CHƯƠNG 3 chuong 2 chuong ba chuong PDF

Title CHƯƠNG 3 chuong 2 chuong ba chuong
Author Anh Minh S21-60C Phạm
Course Thực Hành Tổng Hợp Tiếng Anh
Institution Đại học Kinh tế Quốc dân
Pages 8
File Size 301.7 KB
File Type PDF
Total Downloads 18
Total Views 602

Summary

I. CÂU HỎI LÝ THUYẾT Phân Tích Tỷ Số Tài Chính Tỷ số tài chính tự bản thân nó cho chúng ta rất ít thông tin về công ty vì các tỷ số tài chính của các ngành khác nhau là rất khác nhau. Có hai phương pháp cơ bản để phân tích tài chính cho một công ty: phân tích xu hướng theo thời gian và phân tích nhó...


Description

I. CÂU HỎI LÝ THUYẾT 1. Phân Tích Tỷ Số Tài Chính Tỷ số tài chính tự bản thân nó cho chúng ta rất ít thông tin về công ty vì các tỷ số tài chính của các ngành khác nhau là rất khác nhau. Có hai phương pháp cơ bản để phân tích tài chính cho một công ty: phân tích xu hướng theo thời gian và phân tích nhóm tương đồng (phân tích chéo). Trong phân tích xu hướng theo thời gian, bạn có được các tỷ số cho một công ty trong một vài kỳ, ví dụ 5 năm, và kiểm tra xem từng tỷ số này thay đổi như thế nào trong giai đoạn này. Trong phân tích chéo, bạn so sánh các tỷ số tài chính của một công ty với những công ty khác cùng ngành. Tai sao mỗi phương pháp này lại hữu ích? Mỗi phương pháp cho bạn biết gì về tình hình sức khoẻ tài chính của công ty? Phân tích xu hướng theo thời gian cho ta bức tranh tổng quan về sự thay đổi tình hình tài chính của công ty trải qua một khoảng thời gian. Bằng cách so sánh các chỉ số của công ty qua các giai đoạn, các chuyên gia tài chính có thể đánh giá những thay đổi trong hoạt động vận hành, hoạt động tài chính, hoạt động đầu tư. Phân tích nhóm tương đồng bao gồm so sánh các chỉ số tài chính, năng suất hoạt động của một công ty cụ thể với các công ty thuộc cùng nhóm ngành. Điều này giúp chuyên gia tài chính đánh giá xem liệu tình hình tài chính, hoạt động đầu tư của công ty có khác thường, bất ổn so với tình hình chung của ngành, từ đó có những hoạt động thích hợp để kiểm soát, điều chỉnh các chỉ số này cho phù hợp. Cả 2 đều giúp phát hiện sự khác thường của công ty từ khía cạnh tài chính nhưng không cho thấy liệu sự khác biệt này là tốt hay xấu. 2. Các Tỷ Số Riêng Của Ngành Cái được gọi "doanh số của cửa hàng tương tự" là một chỉ tiêu rất quan trọng đối với những công ty khác nhau như Mc- Donald's và Sears. Như tên gọi, kiểm tra doanh số của cửa hàng tương tự có nghĩa là so sánh doanh thu từ các cửa hàng hoặc nhà hàng giống nhau, tại hai thời điểm khác nhau. Tại sao công ty nên tập trung vào doanh số của cửa hàng tương tự hơn là tổng doanh số? Nếu công ty đang phát triển việc mở thêm cửa hàng mới thì điều này sẽ làm tăng tổng doanh thu. So sánh tổng doanh thu tại 2 thời điểm khác nhau có thể dẫn đến đánh giá sai lệch. Doanh số của cửa hàng tương tự có thể kiểm soát được vấn đề này bằng cách chỉ nhìn vào doanh thu cửa hàng được mở trong 1 thời điểm cụ thể. 3. Dự Báo Doanh Số Tại sao bạn cho rằng hầu hết công tác lập kế hoạch tài chính dài hạn đều bắt đầu bằng dự báo doanh số? Nói cách khác, tai sao doanh số trong tương lai lại là thông tin đầu vào chính yếu của mô hình? Vì doanh số chính là động lực chủ yếu của việc kinh doanh. Tài sản và nhân lực của một công ty, và mỗi một khía cạnh về kinh doanh và tài trợ của công ty đó tồn tại để thúc đẩy doanh số đúng hướng hoặc không đúng hướng. Và nhu cầu trong tương lai chi những yếu tố này cũng được xác định bởi mức độ doanh thu trong tương lai. 4. Tăng Trưởng Ổn định Trong chương này, chúng ta sử dụng ví dụ về công ty Rosengarten Corporation để chứng minh cách tính EFN. ROE của Rosengarten là khoảng 7,3 phần trăm, và tỷ lệ tái đầu tư là khoảng 67 phần trăm. Nếu bạn tính tỷ lệ tăng trưởng ổn định cho Rosengarten, bạn sẽ thấy nó chỉ khoảng 5,14 phần trăm. Trong tính toán của chúng ta cho EFN, chúng ta sử dụng tỷ lệ tăng trưởng 25 phần trăm. Điều này có thể xảy ra không? (Gợi ý: Có, bằng cách nào?) Để Rosengarten Corporation đạt tỷ lệ tăng trưởng ổn định 25% là khả thi. Để đạt được phải tìm cách phối hợp gia tăng biên lợi nhuận, vòng quay tổng tài sản, tăng tỷ lệ lợi nhuận giữ lại, tăng tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu để từ đó gia tăng tỷ lệ tăng trưởng ổn định của công ty.

