Title | 46 - Truong Bao Son - Bai tieu luan |
---|---|
Author | NHB 01. Nguyễn Quốc |
Course | Triết học Mác Lênin |
Institution | Học viện Ngân hàng |
Pages | 18 |
File Size | 368.2 KB |
File Type | |
Total Downloads | 247 |
Total Views | 393 |
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA SAU ĐẠI HỌCTIỂU LUẬN MÔN TRIẾT HỌC NÂNG CAOĐề TÀI: CHỮ TÍN TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI VÀ GIẢIPHÁP CHO HỆ THỐNG NGÂN HÀNG HIỆN NAYGiảng viên hướng dẫn : Trần Thị Thu Hường Sinh viên thực hiện : Trương Bảo Sơn Lớp : NHB Mã sinh viên : 23KHà nội, ngày 24 tháng 07 năm 202...
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA SAU ĐẠI HỌC
TIỂU LUẬN MÔN TRIẾT HỌC NÂNG CAO
Đ TI: CH TN TRONG HOẠT ĐNG THƯƠNG MẠI VÀ GII PHP CHO HỆ THNG NGÂN HÀNG HIỆN NAY
Giảng viên hướng dẫn : Trần Thị Thu Hường Sinh viên thực hiện : Trương Bảo Sơn Lớp : NHB Mã sinh viên : 23K401102
Hà nội, ngày 24 tháng 07 năm 2021
MC LC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2 4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu ............................................ 2 5. nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ................................................... 2 CHƯƠNG I: CƠ SỞ L LUẬN .................................................................... 4 1.1. Ch TN trong triết hc Phương Đông .............................................. 4 1.2. Một số khái niệm khác về ch TN ..................................................... 9 CHƯƠNG II: CH TN TRONG HOẠT ĐNG THƯƠNG MẠI......... 10 2.1. Đối với việc giao lưu đối tác làm ăn................................................... 10 2.2. Đối với việc giao thương buôn bán .................................................... 10 CHƯƠNG III: GII PHP CHO HỆ THNG NGÂN HÀNG HIỆN NAY ................................................................................................................ 12 3.1. Thực trạng ch TN trong hệ thống ngân hàng .............................. 12 3.2. Giải pháp nâng cao ch TN cho hệ thống ngân hàng và khc phục nhng hạn chế ............................................................................................ 13 KẾT LUẬN .................................................................................................... 15 TÀI LIỆU THAM KHO
1
MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nho giáo là một học thuyết chính trị, đạo đức ra đời ở Trung Quốc v đ ảnh hưởng đến rất nhiều nước trong khu vực châu Á, Vit Nam l một trong số đ. Nho giáo dùng "lễ trị" v "đức trị" để quản lý xã hội. Vì vy, Nho giáo đ đưa ra một h thống đạo lý có khả năng điều hòa tốt đẹp sinh hoạt xã hội, cn gọi l ngũ thường. Ngũ thường chnh l năm đạo lý cơ bản bao gồm: Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín. D chữ “Tín” trong ngũ thường được Khổng Tử đặt sau cng nhưng lại rất quan trọng bởi v trong bốn chữ Nhân, Nghĩa, Lễ, Tr đều ẩn chứa phạm tr “Tn” trong đ, n chnh là chất keo liên kết làm cho nội dung của Nhân, Lễ, Nghĩa, Tr sâu sắc hơn. Hin nay, trong hoạt động mua bán hng ha v dịch v, không ít các doanh nghip không hiểu giá trị to lớn của chữ “TN” trong đạo đức kinh doanh hoặc hiểu nhưng không thực hin theo những chuẩn mực thang giá trị đạo đức cơ bản, c nhiều các thủ đoạn gian dối, xảo trá để kiếm lời không giữ lời hứa, giữ chữ “Tín” trong hoạt động mua bán, không nhất quán trong nói và làm, chất lượng sản phẩm km hay không đng như quảng cáo,... hay kể cả trong hoạt động của các ngân hng vấn đề chăm sc khách khng cũng được đánh giá tiêu cực, hay vấn đề nợ xấu. Trên cơ sở đ em đ chọn đề ti “chữ TN trong hoạt động thương mại v giải pháp cho h thống ngân hng hin nay” để lm đề ti cho bi tiểu lun của mnh. Trong quá trình hon thnh bi tiểu lun, vn cn nhiều sai st nên em kính mong nhn được sự gp ý, chỉnh sửa của thầy (cô) giáo để bi viết ny thêm phần hon thin hơn. Em xin trân trọng cảm ơn!
