnh v ực hiểm xã hội chỉ gói gọn trong củ a đời sống kinh tế - xã hội như giao sự nghiệ p an sinh xã hội, điều thông, ngân hàng...bao gồm cả bảo hiểm chỉnh trự c tiếp đến người lao động và các thân nhân nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ. Bắt buộc Tính chất, đặc điểm Không mang tính bắt buộc Tuân theo thỏa thuận giữa người bảo Theo luật lệ cụ thể Không tính đến rủi ro cụ thể hiể m và người được bảo hiểm Có tính đến rủi ro cụ thể Cách tính phí bảo Dựa trên khả năng xảy ra rủi ro của đối Xác đị nh dự a trên tiên lương hiểm tượng bảo hiểm của người lao động Đơn vị quản lý Bộ Tài chính B ộ LĐTBXH ● Căn cứ vào quy định của pháp luậ t - Bảo hiểm bắt buộc: Là loại hình BH do nhà nước quy định về ĐKBH, mức phí BH và STBH t ối

thiể u mà ngườ i tham gia BH và ngườ i BH bắt buộc phải thực hiện Yế u tố bắt buộc ràng buộc trách nhiệm của cả 2 bên: + Ngườ i tham gia BH: các tổ chứ c cá nhân thuộc đối tượng thực hiện BH bắt bu ộc có nghĩa vụ phải mua BH đó (điều 5 nghị định 45/2007/NĐ-CP, khoản 1) VD: sở hữu xe máy, ô tô => bắt buộc phải mua BHTNDS của chủ xe cơ giới + Người BH: Các DNBH chỉ đc kinh doanh BH bắt buộc khi đc phép của bộ Tài chính, khi có yêu cầ u củ a ngườ i tham gia BH bắ t buộc thì phải ký HĐ, ko đc từ chối bán BH ((đi ều 5 nghị định 45/2007/NĐ-CP, khoản 2) � Áp dụ ng vớ i các loạ i BH nhằ m mục đích bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã h ội (Luật KDBH 2000): có 5 hình thức BH bắt buộc - BHTNDS của chủ xe cơ giới - BHTNDS của HHK đối với hành khách - BNTN nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật - BHTN nghề nghiệp của DN môi giới bảo hiểm - BH cháy, nổ CHP: Tạ i sao gọ i là BH bắ t buộc? Bắ t buộc ntn? Các loại hình trách nhiệm trong BH b ắt buộc (đã trả lời ở trên) - Bảo hiểm tự nguyện: Là những loại hình BH trong đó, Nhà n ước không quy định về điều kiện BH, mứ c phí BH và số tiề n BH tối thiểu của HĐBH � là loại BH không mang tích chất bắt buộc ● Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm: ĐTBH là đố i tượ ng nằ m trong tình trạ ng chị u sự đe dọ a củ a rủ i ro mà vì thế ngườ i có lợi ích bảo hiểm trong ĐTBH đó phả i tham gia vào một loại hình BH nào đó - BH tài sản (property) : đố i tượ ng BH là tài sản, củ a tập thể hay cá nhân bao gồm vật có thực, tiền, giấy tờ có giá, bằng phát minh

Đặc điểm : Khi tham gia BHTS, luôn xác định đc trị giá BH (V), Khi tổ n thấ t xả y ra, cty BH có trách nhiệ m bồ i thường cho ngườ i đc BH trên cơ sở tính toán giá tr ị t ổn thất thực tế A = V => số tiền bồi thường = giá trị tổn thất A < V => STBT = A/VxGTTT => BH thiệt hại vật chất - BH con người (life) (BH con người nhân thọ và BH con người phi nhân thọ) : đối tượng BH là con ngườ i hay các bộ phận của cơ thể