5. EFN và Tỷ lệ tăng trưởng Broslofski Co. duy trì tỷ lệ lợi nhuận giữ lại dương và giữ tỷ lệ số nợ trên VCSH không đổi trong nhiều năm.Khi cho doanh số tăng 20%, công ty có EFN dự phóng là âm. Điều này cho bạn biết gì về tỷ lệ tăng trưởng ôn định của EFN? Bạn có thể biết một cách chắc chắn rằng tỷ lệ tăng trưởng nội tại sẽ lớn hơn hoặc bé hơn 20% không? Tại sao? Chuyện gì sẽ xảy ra cho EFN dự phóng nếu tỉ lệ lợi nhuận giữ lại tăng lên? Nếu tỷ lệ lợi nhuận giữ lại giảm đi thì sao? Nếu tỷ lệ lợi nhuận giữ lại bằng 0 thì sao? Tốc độ tăng trưởng bền vững lớn hơn 20%, bởi vì với tốc độ tăng trưởng 20%, EFN âm cho thấy rằng vẫn còn dư tài chính. Nếu công ty được tài trợ 100% vốn, thì tốc độ tăng trưởng bền vững và nội bộ là bằng nhau và tốc độ tăng trưởng nội bộ sẽ lớn hơn 20%. Tuy nhiên, khi công ty có một số nợ, tốc độ tăng trưởng nội bộ luôn thấp hơn tốc độ tăng trưởng bền vững, do đó không rõ liệu tốc độ tăng trưởng nội bộ sẽ lớn hơn hoặc dưới 20%. Nếu tỷ lệ giữ lại được tăng lên, công ty sẽ có sẵn nhiều nguồn tài trợ nội bộ hơn và họ sẽ phải nhận thêm nợ để giữ tỷ lệ nợ / vốn chủ sở hữu không đổi, do đó, EFN sẽ giảm. Ngược lại, nếu tỷ lệ duy trì giảm, thì EFN sẽ tăng. Nếu tỷ lệ duy trì bằng 0, cả tốc độ tăng trưởng nội bộ và bền vững đều bằng 0 và EFN sẽ tăng lên thay đổi trong tổng tài sản. 6. Báo Cáo Tài Chính Theo Tỷ Trọng Một trong những công cụ phân tích tài chính là thiết lập các báo cáo tài chính theo tỷ trọng . Theo bạn tại sao bì cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán theo tỷ trọng lại được sử dụng ? Hãy lưu ý rằng báo cáo dòng tiền theo kế toán không được chuyển sang dạng theo tỷ trọng . Theo bạn tại sao lại như vậy ? Để xây dựng baó cáo tài chính theo tỷ trọng ta cần chuyển từng hạng mục trong bảng cân đối kế toán thành tỷ lệ phần trăm của tổng tài sản,báo cáo thu nhập thành tỷ lệ phần trăm của tổng doanh thu. Tỷ lệ phần trăm rất hữu ích cho mục đích so sánh. Bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập theo tỷ trọng đưa ra những tỷ lệ giúp phân tích tình hình công ty dễ dàng hơn và có thể so sánh được. Ví dụ như trong báo cáo thu nhập theo tỷ trọng cho chúng ta biết những gì sẽ xảy ra đối với mỗi đô la doanh thu. Trong khi đó báo cáo lưu chuyển dòng tiền theo kế toán không được chuyển sang dạng tỷ trọng vì không có mẫu số phù hợp để chuyển đổi từng hạng mục thành tỷ lệ phần trăm. 7. Hiệu Quả Sử Dụng Tài Sản Và EVN Khi tính nhu cầu vốn từ bên ngoài , chúng ta giả định công ty hoạt động hết công suất. Nếu công ty vận hành ở mức công suất thấp hơn công suất tối đa, thì điều này ảnh hưởng đến nhu cầu vốn từ bên ngoài như thế nào ? Nếu công ty vận hành ở mức công suất thấp hơn công suất tối đa, thì doanh thu khi công suất đạt mức tối đa sẽ cao hơn doanh thu ở mức công suất thấp hơn công suất tối đa. Công ty không hoạt động ở mức công suất tối đa, sẽ có khả năng tăng doanh thu mà không có sự gia tăng tài sản cố định tương ứng, do vậy nhu cầu tài trợ vốn từ bên ngoài sẽ giảm. 8. So Sánh ROE Và ROA ROA và ROE đều đo lường khả năng sinh lợi. Khi so sánh hai công ty với nhau, tỷ số nào hữu ích hơn? Tại sao ? ROE = Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hửu ROA = Lợi nhuận sau thuế và lãi vay/Tổng tài sản Khi so sánh hai công ty với nhau thì tỷ số ROE hữu ích hơn, chỉ số này là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lời, cho thấy hiệu quả hoạt động của một công ty.

