Title | Kinh tế chính trịQuá trình xây dựng kinh tế thị trường định hướng XHCN là một quá trình lâu dài, đòi hỏi áp dụng đúng đắn các quy luật kinh tế. Trong thời gian qua tuy chúng ta đã đạt được nhữn |
---|---|
Author | Hoàng Hữu Minh |
Course | speaking level 1 |
Institution | Duy Tan University |
Pages | 19 |
File Size | 500.5 KB |
File Type | |
Total Downloads | 44 |
Total Views | 451 |
TRƯỜNG ĐH DUY TÂNKHOA KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN--------BÀI TIỂU LUẬNMÔN HỌC: KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNINĐỀ TÀI: QUY LUẬT GIÁ TRỊ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NÓ TRONG BỐI CẢNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA TẠI VIỆT NAMGVHD: THS. Nguyễn Thị Hải Liên LỚP : POS 151 SINH VIÊN : ...
TRƯỜNG ĐH DUY TÂN KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN --------
BÀI TIỂU LUẬN
MÔN HỌC: KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN ĐỀ TÀI: QUY LUẬT GIÁ TRỊ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NÓ TRONG BỐI CẢNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA TẠI VIỆT NAM
GVHD: THS. Nguyn Th H i Liên LP : POS 151 SINH VIÊN : Bi Th Dim ( 2147 ) Bi Qunh Ngân ( 6497 ) Lê Th Thu Hnh ( 1963 ) Trn Th Minh Hiu ( 1971 ) Trn Công Hiu (8784 ) Trn Nguyên Quang ( 4723 ) Nguyn Thnh Trung ( 1350 ) V Th Thanh Vân ( 1011 )
ĐÀ NNG - 2021
MC LC LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY LUẬT GIÁ TRỊ VÀ VAI TRÒ CỦA QUY LUẬT GIÁ TRỊ ĐỐI VI NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ........................................... 4 1.1 Nội dung của quy luật giá tr trong nền kinh t th trường ..................................... 4 1.1.1. Khái niệm quy luật giá tr ................................................................................ 4 1.1.2. Nội dung v sự vận động của quy luật giá tr.................................................. 4 1.2 Vai trò của quy luật giá tr đối với nền kinh t th trường ..................................... 5 1.2.1. Điều tit sn xuất v lưu thông hng hóa ........................................................ 5 1.2.2. Kích thích lực lượng sn xuất phát triển,tăng năng suất lao động xã hội ....... 6 1.2.3. Phân hóa những người sn xuất thnh giu nghèo .......................................... 7 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ................................................................................................ 8 2.1 Sự cn thit phát triển kinh t th trường ở Việt Nam ............................................ 8 2.2. Mô hình phát triển kinh t th trường theo đnh hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. ................................................................................................................................. 11 2.3 Thực trng vận dụng cũng như tác động quy luật giá tr của nền kinh t th trường ở nước ta hiện nay ....................................................................................................... 13 2.3.1 Trong lĩnh vực sn xuất:................................................................................. 14 2.3.2 Trong lĩnh vực lưu thông:............................................................................... 16 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 17 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 18 PHÂN CHIA CÔNG VIỆC GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM ..................... 19