2
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mc đch nghiên cứu của đề tài là phân tch v lun giải phạm tr TN trong hoạt động thương mại v đưa ra giải pháp cho h thống ngân hng hin nay V để đạt mc đch đ đề tài sẽ giải quyết những nội dung: Thứ nhất, trnh by nội dung lý thuyết cơ bản về chữ TN trong triết học Phương Đông. Thứ hai, nêu thực trạng phạm tr TN trong hoạt động thương mại v đưa ra giải pháp cho h thống ngân hng hin nay. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: đề ti nghiên cứu chữ TN trong hoạt động thương mại. Phạm vi nghiên cứu: Chữ TN trong hoạt động thương mại v giải pháp cho h thống ngân hng hin nay. 4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu Đề ti dựa trên cơ sở lý lun của chủ nghĩa Mác – Lênin, đặc bit l trên cơ sở vn dng những nguyên lý của chủ nghĩa duy vt bin chứng v chủ nghĩa duy vt lịch sử. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dng phương pháp phân tích ti liu, c thể l sưu tầm, phân tch, tổng hợp, khái quát hóa và h thống hóa những lý thuyết cũng như các công trnh đ đăng tải trên sách, báo hay tạp ch. 5. nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài nghĩa lý lun: Đề ti lm r hơn một số nội dung về chữ TN trong hoạt động thương mại, những ảnh hưởng của n trong h thống ngân hng hin nay. nghĩa thực tiễn: Chỉ ra được thực trạng v những biểu hin của chữ TN trong hoạt động thương mại, sự ảnh hưởng của n đến h thống ngân hng v
3
c thể đưa ra được những giải pháp nhm nâng cao chữ TN đối với ngân hng v đưa ra những bin pháp khắc phc những hạn chế khi ngân hng gặp phải những trường hợp vi phạm chữ TN.
4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ L LUẬN 1.1. Ch TN trong triết hc Phương Đông Nho gia l học thuyết chnh trị x hội, theo khuynh hướng nhp thể, chứa đựng nhiều tư tưởng triết học sâu sắc. Ra đời vo cuối thời Xuân Thu (giữa thế k VI TCN) v nhanh chng trở thnh học thuyết c ảnh hưởng lớn nhất ở Trung Quốc. Từ thời nh Hán đến nhà Thanh, Nho giáo trở thành h tư tưởng giữ địa vị thống trị trong xã hội. Người sáng lp ra Nho giáo là Khổng Tử. Người kế tc xuất sắc của Khổng Tử là Mạnh Tử và Tuân Tử. Ba nh tư tưởng ny l đại biểu tiêu biểu của Nho giáo thời kì Xuân Thu - Chiến Quốc (Nho giáo tiên Tần, hay Nho giáo nguyên thu). Nho giáo có 6 bộ sách lớn là Kinh Dịch, Kinh Thi, Kinh Thư,Kinh Lễ, Kinh Nhạc v Kinh Xuân Thu. Đến thời nhà Tần, bộ Kinh Nhạc bị thất truyền, chỉ còn lại Ngũ Kinh. Về sau các học trò của Khổng Tử căn cứ vào Lc Kinh và những lời của Khổng Tử dạy cho học trò, những lời đm thoại của Khổng Tử với những người khác, viết thêm được các bộ sách nữa là Lun ngữ, Mạnh Tử (do Mạnh Tử viết), Đại học (do Tăng Sâm viết), Trung Dung (do Tử Tư viết). Khổng Tử (551- 479 TCN) tên là Khâu, tự là Trọng Ni, vốn l người Tống, sinh ra ở nước Lỗ (nay thuộc huyn Khác Ph, tỉnh Sơn Đông). Ông l nhà chính trị, nhà triết học, nhà giáo dc vĩ đại trong lịch sử Trung Quốc. Về bản thể lun, Khổng Tử đề cp nhiều đến vấn đề “trời”, “đạo trời”, “mnh trời”. Quan nim về “trời” của Khổng Tử bao hm hai nghĩa: “Trời” được hiểu là quy lut, trt tự vốn có của tự nhiên. Trong Lun ngữ, Dương Hoá 18, Khổng Tử ni: “Thiên h ngôn tai, tứ thời hành yên, vạn vt sinh yên, thiên hngôn tai” (Trời c ni g đâu! Bốn mùa vn vn hành, vạn vt vn sinh hoá mãi!Trời c ni g đâu). Ở đây, ông bộc lộ lp trường duy vt chất phác.