II. CÂU HỎI BÀI TẬP 1. Nhất Thức DuPont Nếu Jares, Inc., có bội số vốn chủ sở hữu là 1,55, vòng quay tổng tài sản là 1,75 và biên lợi nhuận là 4,3 phần trăm, ROE của công ty là bao nhiêu? ROE = biên lợi nhuận x vòng quay tổng tài sản x bội số vốn chủ sở hữu = 4,3% x 1,75 x 1,55= 0.1166 % 2. Bội Số Vốn Chủ Sở Hữu Và Tỷ Suất Sinh Lợi Trên Vốn Chủ sở hữu NuberCompany có tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 0,8. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản là 9,7 phần trăm, và tổng giá trị vốn chủ sở hữu là $735.000. Bội số vốn chủ sở hữu là bao nhiêu? Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu? Lợi nhuận ròng? Nợ / vốn chủ sở hữu = 0.8 =)) nợ = 588 000 =)) tổng tài sản= nợ + vốn chủ sở hữu = 1 323 000 Bội số vốn chủ sở hữu = 1 323 000/ 735 000 =1,8 Lợi nhuận ròng / tổng tài sản = 9,7% =)) lợi nhuận ròng = 1 323 000x 9,7% = 128 331 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu = 128 331/735 000=0,1746 3. Sử Dụng Đồng Nhất Thức DuPont Y3K, Inc., có doanh số $2.700, tổng tài sản $1.310, và tỷ số nợ trên vốn cổ phần 1,2. Nếu tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu là 15 phần trăm, lợi nhuận ròng là bao nhiêu? ROE = LNR/ 2700 x 2700/1310 x (1+1,2) = 15% =)) lợi nhuận ròng = 89,32 4. EFN Các báo cáo tài chính mới nhất của Martin, Inc., được trình bày dưới đây: Tài sản và chi phí thay đổi tỷ lệ theo doanh thu. Nợ và vốn cổ phần thì không. Cổ tức $2.500 đã được chi trả và Martin muốn duy trì chính sách cổ tức không đổi. Doanh thu năm tới được dự kiến sẽ đạt $42.300. Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài là bao nhiêu?

EFN = (127 000 / 37 3000)X5000 - (30 500/37 300)X5000 - (7590/37 300)X 42 300X (1-2500/7590) = 7163,35 5. Doanh thu và tăng trưởng Các báp cáo tài chính mới nhất của Fontenot Co. Được trình bày dưới đây: Tài sản và chi phí thay đổi tỷ lệ theo doanh thu. Công ty duy trì tỷ lệ chi trả cổ tức không đổi 30 phần trăm và tỷ số nợ trên vốn cổ phần là cố định. Giả sử không phát hành thêm vốn cổ phần mới doanh số sẽ gia tăng tối đa ổn định là bao nhiêu? ROE = 9702/81000=0,1198 Tỷ lệ tăng trưởng ổn định = (0,1198x0,7)/1-(0,1198x0,7)= 9,15%