LỜI MỞ ĐẦU Nước ta đang xây dựng v phát triển nền kinh t th trường đnh hướng xã hội chủ nghĩa, do đó những kin thức, khái niệm, phm tr, quy luật... của kinh t chính tr đưa ra l cực k cn thit cho việc qun lý sn xuất kinh doanh của các doanh nghiệp v các tng lớp dân cư. L những sinh viên đang học tập v rèn luyện trong trường Kinh t ti trường Đi học Duy Tân. Trong quá trình học tập các thy cô truyền đt những kin thức cơ bn về bộ môn kinh t chính tr. Để có thể nắm bắt được những cơ sở lý luận v phương pháp luận nhằm học tập tốt các môn kinh t khoa học khác thì trước ht chúng ta cn nắm r các kin thức, các phm tr kinh t v các quy luật m kinh t chính tr Mác-Lênin nêu ra. V điều thit yu hiện ti l bn thân chúng ta cn hon thnh tốt bi tiểu luận môn kinh t chính tr, mặt khác nó còn giúp chúng ta nhận thức sâu sắc hơn về những vấn đề kinh t, đời sống xã hội… Quy luật giá tr l một quy luật căn bn của sn xuất v trao đổi hng hoá. Ở đâu có sn xuất v trao đổi hng hoá thì ở đó có sự tồn ti v phát huy tác dụng của quy luật giá tr. Vì vậy qua tìm hiểu chung về tình hình thực t của nền kinh t th trường , nhóm em quyt đnh lựa chọn đề ti: “Quy luật giá tr v tm quan trọng của nó trong bối cnh nền kinh t th trường đnh hướng xã hội chủ nghĩa ti Việt Nam” một quy luật giúp điều tit v lưu thông hng hoá, kích thích ci tin kĩ thuật hợp lý hoá sn xuất, thể hiện sự lựa chọn tự nhiên v phân hóa kẻ giu người nghèo. Quy luật giá tr tác động rất lớn đn sự phát triển của nước ta hiện nay. Mọi thứ đều được thể hiện r rệt bởi những sự thay đổi trong chính cuộc sống hng ngy của bn thân mỗi người dân Việt Nam. Hiện nay, c cơ sở lý luận v thực tin đều cho thấy sự tồn ti v phát triển của cơ ch th trường l yêu cu khách quan đối với những xã hội còn tồn ti nền kinh t hng hoá. Coi nhẹ hay bỏ qua vai trò của kinh t th trường l một trong những nguyên nhân thất bi trên lĩnh vực kinh t cơ ch th trường l “bộ máy” kinh t điều tit quá trình sn xuất v lưu thông hng hoá thông qua sự tác động của các quy luật kinh t của nền kinh t th trường, đặc biệt l quy luật giá tr - quy luật kinh t căn bn của sn xuất v lưu thông hng hoá. Cuối cng chúng em xin chân thnh cm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của cô Lên - ging viên bộ môn kinh t chính tr đã giúp chúng em hon thiện bi tiểu luận ny.
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY LUẬT GIÁ TRỊ VÀ VAI TRÒ CỦA QUY LUẬT GIÁ TRỊ ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1.1 Nội dung của quy luật giá tr trong nền kinh t th trường 1.1.1. Khái niệm quy luật giá trị Đu tiên, quy luật giá tr xuất phát từ nguồn gốc hng hóa thông qua việc mua bán v trao đổi hng hóa v nó đã tồn ti từ rất lâu. Hng hóa được đnh nghĩa l sn phẩm của lao động, thỏa mãn một nhu cu no đó của con người, thông qua trao đổi, mua bán. Tuy nhiên, có một số sn phẩm không thể đáp ứng được các nhu cu trong cuộc sống của con người từ đó họ tìm đn những người to ra các sn phẩm khác để trao đổi nhưng trong quá trình trao đổi có một số trường hợp sn phẩm của người sn xuất không đáp ứng được nhu cu của đối phương dẫn đn gặp rất nhiều khó khăn trong việc trao đổi. Chính vì th họ đã tìm ra một vật trung gian để trao đổi v đó cũng l lí do tiền tệ hình thnh. Tiền tệ l hng hóa đặc biệt, dng lm vật ngang giá chung cho tất c các hng hóa nó thể hiện lao động xã hội giữa những người sn xuất