5
“Trời” được hiểu như l một thực thể có ý chí. Ý trời l “thiên mnh” không thể ci được mnh trời. Khổng Tử ni: “Than ôi! Trời làm mất đạo ta”, “mắc tội với trời không cầu ở đâu m thoát được”. ch của trời là “thiênmnh” được hiểu như một lực lượng khách quan thần bí chi phối mọi mặt đời sống con người như sống chết, giàu nghèo, sang hèn v,v... Trong ba điều “sợ” của người quân tử (sợ mnh trời, sợ lời nói của thánh nhân, sợ kẻ đại nhân) th điều sợ đầu tiên là sợ mnh trời (“uý thiên mnh”). Mặt khác, trong quan nim “thin mnh” của Khổng Tử, quyền năng của ý trời đ bị hạn chế một phần do vai tr v năng lực chủ quan của con người. Ông cho rng, qu thần là do khí thiêng trong trời đất tạo thành, tuy nhìn mà không thấy, lắng mà không nghe, thể nghim mọi vt mà không bỏ sót, với qu thần mọi người đều phải cung kính, qu thần có ở mọi nơi. Mặt khác, ông cũng cho rng, “knh nhi viễn chi” đối với qu thần. Đến các thế h học trò của ông, trừ Tuân Tử, tư tưởng “thiên mnh” được khẳng định nhất quán hơn v l một trong những tư tưởng cơ bản của Nho giáo, chi phối, ảnh hưởng nhiều đến các tư tưởng khác. Về chính trị - xã hội, thời đại của Khổng Tử là thời đại “Bá đạo” nổi lên lấn át “Vương đạo” của nhà Chu, trt tự lễ pháp cũ của nhà Chu bị đảo lộn. Đại din cho giới quý tộc cũ, Khổng Tử rất đau xt trước thực trạng xã hội đương thời, ông chủ trương lp lại pháp chế, kỉ cương của nhà Chu, kế thừa sự nghip của Văn Vương, Chu Công trước đây. Khổng Tử mong có một “x hội ho”. Chủ trương của ông l “Lễ chi dng, hoà vị quý” (tác dng của lễ là lấy hoàlàm quý). Ông mong muốn noi theo đạo của tiên vương: “Tiên vương tri đạo tư vị mĩ”, coi đạo của vua trước l điều hoà tốt đẹp. Một “x hội ho” theo quan nim của Khổng Tử là xã hội không có sự phản kháng, không có sự đấu tranh ln nhau, xã hội không có bạo lực, xung đột, tranh giành lợi ích. Theo Khổng Từ “háo dũng tt bẩn loạn d” (ưa dng vũ lực, chán ghét cảnh nghèo là mầm mống của loạn); “Quân tử vô sở tranh” (người quân tử không c g đáng phảitranh ginh), cn người nghèo thuộc tầng lớp dưới thì
6
an phn, không oán trách, lấy nghèo lm vui, “Bần nhi VÔ oán”, “An bần nhi lạc”. Các quan h trong xã hội điều hoà, tốt đẹp theo nguyên tắc hai chiều, người dưới cần c thái độ an phn, kính trọng những người c địa vị thuộc tầng lớp trên, còn người trên đối với người dưới thì phải tôn trọng (bước ra cửa lc no cũng phải chỉnh tề như gặp khách quý, sai khiến dân vic g cũng phải thn trọng). Mọi người, mọi giai cấp, tầng lớp trong xã hội phải có sự hoà hợp với nhau. “Ho l cái gốc của nhạc”. Trong các mối quan h của con người, ông coi quan h chính trị, đạo đức là những quan h cơ bản. Ông đề cao vai trò của những quan h đ v thâu tm vo ba mối quan h mà ông coi là chủ đạo, rường cột là: vua tôi, cha con,chồng vợ (tam cương). Từ ba quan h cơ bản đ m mở rộng ra vic giải quyết những mối quan h xã hội khác. Khổng Tử đặc bit đề cao tư tưởng “thân thân” (coi trọng người thân) v “thượng hiền” (coi trọng kẻ hiền tài). Xã hội ho theo quan điểm của Khổng Tử còn là một xã hội có cuộc sống thanh bình, trẻ nhỏ được chăm sc, người gi được hưởng cuộc sống thanh nhn (“lo giả an chi”); khoảng cách giữa người giu v người nghèo không quá đối lp, cách bit cho dù hin tượng