con người hay các vấn đề liên quan Ko phả i là BH thiệt hại vật chất Ko áp dụ ng nguyên tắc bồ i thường mà áp dụng nguyên tắc khoán (dù tổn thất xảy ra hay ko thì cty BH vẫ n phả i hoàn trả số tiền BH A đã thỏa thuận từ trước) TH1 : sk BH xả y ra (ngườ i đc, ngườ i thụ hưởng đc nhận số tiền BH A TH2 : sk BH ko xả y ra, hế t thời hạ n BH, ngườ i đc BH và người thụ hưởng đc nhận số tiền BH A - BH trách nhiệm (liability) : đố i tượ ng BH là trách nhiệ m dân sự của Người được BH đối với Người thứ ba hay đố i vớ i sả n phẩ m,… cơ sở tính tiề n bồ i thườ ng là giá trị tổn thất thực tế => là BH thiệt hại vật chất 2 hình thức : BH có giới hạn, BH ko giới hạn ● Căn cứ vào phạm vi hoạt động: BH đối nội : ĐTBH ko có yế u tố liên quan đế n nướ c ngoài, ko vượt ra ngoài ranh giới quốc gia BH đối ngoại : ĐTBH có yế u tố nước ngoài, vượt ra ngoài lãnh thổ quốc gia (VD : BH đầu tư quốc tế, BH XNK hh bằng đường biển) ● Căn cứ vào tính chấ t của bảo hiểm: - Bảo hiểm nhân thọ: BH cho trường hợp người được BH sống hoặc chết + Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. + Bảo hiểm tử kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. + Bảo hiểm hỗn hợp là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ. + Bảo hiểm trọn đời là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó. + Bảo hiểm trả tiền định kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. - Bảo hiểm phi nhân thọ: BH tài sản, TNDS và các nghiệp vụ BH không thuộc BHNT +BH hàng không +BH sức khỏe và tai nạn con người… CHP: Đố i tượ ng con ng trong BH nhân thọ (căn cứ vào tính chất) khác gì so với đối t ượng con người trong BH con người (căn cứ vào đối tượng) => con ng trong cái thứ 2 sẽ bao g ồm cả con ng trong Bh nhân thọ và Phi nhân thọ. Câu 3: Giá trị bả o hiể m và số tiề n bả o hiể m? Trị giá bả o hiể m và số tiền bảo hiểm có quan hệ v ới nhau như thế nào? - Trị giá bả o hiể m (Insurance Value - V): Là trị giá bằng tiền của tài sản, thường được xác định bằng giá trị thự c tế củ a tài sả n tạ i thờ i điể m ký kế t HĐBH, có thể bao gồm cả phí BH Thuậ t ngữ này chỉ có trong BH tài sả n, ko có trong BH con người và BH trách nhiệm dân sự Giải thích : BH con ngườ i: con ngườ i là phạ m trù phi giá trị , ko thể đị nh giá giá trị con ngườ i bằng tiền

BH TNDS : khi ký kế t HĐBH TNDS chúng ta ko thể chắc chắn là có phát sinh TNDS trong tương lai hay ko, hoặ c nế u có thể dự đoán đc khả năng phát sinh TNDS thì cũng ko thể tính toán đc số tiền bồi th ường cho ngườ i thứ 3 là bao nhiêu BHTNDS và con người: A thỏa thuận giữa 2 bên TS mới: V = giá mua + CP liên quan (nếu có) VD: Trong BH hàng hóa XNK bằng đường biển V hàng hóa = C (giá mua) +I (chi phí BH) +F (cướ c phí vận tải) = CIF �Giá trị BH củ a hàng hóa là