hng hóa. Việc trao đổi mua bán qua li din ra liên tục v thường xuyên từ đó to ra những mô hình chung của quy luật về giá tr. Quy luật giá tr l quy luật kinh t cơ bn của sn xuất hng hóa. Ở đâu có sn xuất v trao đổi hng hóa ở đó có quy luật giá tr hot động. 1.1.2. Nội dung và sự vận động của quy luật giá trị Về nội dung, quy luật giá tr yêu cu về việc sn xuất v trao đổi hng hóa phi dựa trên cơ sở giá tr của nó, tức l trên cơ sở của hao phí lao động xã hội cn thit. Theo yêu cu của quy luật giá tr dựa trên hai phm tr chính l trong sn xuất v trong lưu thông trao đổi hng hóa, người sn xuất muốn bán được hng hóa trên th trường, muốn được xã hội thừa nhận sn phẩm thì lượng giá tr của một hng hóa cá biệt phi do người sn xuất quyt đnh sao cho ph hợp với hao phí lao động xã hội cn thit, từ đó dẫn đn có sự thay đổi về giá c v lợi nhuận điểm ph hợp nhất để quy đnh giá tr của sn phẩm đó l sự cân bằng giữa hao phí lao động cá biệt v hao phí lao động cn thit. Vì vậy họ phi luôn tìm cách h h thấp hao phí lao động cá biệt xuống nhỏ hơn hoặc bằng hao phí lao động xã hội cn thit, trong lĩnh vực lưu thông trao đổi hng hóa thường dựa trên cơ sở hao phí lao động cn thit v tin hnh theo nguyên tắc ngang giá. Ví dụ như chúng ta có thể lấy go đổi tht hoặc dng tiền để mua go v tht. Việc quyt đnh giá tr của sn phẩm sẽ được thỏa thuận giữa người mua v người bán, không dựa trên giá tr cá biệt. Quy luật giá tr lao động v phát huy tác động thông qua sự vận động của giá c xung quanh giá tr dưới sự tác động của quan hệ cung – cu. Bên cnh đó, giá c l biểu
hiện bằng tiền mặt của giá tr nhưng nó cũng chu sự tác động không kém từ những yu tố như l cnh tranh, sức mua của đồng tiền. thông qua sự vận động của giá c th trường sẽ thấy được sự vận động của quy luật giá tr. Trước tình hình dch bệnh bởi virus CORONA kinh t nước ta đang có nhiều sự khó khăn, điều ny đã gây ra khá nhiều sự hoang mang cho người dân, việc cung cấp các nhu yu phẩm trong th trường cũng gặp khá nhiều phức tp. Một số đa phương khác với tình trng người dân mua rất nhiều yu phẩm về trữ ti nh gây nên hiện tượng cháy hng v các sn phẩm khác được đẩy giá lên khá cao. Trong tương lai với tình hình din ra phức tp của dch bệnh thì giá tr của hng hóa sẽ bin động không ngừng. Nu giá c hng hóa thấp hơn giá tr, cung về hng hóa đang thừa so với nhu cu của xã hội, cn phi thu hẹp sn xuất ngnh để chuyển sang mặt hng khác . 1.2 Vai trò của quy luật giá tr đối với nền kinh t th trường 1.2.1. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa Điều tit sn xuất, người sn xuất, sn xuất ra cái gì, sn xuất bằng công nghệ gì, sn xuất cho ai, mục đích của họ l thu nhiều lãi. Dựa vo sự bin động của giá c th trường do tác động của cung cu người ta bit hng no đang thiu đang thừa từ đó người sn xuất sẽ mở rộng sn xuất thu nhiều lãi thậm chí đóng cửa những mặt hng thừa giá thấp. Kt qu: Các yu tố sn xuất như tư liệu sn xuất, sức lao động, tiền vốn được chuyển từ ngnh ny sang ngnh khác lm cho quy mô ngnh ny mở rộng ngnh kia thu hẹp. Điều tit sn xuất tức l điều ho, phân bổ các yu tố sn xuất giữa các ngnh, các lĩnh vực của nền kinh t. Tác lộng ny của quy luật giá tr thông qua sự bin động của giá c hng hoá trên th trường dưới tác động của quy luật cung - cu. Nu cung nhỏ hơn cu, thì giá c lớn hơn giá tr, nghĩa l hng hóa sn xuất ra có lãi, bán chy. Giá c cao hơn giá tr sẽ kích thích mở rộng v đẩy mnh sn xuất để