phân bit sang, hèn trong xã hội là khó tránh khỏi. “Không sợ thiếu, chỉ sợ không đều, không sợ nghèo, chỉ sợ bất an”. Đ l một xã hội trong đ mọi người có sự yêu thương, gần gũi, tôn trọng ln nhau. Đường lối chính trị để thực hin mc tiêu ấy, theo Khổng Tử cần phải “chnh danh”. Tư tưởng chnh danh của Khổng Tử là một nội dung quan trọng trong học thuyết về chính trị - xã hội. Từ điều “l” của vũ tr, trời đất l “vạn vt các đắc kì sở”, nghĩa l sở dĩ mọi vt tồn tại l v chng đều có vai trò, nhim v riêng. Cho nên, nếu biết dng đng lc, đng chỗ (tức là nếu thực hin “chnh danh”) th sẽ trở nên hữu ích. Khổng Tử đi hỏi trong xã hội cũng phải c chnh danh. “Danh” l tên gọi chỉ vai tr, địa vị của từng người trong nấc thang trt tự xã hội. “Thực” l phn sự của từng người bao gồm cả nghĩa v, trách nhim và quyền lợi ứng với danh của họ. Danh và Thực phải phù hợp,
7
thống nhất. Danh và Thực không phù hợp với nhau gọi l “loạn danh”, Thời đại của Khổng Tử là thời đại mà ông gọi l “danh v thực oán trách nhau”. Khổng Tử cho rng, cần phải thực hin “chnh danh” để cho “vua ra vua, tôi ra tôi”. “Chnh danh” l điều căn bản của vic làm chính trị để đưa x hội “loạn” trở lại “trị”. Danh phn của mỗi người, trước hết do các quan h xã hội quy định. Trong xã hội, có các mối quan h cơ bản, đ l quân - thần (vua tôi), ph - tử (cha - con), phu - ph (chồng - vợ), huynh - đ (anh - em), bng - hữu (bạn - bè). Trong các mối quan h đ, Khổng Tử đặc bit nhấn mạnh ba mối quan h đầu, coi đ l rường cột trong xã hội. Để chính danh, có thể dùng pháp trị (theo Bá đạo) và đức trị - nhân chnh (Vương đạo). Khổng Tử không muốn dùng pháp trị, vì theo ông, dùng pháp trị là dùng h thống lut pháp cưỡng bức người ta phải thực hin, dn đến tâm lý chống đối, cưỡng lại, từ đ sẽ nảy sinh mầm oán hn, phản loạn, không bền vững. Khổng Tử chủ trương dng đức trị, tức là dựa vo đạo đức để cảm hoá, giáo dc, thuyết phc mọi người tự giác thực hin chính danh. Những người cầm đầu xã hội phải là những tấm gương mu mực về đạo đức để thần dân noi theo. Giáo dc dù có tốt đến mấy đi nữa, nhưng vua, quan vô đạo thì xã hội không thể có chính danh được. Theo Lun ngữ, Ung đ 28, trong h thống các tiêu chuẩn c năm tiêu chuẩn đạo đức được đề cao l Nhân, Nghĩa, Lễ, Tr v Dũng (sau ny, Đổng Trọng Thư bỏ “Dũng” thêm “Tn” hnh thnh 5 tiêu chuẩn đạo đức là Nhân, Nghĩa, Lễ, Tr, Tn (Ngũ thường). Nhân là trung tâm trong học thuyết chính trị của Khổng Tử. Nhân bao hàm nhiều nội dung, nhưng nội dung cơ bản của Nhân l “ái nhân” (lng yêu thương con người). Từ “ái nhân” đi đến hai nguyên tắc l “kỉ sở bất dc vt thi cử nhân” (điều gì mình không muốn th cũng đừng đem áp dng cho người khác) v “kỉ dc lp nhi lp nhân, kỉ lc đạt nhi đạt nhân” (mnh muốn lp thân th cũng gip người khác lp thân, mình muốn thnh đạt th cũng gip người khác thành đạt). Nhân cn được thể hin ra ở nhiều tiêu chuẩn đạo đức khác nữa như: trung, hiếu, tiết nghĩa, cung, knh, khoan ho, cần mn, chính
8