GT hàng hóa ghi trên hóa đơn ở nơi bốc hàng hoặc giá trị thị tr ường ở nơi và thờ i điể m bố c hàng cộ ng vớ i chi phí BH, tiền cước VC và có thể cả tiền lãi ước tính Cách tính - Giá trị BH của hàng hóa (V) = Giá trị hàng tại cảng đi (C = FOB) + Phí BH (I) + C ước phí VC (F) + Lãi dự tính (a%, nếu mua BH) V = C + I + F hay V = CIF + a% x CIF (a ≤ 10) - Các công ty BH thườ ng tính GT BH theo công thức: V = (C + F) / (1 – R) hay V = [(C + F) / (1 – R)] * (1 + a%) TS đã qua sử dụng: + V = giá trị còn lại = nguyên giá – khấu hao + Vớ i nhữ ng tài sả n không xác đị nh đượ c giá trị thị trườ ng V = giá tr ịđánh giá lạ i do Hội đồng thẩm định giá đưa ra. - Số tiền bả o hiểm (Insurance Amount - A): Là mộ t khoả n tiề n (toàn bộ hay một phần giá trị bảo hiểm) do người được BH yêu cầu và được người BH chấp nhận, được ghi trong HĐBH, nhằm xác định giới hạn trách nhiệm của người BH trong bồi thường hoặc trả tiền BH Về mặt nguyên tắc A ≤ V A = V: số tiề n bồ i thườ ng = giá trị tổn thất A < V : số tiền bồi thường = giá trị tổn thất nhân*A/V Trong hoạt độ ng kinh doanh XNK, nế u số tiền bảo hiểm chỉ bằng trị giá hoá đơn hay giá FOB hoặc giá CFR củ a hàng hoá thì ngườ i đượ c bả o hiể m chư a bả o hiể m đầ y đủ giá trị hay bả o hiể m dướ i giá trị (under insurance) Trong tr ường h ợp b ảo hi ểm trùng ( mua b ảo hi ểm t ại nhi ều công ty khác nhau cho cùng m ột r ủi ro, m ột giá tr ị b ảo hi ểm), n ếu có s ự ki ện b ảo hi ểm xảy ra, thì: + Nếu các công ty bảo hiểm phát hiện: công ty bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng mà bên mua bảo hiểm đã giao kết + Nếu các công ty bảo hiểm không phát hiện được : trục lợi bảo hiểm - Mối quan hệ giữa A và V: Số tiền bồi thườờng/ tiền trả BH ≤ A BH tài sản: A ≤ V - Bảo hiểm ngang/ đúng giá trị: A = V � STBT = GTTT ≤ V - B ảo hi ểm d ưới giá tr ị A < V STBT = A/V x GTTT ≤ A - Bả o hiể m trên giá trị A > V Tr ục lợ i bả o hiểm (Cấm) Câu 4: Thế quyề n trong bả o hiểm là gì? Tác dụng và điều kiện để thực hiện thế quyền. ND: Ngườ i BH, sau khi đã bồ i thườ ng, đượ c phép thay mặt người được BH đi đòi ng ười th ứ ba bồi thườ ng phầ n tổ n thấ t thuộ c trách nhiệ m củ a ngườ i đó, trong phạ m vi số tiền đã trả cho người được BH Ngườ i thứ 3: là ngườ i gây ra tổ n thấ t thiệ t hại cho người đc BH Tác dụng: - Đả m bả o nguyên tắ c bồ i thườ ng đượ c thự c hiệ n: nế u ko thì số tiề n bồ i thường sẽ vượt quá giá trị tổ n thất, vi phạm nguyên tắc bảo hiểm - Chố ng lạ i hành vi rũ bỏ trách nhiệm của người thứ ba có lỗi