tăng cung; ngược li cu gim vì giá tăng. Nu cung lớn hơn cu, sn phẩm sn xuất ra quá nhiều so với nhu cu, giá c thấp hơn giá tr, hng hóa khó bán, sn xuất không có lãi. Thực t đó, tự người sn xuất ra quyt đnh ngừng hoặc gim sn xuất; ngược li, giá gim sẽ kích thích tăng cu, tự nó l nhân tố lm cho cung tăng. Cung cu tm thời cân bằng; giá c trng hợp với giá tr. Bề mặt nền kinh t người ta thường gọi l “bão hòa”. Tuy nhiên nền kinh t luôn luôn vận động, do đó quan hệ giá c v cung cu cũng thường xuyên bin động liên tục. Như vậy, sự tác động trên của quy
luật giá tr đã dẫn đn sự di chuyển sức lao động v tư liệu sn xuất giữa các ngnh sn xuất khác nhau. Đây l vai trò điều tit sn xuất của quy luật giá tr. Điều tit lưu thông của quy luật giá tr cũng thông qua din bin giá c trên th trường. Sự bin động của giá c th trường cũng có tác dụng thu hút luồng hng từ nơi giá c thấp đn nơi giá c cao, do đó lm cho lưu thông hng hoá thông suốt. Như vậy, sự bin động của gi c trên th trường không những chỉ r sự bin động về kinh t, m còn có tác động điều tit nền kinh t hng hoá. 1.2.2. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển,tăng năng suất lao động xã hội Những vật phẩm tiêu dng cn thit để b vo sức lao động đã hao phí trong quá trình sn xuất, đều được sn xuất v tiêu thụ dưới hình thức hng hoá v chu sự tác động của quy luật giá tr. Theo yêu cu của quy luật giá tr thì trong sn xuất giá tr cá biệt của từng xí nghiệp phi ph hợp hoặc thấp hơn giá tr xã hội, do đó quy luật giá tr dng lm cơ sở cho việc thực hiện ch độ hch toán kinh t trong sn xuất kinh doanh. Các cấp qun lý kinh t cũng như các ngnh sn xuất, các đơn v sn xuất ở cơ sở, khi đặt k hoch hay thực hiện k hoch kinh t đều phi tính đn giá thnh, quan hệ cung cu để đnh khối lượng, kt cấu hng hoá. Nâng cao tính cnh tranh, năng động của nền kinh t, kích thích ci tin kỹ thuật, hợp lý hóa sn xuất. Việc chuyển từ ch độ tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh t th trường thì cng với đó l loi bỏ cơ ch xin cho, cấp phát, bo hộ trong hot động sn xuất kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp phi tự hch toán, không b rng buộc quá đáng vo các chỉ tiêu sn xuất m nh nước đưa ra v phi tư nghiên cứu để tìm ra th trường ph hợp với các sn phẩm của mình. Mặt khác, trước bão táp của quá trình hội nhập, mỗi cá nhân, doanh nghiệp đều phi nâng cao sức cnh tranh của mình để đứng vững. Sức cnh tranh ở đây l sức cnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước với nhau, giữa các doanh nghiệp trong nước v doanh nghiệp nước ngoi, giữa các cá nhân trong nước với nhau, giữa các cá nhân trong nước với các cá nhân nước ngoi (cũng có thể coi đây l hệ qu tất yu của của sự phát triển của lực lượng sn xuất). Cnh tranh gay gắt sẽ đưa đn một hệ qu tất yu l lm cho nền kinh t năng động lên. Trong cnh tranh, mỗi người sẽ tự tìm cho mình một con đường đi mới trong lĩnh vực sn xuất kinh doanh nhằm đt hiệu qu cao nhất. Họ sẽ không ngừng ci tin khoa học kỹ thuật để gim hao phí lao động cá biệt của mình cũng như nâng cao chất lượng của sn phẩm, dch vụ nhằm ginh lợi th trong cnh tranh. Nhờ vậy sẽ lm cho