đáng, tht thà, khiêm nhường, dũng cảm, trách mnh hơn l trách người, thn trọng, biết yêu người đáng yêu, biết ghét người đáng ght v.v... Khổng Tử gọi người c nhân l người quân tử, trượng phu để đối lp với kẻ tiểu nhân. Nhưng trong Lun ngữ, Hiến vn 7, Khổng Tử nói, có thể có người quân tử bất nhân, nhưng ta chưa hề thấy có kẻ tiểu nhân có nhân bao giờ. Khổng Tử còn cho rng, thi hnh điều nhân phải có sự phân bit thân sơ, trên dưới. Tư tưởng của Khổng Tử về luân l, đạo đức có sự phân bit đẳng cấp. Như vy, “nhân” của Khổng Tử chnh l đạo l lm người, vừa thương người đái nhân) vừa phải gip người (cứu nhân), mà cứu nhân là quan trọng hơn cả. Vì vy, một người dù quán trit nhiều tiêu chuẩn đạo đức Nho giáo, nhưng không đảm bảo được hai mặt ái nhân và cứu nhân th cũng chưa được coi l người có nhân. Phạm tr “Nhân” trong học thuyết chính trị - xã hội của Khổng Tử có quan h với các phạm tr khác như Lễ, Tr, Dũng. Lễ vừa là cách thức thờ cúng (lễ bái) trời đất, qu thần, vừa là những quy định có tính lut pháp, thể hin tôn ti trt tự xã hội, lại vừa là những phong tc, tp quán, quy tắc ứng xử vv... mà mọi người, từ vua quan cho đến thần dânphải tuân theo. Thực chất lễ là một thứ kỉ lut tinh thần để điều chỉnh hành vi của con người cho đng với nhân (khắc kỉ phc lễ vi nhân). Như vy, lễ là sự biểu hin của nhân, đồng thời l điều kin để đạt tới điều nhân. Trí là tri thức, con người phải có tri thức mới thực hnh được điều nhân một cách trit để. Muốn có tri thức thì phải học tp. Học để tu thân - tề gia - trị quốc bình thiên hạ. Dũng l dũng cảm, dám v nghĩa quên mnh, không sợ cường quyền bạo lực, c như vy mới thực hin được cứu nhân. Tuy Khổng Tử ít ni đến chữ Tn, nhưng ông khẳng định “Tn” l lời nói và vic làm phải thống nhất với nhau. Khổng Tử coi trọng chữ Tn. Để giữ vững trt tự xã hội, theo Khổng Tử, điều kin cơ bản, c ý nghĩa quyết định là dân tin vào chính quyền. Sau ny, Đổng Trọng Thư đ xuất phát từ tư tưởng của Khổng Tử về tầm quan trọng của chữ Tn để xây dựng tư tưởng về “Ngũ thường”.
9
1.2. Một số khái niệm khác về ch TN Trong từ điển tiếng Vit, chữ TN l tin thực, không gian dối. Cn theo Wikipedia TN l niềm tin, là giữ điều hẹn ước, kết hợp bởi bộ "Nhân" và chữ "Ngôn”, c ý rng người c đức tín thì lời nói của người ấy phù hợp với hành vi, nói sao làm vy, để tạo niềm tin nơi người khác.
10
CHƯƠNG II: CH TN TRONG HOẠT ĐNG THƯƠNG MẠI Trong hoạt động thương mại, chữ “Tín” cũng được vn dng rất linh hoạt vào nhiều hoạt động nhm quan h với giao lưu đối tác, trong vic giao thương buôn bán,... 2.1. Đối với việc giao lưu đối tác làm ăn Giữ chữ “TN” đng vai tr rất quan trọng, nó chnh l cơ sở củng cố niềm tin để hợp tác lâu dài, nó còn tạo dựng tình thân, kết giao lm ăn hai bên cùng có lợi. Hai bên hợp tác, tốt đối với nhau là lúc hoạn nạn cứu giúp nhau để vượt qua khi có c điều kin lm ăn thun lợi họ lại san sẻ cho nhau. Do họ đ xây dựng được niềm tin chắc chắn ở nhau. Như vy, trong quá trình mua bán luôn tht thà, trung thực với với đối tác, bạn bè, sòng phẳng trong kinh tế, để tạo dựng được niềm tin ở nơi bạn bè, đối tác. 2.2. Đối với việc giao thương buôn bán Một doanh nhân thnh đạt là doanh nhân ấy luôn đặt chữ “TN” lên hng đầu trong quan h lm ăn v xem đ l đồng vốn lớn nhất. Trong cách nhìn chữ “Tn” cũng có cái giá của nó, nhưng nếu bội tín một đồng thì ta mất nhiều hơn một đồng, nếu bội tín mà không biết dừng lại thì mất mát cả một chuỗi quan h, đ chnh là sự mất mát cà về nhân cách ln tiền bạc. Chữ TN trong buôn bán, giao thương c thể như