VD: tổ n thấ t vừ a thuộ c trách nhiệ m ngườ i chuyên chở vừ a thuộ c trách nhiệm người BH: giao thiếu 50 kiệ n hàng so vớ i vậ n đơ n -> tổ n thấ t thuộ c trách nhiệm ngườ i chuyên chở (do vi phạm hợp đồng v ận t ải). Đồ ng thờ i, chủ hàng mua BH cho hàng hóa giao thiế u/ko giao hàng -> tổn thất thuộc trách nhiệm cty BH theo như HĐBH -> Cả ngườ i BH lẫ n cty BH đề u phát sinh trách nhiệm cho người đc BH. Nế u cả 2 đề u song song thự c hiệ n nghĩa vụ bồ i thườ ng thì chủ hàng sẽ nhận đượ c số tiền bồi th ường lớn hơ n giá trị tổ n thấ t phát sinh, diễ n ra tình trạ ng chuộ c lợ i BH, trái với nguyên tắc b ồi th ường (Khôi ph ục tình trạ ng tài chính ban đầ u cho ngườ i đượ c bả o hiểm, không tốt hơ n hoặc không kém hơn so với trước khi xảy ra tổn thất) -> đư a nguyên tắ c thế quyề n: cty BH sau khi đã bồ i thườ ng đầ y đủ cho ngườ i đc Bh thì đc thay mặt người đc BH đi đòi ngườ i chuyên chở vớ i điề u kiệ n số tiề n bồ i thườ ng nằ m trong phạ m vi số tiền cty b ồi th ường cho người đc BH Điều kiện thực hiện thế quyền: - Ngườ i BH phải đã bồi thường cho người được BH sau đó mớ i đượ c đi đòi ngườ i thứ 3 bồi thường - Ngườ i đượ c BH phả i bả o lưu quyền khiếu nạ i ngườ i thứ ba cho người BH: người đc Bh ph ải chuẩ n bị đầ y đủ các giấ y tờ , chứ ng từ chứ ng minh tổ n thấ t thuộc trách nhiệm của người th ứ 3, nhữ ng giấ y tờ này đc đưa đế n cho ngườ i BH để sử dụng cho bộ hồ sơ khiếu nạ i người thứ 3 Là nguyên tắc hệ quả của nguyên tắc bồi thường -> ko áp dụng cho BH nhân thọ (người đc BH v ẫn đòi đc bồ i thườ ng từ ngườ i thứ 3 và nhậ n đc tiền BH từ cty BH) và BH tai nạn cá nhân Ví d ụ th ực t ế: nhà ông A có giá tr ị 100 000 USD, đ ược mua b ảo hi ểm v ới s ố ti ền b ảo hi ểm là 160 000 USD. Th ợđi ện đi ện đ ến s ửa không may làm cháy nhà ông A toàn b ộ. Khi đó, công ty b ảo hi ểm s ẽ b ồi th ường cho ông A 160 000 USD, hoàn thành nghĩa v ụthì m ới đc th ế quy ền đi đòi b ồi th ường th ợ đi ện, v ới đi ều ki ện là ông A ph ải cung c ấp đ ầy đ ủch ứng t ừ, b ằng ch ứng giúp công ty b ảo hi ểm có th ể đòi b ồi th ường 160 000 USD t ừ thợ đi ện. CHP: Ngườ i thứ 3 trong thế quyền và trong BH trách nhiệm dân sự có giống nhau ko? Ko. Trong thế quyề n: ngườ i thứ 3 là ngườ i gây ra tổn thất cho người đc BH. Trong BH trách nhiệ m dân sự : ngườ i thứ 3 là ngườ i bị tổn thất do người đc BH gây ra. Câu 5: Đố i tượ ng bả o hiể m? Các loại đố i tượng bảo hiểm? Đối tượng bảo hiểm: ĐTBH là đố i tượ ng nằ m trong tình trạ ng chịu sự đe dọ a củ a rủ i ro mà vì thế người có lợ i ích bả o hiể m trong ĐTBH đó phả i tham gia vào một loại hình BH nào đó đ ể đảm b ảo an toàn tài chính. Phân tích các loại đối tượng bảo hiểm - Tài sả n: bao gồ m vậ t có thự c, tiề n, giấ y tờ có giá trị giá được bằng tiền và các quyền tài sản. Các tổn thấ t củ a tài sả n do hao mòn tự nhiên hoặc do nộ i tì của tài sản thường sẽ không đ ược công ty b ảo hiể m bồi thường, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. - Con