hng hoá ngy cng đa dng về mẫu mã, nhiều về số lượng, cao về chất lượng. Bởi vậy, sự đo thi của quy luật giá tr sẽ ngy cng lm cho sn phẩm hon thiện hơn, mang li nhiều lợi ích cho người tiêu dng. 1.2.3. Phân hóa những người sản xuất thành giàu nghèo Quá trình cnh tranh theo đuổi giá tr tất yu dẫn đn kt qu l: những người có điều kiện sn xuất thuận lợi, có trình độ, kin thức cao, trang b kỹ thuật tốt nên có hao phí lao động cá biệt thấp hơn hao phí lao động xã hội cn thit, nhờ đó phát ti, giu lên nhanh chóng. Họ mua sắm thêm tư liệu sn xuất, mở rộng sn xuất kinh doanh. Ngược li những người không có điều kiện thuận lợi, lm ăn kém cỏi, hoặc gặp rủi ro trong kinh doanh nên b thua lỗ dẫn đn phá sn trở thnh nghèo khó. Theo một số báo cáo mới đây, khong cách giu nghèo của nước ta đang tip tục nới rộng trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội tiêu biểu như: nông nghiệp, công nghiệp, dch vụ,… Điều ny đã lm dấy lên nhiều lo ngi trong xã hội. Cụ thể: Trong Nông nghiệp: Theo ông thc sĩ Lưu Đức Khi, Trưởng ban Chính sách phát triển nông thôn, Viện Qun lý kinh t Trung ương (CIEM). Kt qu điều tra hộ gia đình năm 2010 ti 12 tỉnh, thnh phố m CIEM tin hnh cho thấy, tổng thu nhập trong năm của hộ gia đình thuộc các nhóm dân cư có mức chênh lệch đáng kể. Trong đó, hộ thuộc nhóm nghèo nhất có thu nhập 41 triệu đồng/năm trong khi nhóm giu có thu nhập 126 triệu đồng/năm. Giữa các tỉnh cũng đang có sự chênh lệch lớn. Chẳng hn, ti tỉnh Long An tổng thu nhập của hộ gia đình trong năm đt 114 triệu đồng, Đắc Nông l 126 triệu đồng nhưng ti Qung Nam chỉ đt 42 triệu đồng, Lai Châu 46 triệu đồng/hộ. Ngay trong sn xuất nông nghiệp, sự phân hóa giu nghèo cũng ngy cng nới rộng. Các hộ giu thường có điều kiện đu tư cho sn xuất lớn trong khi kh năng đu tư của các hộ nghèo li rất hn ch. Cụ thể, tỷ lệ ruộng được tưới tiêu trong hộ giu l 82% nhưng nhóm nghèo chỉ l 44,7%; chỉ 5% hộ gia đình thuộc nhóm nghèo mua được phân hữu cơ trong khi ở hộ giu l 14,3%… Trong Công nghiệp: Sự chênh lệch giu nghèo cũng đc thể hiện một cách r rệt. Những nh máy, xí nghiệp với nền tng vững chắc về ti chính, bề dy, tính chuyên nghiệp v kinh nghiệm cng với khon vốn đu tư từ nước ngoi họ sẵn sng chi những khon tiền khổng lồ cho nguyên vật liệu, trang thit b, chin dch tip th, qung cáo hay các chính sách chit khấu hấp dẫn v qu tặng có giá tr cho các đi lý v khách hng. Trong khi đó, với những nh máy có vốn nhỏ, không có vốn đu tư nước ngoi thì các khon chi kể trên chỉ được tin hnh một cách hn ch. Chẳng hn như những nh máy A
với trang thit b tiên tin, hiện đi trong 1 giờ có thể sn xuất ra 25 sn phẩm; trong khi cng loi sn phẩm đó nhưng máy B sử dụng trang thit b cũ hơn, lc hậu hơn trong 1 giờ chỉ sn xuất ra được 15 sn phẩm. Hay cuộc cnh tranh về giá c giữa các loi mặt hng: mua 2 tặng 1, giá không đổi, hay gii thưởng khuyn mãi giá hng chục tỷ, cơ hội trúng 5 cây vng,… Điều quan trọng ở đây l những chủ thể sn xuất ny sẵn sng chu cái thiệt trước mắt để thu về khon lãi sau ny gấp nhiều ln tiền lỗ đã mất. Điều đó khin cho họ nhanh chóng giu lên, phát ti v từ đó to khong cách xa so với những chủ thể sn xuất khác. Trong Dch vụ: Ví dụ cụ thể về sự phát triển v lớn mnh của tổng công ty dch vụ vin thông Viettel v tập đon VNPT. Trước ht đây l 2 tập đon cung cấp dch vụ vin thông. Tập đon Vin thông Quân đội Viettel đã được thnh lập cách đây 27 năm, chỉ bằng 1/3 m tập đon VNPt xây dựng v phát triển. Còn nu xét về các doanh nghiệp mang li doanh thu quan trọng từ hai phía thì mng Viettel cũng chưa bằng một nửa quãng đường m MobiFone v Vinaphone mang li. Nhưng sự phát triển cũng như doanh thu của hai tập đon li tủ lệ nghch, Viettel đã đt mức tăng trưởng doanh số v phát triển ngnh nghề đa dng v nhanh chóng. Trong lĩnh vực thông tin di động, Viettel còn đi xa hơn VNPT khi đu tư ra nước ngoi như lo v Campuchia v bắt đu có nguồn thu. Về lợi nhuận Viettel đt trên 10000 tỷ đồng chỉ kém VNPT khong 3000 tỷ đồng. Các chuyên gia v giớ i truyền thông dự báo, với tốc độ phát triển như hiện nay v tiềm năng tăng trưởng từ những ngnh mới, Viettel sẽ có thể vượt mặt VNPT trong thời gian không xa. Hiện nay, Viettel đứng số 1 về dch vụ di động ti Việt Nam, số 1 về tốc độ phát triển dch vụ di động, Về tốc độ truyền dẫn cáp quang, về mng lưới phân phối, về đột phá kĩ thuật,… ở Việt Nam. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VẬN DNG QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 2.1 Sự cn thit phát triển kinh t th trường ở Việt Nam Sự phát triển của xã hội loi người được đánh dấu bằng nhiều tiêu chí, trong đó có tiêu chí về sự phát triển kinh t ở những thời k, những giai đon khác nhau. Từ chỗ ban đu thực hnh một “nền kinh t cướp đot” (theo cách nói của Ph. Ăng-ghen), con người đã phi tri qua hng vn năm để bit dng lửa nấu chín thức ăn v sưởi ấm, bit thun hóa súc vật, bit chăn nuôi, bit lm nghề nông, bit ch to ra những vật phẩm đơn gin đáp ứng nhu cu đơn gin v rất hn ch trong một phm vi cộng đồng nhỏ hẹp. Dn dn, khi một cộng đồng có thừa một loi sn phẩm no đó đã được lm ra nhưng li cn đn những loi sn phẩm khác m cộng đồng khác dư thừa thì sự trao đổi bắt đu din ra. Sn
xuất phát triển thì sự trao đổi ấy din ra ngy cng thường xuyên hơn trên phm vi ngy cng mở rộng hơn. Như vậy, từ hình thái kinh t tự nhiên, nhân loi chuyển dn lên một hình thái kinh t cao hơn l sn xuất hng hóa - đó l kinh t hng hóa. Nền kinh t hng hóa ra đời l một bước tin lớn trong lch sử nhân loi, đánh dấu sự phát triển của nền kinh t, cho tới nay nó đã phát triển v đt tới trình độ rất cao đó l nền kinh t th trường hiện đi. Kinh t th trường l nền kinh t hong hóa nhiều thnh phn, vận động theo cơ ch th trường. Kinh t th trường l trình độ phát triển cao của kinh t hng hóa, trong đó ton bộ các yu tố “ đu vo” v “ đu ra” của sn xuất đều thông qua th trường. Nền kinh t th trường l một loi hình kinh t - xã hội m ở đó các quan hệ kinh t, sự trao đổi, sự mua bán các sn phẩm v nhất l sự phân chia lợi ích, tìm kim lợi nhuận,... đều do các quy luật của th trường điều tit v chi phối. Không thu được lợi nhuận thì người sn xuất, kinh doanh không còn động lực để tip tục, nhất l để thúc đẩy công việc sn xuất v kinh doanh của họ, do đó sự trì trệ của xã hội l khó tránh khỏi. Cho nên có thể nói kinh t th trường l thnh qu quan trọng của sự phát triển lâu di trong nền văn minh của ton thể nhân loi từ khi nó xuất hiện chứ không phi l của riêng hoặc l độc quyền của một hình thái kinh t - xã hội no. Đặc biệt, như C. Mác vit, trong nền kinh t th trường của phương thức sn xuất tư bn chủ nghĩa thì việc tìm kim “lợi nhuận l quy luật tuyệt đối của phương thức sn xuất ny”. Trong nền kinh t th trường, r nhất l trong phương thức sn xuất tư bn chủ nghĩa, lợi nhuận l yu tố trung tâm, l động lực tuyệt đối thúc đẩy phát triển sn xuất, tăng năng suất lao động v tăng hiệu qu của hot động sn xuất, kinh doanh. Kinh t th trường l thnh qu, l sn phẩm của sự phát triển của kinh t ton th giới tri qua nhiều th kỷ v được chủ nghĩa tư bn hiện đi nâng lên một tm cao mới chứ không phi chỉ l sn phẩm của riêng chủ nghĩa tư bn. Kinh t th trường đnh...