sau: Bên bn cn phải giữ được chữ “Tín” trong nguồn cung hàng hóa. Doanh nghip nếu muốn lm ăn lâu di thì phải quan tâm đến lợi ích của người tiêu dùng. Khi gặp vấn đề khan hiếm hàng hóa cầu lớn hơn cung thì doanh nghip cần phải giữ được lời hứa về nguồn cung với người tiêu dùng, không được thay đổi ý định, v quan trọng không được tăng giá với người tiêu dùng, vì vy khi cung vượt cầu th người tiêu dùng vn trung thành với sản phẩm của doanh nghip. Doanh nghip cần phải giữ chữ “Tín” với người
11
tiêu dng l không được cấp các sản phẩm độc hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng: Hin nay, thực phẩm “bẩn” đang là một hin tượng phổ biến v diễn ra từng ngày: Ví d như, thịt có chất tạo nạc, rau có thuốc trừ sâu hay lm đỗ ruốc bng hóa chất.. Nếu hng hóa không an toàn sẽ dn đến nhiều kết quả nguy hiểm, ảnh hưởng trực tiếp đời sống và sức khỏe của mọi người ở hin tại v cả sau ny. Đi vi vic bn hng th không được quảng bá sản phẩm sai sự thực Trong vic quảng cáo sản phẩm các thông tin không được khuếch đại hay tâng bốc sản phẩm một cách thái quá. Người tiêu dùng nhn thấy vấn đề sai sự tht th sẽ không mua hng của doanh nghip. Đối với người tiêu dng th sự minh bạch rõ ràng trong thông tin mà các nhà sản xuất đưa đến cho họ l vic quan tâm hng đầu. Giữ được chữ TN đi vi cht lượng sản phẩm Hàng giả, hàng nhái chất lượng có những biểu hin như đa dạng về mu m, “linh động” về giá cả và nguy hiểm hơn l vấn đề phong phú cả về chủng loại. Bên cạnh vic, gây thit hại về kinh tế cho người tiêu dng th nó còn gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người tiêu dùng. V d như đồ ăn, đồ uống hay thuốc chữa bnh...hng giả, km chất lượng khiến phát sinh bnh tt, tiền mất tt mang. Hin nay, phần lớn các hãng có uy tín, c thương hiu, được người tiêu dng ưa chuộng đều c nguy cơ bị làm giả, làm nhái hàng hóa dn đến vic quay lưng lại với sản phẩm lm cho những mặt hàng chính hãng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng lâm vào tình trạng ế ẩm v suy giảm doanh thu.
12
CHƯƠNG III: GII PHP CHO HỆ THNG NGÂN HÀNG HIỆN NAY 3.1. Thực trạng ch TN trong hệ thống ngân hàng Đối với hoạt động ngân hàng chữ TN bao giờ cũng đặt lên hng đầu từ cả hai phía: phía Ngân hàng và phía khách hàng. C thể, ở nghip v huy động tiền gửi của dân cư, tiền gửi của các tổ chức kinh tế hay tổ chức xã hội, khách hng đ đặt niềm tin tuyt đối với ngân hàng, dù là tiền gửi nhiều hay ít mỗi khách hng đều nhn được một chứng từ thanh toán, đ c thể là chúng chỉ tiền gửi, thẻ tiết kim hay kỳ phiếu,... v tuỳ theo hình thức mà khách hàng lựa chọn và coi đ như l một cơ sở pháp lý để giải quyết các phát sinh về sau v nếu không có niềm tin thì khó ai chấp nhn một phương thức giải quyết như thế. Tuy nhiên lại c một số doanh nghip vi phạm chữ “TN” trong vay vốn ngân hàng: Những năm gần đây, một loạt doanh nghip giải thể, đng cửa, hay phá sản, trong khi tồn tại nợ xấu trong h thống ngân hàng, c nhiều doanh nghip vay ngân hng để kinh doanh, nhưng bđến thời hạn thanh toán lại tìm cách quỵt nợ, không chịu trả. V trong khi nền kinh tế đang gặp nhiều kh khăn như hin nay thì vic giải quyết nợ xấu trong kinh doanh ở nước ta chnh là bài toán nan giải nhất trong ngắn hạn. Vấn đề nợ xấu trong...