ngườ i: đố i tượ ng củ a hợ p đồ ng bả o hiể m trong trườ ng hợp này là tuổi thọ, tính mạng, s ức khỏe và tai nạn con người. Theo quy định của pháp luật VN, bên mua bảo hiểm chỉ được mua cho những người sau đây: + Bản thân bên mua bảo hiểm + Vợ, chồng, con, cha, mẹ của bên mua bảo hiểm + Anh, chị, em, ruộ t; người có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng + Ngườ i khác, nế u bên mua bả o hiể m có quyền lợ i có thể được bảo hiểm - Trách nhiệ m dân sự : trách nhiệ m bồ i thườ ng tổ n thấ t thiệt hại cho người thứ 3 do lỗi c ủa mình gây ra. TNDS có thể phát sinh theo quy định của pháp luật hoặc của h ợp đ ồng. Trong trường h ợp này, công ty bả o hiể m chỉ phát sinh trách nhiệm nếu ngườ i thứ 3 yêu cầu người được bảo hiểm bồi thườ ng thiệ t hạ i do lỗ i củ a ngườ i đó gây ra cho người thứ 3 trong thời hạn b ảo hiểm. Người th ứ 3 không có quyề n trự c tiế p yêu cầ u công ty bả o hiể m trả tiền bồi thương. CHP: Phân loạ i bảo hiểm theo đối tượng bảo hiểm ĐTBH là đố i tượ ng nằ m trong tình trạ ng chị u sự đe dọ a củ a rủ i ro mà vì thế ngườ i có l ợi ích b ảo hi ểm trong ĐTBH đó phả i tham gia vào một loại hình BH nào đó

- BH tài sản (property) : đố i tượ ng BH là tài sản, của tập thể hay cá nhân bao gồm vật có thực, ti ền, giấy tờ có giá, bằng phát minh Đặc điểm : Khi tham gia BHTS, luôn xác định đc trị giá BH (V) Khi tổ n thấ t xả y ra, cty BH có trách nhiệ m bồ i thườ ng cho người đc BH trên cơ sở tính toán giá tr ị t ổn thất thực tế A = V => số tiền bồi thườ ng = giá trị tổn thất A < V => STBT = A/VxGTTT => BH thiệt hại vật chất - BH con ngườ i (life) (BH con người nhân thọ và BH con người phi nhân thọ) : đối tượng BH là con ngườ i hay các bộ phận của cơ thể con người hay các vấn đề liên quan Ko phả i là BH thiệt hại vật chất Ko áp dụ ng nguyên tắc bồ i thường mà áp dụng nguyên tắc khoán (dù tổn thất xảy ra hay ko thì cty BH vẫ n phả i hoàn trả số tiề n BH A đã thỏ a thuậ n từ trướ c) vì con người là phạm trù phi giá tr ị, ko thể định giá giá trị con ngườ i bằng tiền TH1 : sk BH xảy ra (người đc, người thụ hưởng đc nhận số tiền BH A TH2 : sk BH ko xả y ra, hết thời hạ n BH, ngườ i đc BH và người thụ hưởng đc nhận số tiền BH A - BH trách nhiệ m (liability) : đố i tượ ng BH là trách nhiệm dân sự của Người được BH đối với Người thứ ba hay đố i vớ i sả n phẩ m,… cơ sở tính tiề n bồ i thườ ng là giá trị tổ n thất thực tế => là BH thiệt hại vật chất 2 hình thức : BH có giới hạn, BH ko giới hạn Câu 6: Nguyên tắ c lợi ích bảo hiểm Lợ i ích BH (quyề n lợ i có thể bả o hiể m): quyền lợi liên quan đến, gắn liền v ới hay ph ụ thu ộc vào sự an toàn hay không an toàn của ĐTBH Theo điề u 3 luậ t KDBH: Quyề n lợ i có thể bảo hiểm là quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụ ng, quyền tài sản, quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng đối với ĐTBH Ngườ i có lợ i ích BH là người mà khi ĐTBH không an toàn sẽ dẫn họ đến một khoản thiệt hại v ề tài chính hoặ c làm họ bị phát sinh mộ t trách nhiệ m pháp lý hoặ c làm họ mất đi các quyền lợi được pháp luật công nhận. Nộ i dung củ a nguyên tắc lợi ích BH: - chỉ nhữ ng ngườ i có lợ i ích BH trong ĐTBH mớ i được ký kết HĐBH và HĐ đó mới có giá trị pháp lý. - Khi sự kiệ n BH xả y ra, muố n đượ c bồ i thườ ng thì phả i có lợi ích BH vào thời xảy ra tổn thất �Lợ i ích bả o hiể m có ý nghĩa to lớ n trong bảo hiểm. Có lợi ích bảo hiểm mới đ ược ký k ết h ợp đ ồng b ảo hiểm. Ngoạ i lệ : Trong bả o hiể m hàng hả i, lợ i ích bảo hiểm không nhất thiết phải có khi ký k ết h ợp đồng bảo hiể m, như ng nhấ t thiế t phả i có khi tổn thất xảy ra. Bả o hiể m nhân thọ : bắ t buộ c có lợ i ích BH khi ký HĐBH nhưng ko nhất thiết phải có khi xảy ra tổn thất Tại sao? Trong BH nhân thọ: - việ c chi trả BH dự a trên nguyên tắc khoán (khi sự kiện Bh xảy ra, người đc BH bị chết, ĐTBH ko còn nên ko thể yêu cầ u ngườ i thụ hưở ng BH có lợ i ích BH vào thờ i điểm xảy ra tổn thất) - việ c chi trả tiề n BH ko chỉ xả y ra khi sự kiệ n BH xả y ra, trong suốt thời gian BH sự kiện BH ko x ảy ra, đế n thờ i điể m hế t hạ n BH, cty BH vẫn có nghĩa vụ thanh toán số tiền BH A ban đầu Trong BH hàng hả i: ngoạ i lệ xuấ t phát từ điều kiện người NK mua BH, cụ thể lầ đk FOB Tậ p quán TMQT quy đị nh hàng hóa cầ n đượ c mua BH trước khi đc xế p xuố ng tàu tại cảng đi Đk BH thông dụng quy định thờ i hạ n trách nhiệm cảu người BH là từ kho đi -> kho đ ến => chủ hàng cần mua BH cho hàng hóa từ kho đi. Theo FOB: - ngườ i có lợ i ích BH trên chặ ng vậ n tải chính là ngườ i NK (từ cảng đi -> kho đến) - ngườ i có lợ i ích BH trên chặ ng vậ n tả i nộ i địa là ngườ i XK (từ kho đi -> cảng đi)

=> ngườ i NK có nguy cơ bị đe dọ a đố i vớ i sự mấ t mát củ a hh (do tổ n thất xảy ra chủ yếu trên hành trình vậ n tả i trên biể n) => ngườ i NK phả i mua BH cho hàng hóa và phải mua từ kho đi Theo nguyên tắ c lợ i ích BH: ngườ i NK chỉ đượ c bồ i thườ ng đố i vớ i sự kiện BH xảy ra từ c ảng đi -> kho đế n, còn từ kho đi -> cả ng đi thì ko => cty BH có lợi => luậ t HHVN quy đị nh: trong HĐBH, ngườ i NK kí vớ i cty BH có thêm điều khoản “mất hoặc ko mất”, “có tổ n thấ t hoặ c ko có tổ n thấ t” thì khi tổ n thấ t xả y ra từ kho đi -> cảng đi, cty BH vẫn phải b ồi th ường cho người NK �Lợ i ích cho ngườ i bảo hiểm: trên cơ sở thông tin mà ngườ i được bả o hiểm cung cấp, công ty bảo hiểm sẽ đánh giá mứ c độ rủ i ro để quyết định có bảo hiểm hay khô ng hoặ c nế u có bả o hiể m thì bả o hiể m với mức phí...


Similar Free PDFs