6. Tăng Trưởng Ổn Định Nếu Layla Corp. có ROE 13 phần trăm và tỷ lệ chi trả cổ tức 20 phần trăm, thì tỷ lệ tăng trưởng ổn định là bao nhiêu? Tỷ lệ tăng trưởng ổn định = (0,13x0,8)/1-(0,13x0,8)= 11,61% 7. Tăng Trưởng Ổn Định Giả sử các tỷ số dưới đây là không đổi, tỷ lệ tăng trưởng ổn định là bao nhiêu? Vòng quay tổng tài sản = 2,20 Biên lợi nhuận = 7,4% Bội số vốn cổ phần = 1,40 Tỷ lệ chi trả cổ tức = 40% 8. Tính ROE = 7,4%x2,2x1,4=0,22792 EFN Tỷ lệ tăng trưởng ổn định = ( 0,22792x0,6)/(1-0,22792x0,6)=15,84 Báo cáo tài chính mới nhất của Bradley, Inc. được trình bày dưới đây (giả sử không có thuế thu nhập): Tài sản và chi phí thay đổi tỷ lệ theo doanh thu. Nợ và vốn cổ phần thì không thay đổi tỷ lệ theo doanh thu. Công ty không chi trả cổ tức. Doanh thu năm tới được dự kiến sẽ đạt $7.280. Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài là bao nhiêu? Doanh thu = 7280 (tăng 10%) Chi phí 5320x1,1%= 5852 Lợi nhuận ròng = 7280 - 1428 Tài sản = 17 400x 110%= 19 140 Bradley, Inc. Bảng cân đối kế toán dự phóng Tài sản Tài sản

$ 19 140

Tổng tài sản 19 140 Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài

Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu $ Nợ 8400 Vốn cổ phần 9000 Tổng nợ và VCSH

17 400 1740

9. Nhu Cầu Vốn Từ Bên Ngoài Cheryl Colby, CEO của Charming Florist Ltd. đã lập bảng cân đối kế toán dự phóng cho năm tài chính tới. Doanh thu được dự phóng tăng trưởng 10 phần trăm lên $420 triệu. Tài sản ngắn hạn, tài sản cố định và nợ ngắn hạn lần lượt là 20 phần trăm, 75 phần trăm và 15 phần trăm doanh thu. Charming Florist chi trả cổ tức 30 phần trăm lợi nhuận ròng. Công ty hiện có $120 triệu nợ dài hạn và $48 triệu vốn cổ phần tính theo mệnh giá. Biên lợi nhuận là 9 phần trăm. a. Hãy lập bảng cân đối kế toán cho doanh nghiệp bằng cách sử dụng các con số doanh thu dự phóng. b. Dựa trên dự báo tăng trưởng doanh thu của Bà Colby, Charming Florist sẽ cần bao nhiêu vốn từ bên ngoài cho năm sắp tới c. Hãy lập bảng cân đối kế toán dự phóng cho năm sắp tới và xác nhận nhu cầu vốn từ bên ngoài mà bạn đã tính trong câu b? Doanh thu = 420 Lợi nhuận ròng = 9%x420 = 37,8 Chi trả cổ tức =30%x34,02 = 11,34 Lợi nhuận giữ lại = 37,8-11,34=26,46

Charming Florist Ltd. Bảng cân đối kế toán dự phóng Tài sản $ triệu % doanh thu Tài sản ngắn hạn 84 20 75 Tài sản cố định 315 Tổng tài sản

399

Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài

95

Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu $ triệu Nợ ngắn hạn 63 Nợ dài hạn 120 Vốn chủ sở hữu Vốn cổ phần 48 Lợi nhuận giữ lại 26,46 Tổng nợ và VCSH 257,46 141,54

% doanh thu 15

10. Tỷ Lệ Tăng Trưởng Ổn Định Steiben Company có ROE 13,1 phần trăm và tỷ lệ chi trả cổ tức 40 phần trăm. a. Tỷ lệ tăng trưởng ổn định của công ty là bao nhiêu? b. Tốc độ tăng trưởng thực sự của công ty có thể khác với tỷ lệ tăng trưởng ổn định không? Tại sao có hoặc tại sao không? c. Công ty có thể tăng tỷ lệ tăng trưởng ổn định của mình bằng cách nào? Tỷ lệ tăng trưởng ổn định = (ROEx0,6) / (1-ROEx0,6) = 8,53% Tăng tỷ lệ tăng trưởng ổn định -> tăng ROE -> tăng lợi nhuận ròng 11. Tỷ Suất Sinh Lợi Trên Vốn Chủ Sở Hữu Công ty A và Công ty B lần lượt có tỷ số nợ trên tổng tài sản là 35 phần trăm và 55 phần trăm và tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản 9 phần trăm và 7 phần trăm. Công ty nào có tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu cao hơn? Công ty A 1 Nợ/ tổng tài sản= 35% 2 =)) vốn chủ sở hữu/ tổng tài sản = 65% 3 Lợi nhuận ròng / tổng tài sản = 9% 3/ Lợi nhuận ròng/ vốn chủ sở hữu = 9%/65%= 0,1385 2 Tỷ suất sinh lợi/ vốn chủ sở hữu A <

Công ty B Nợ / tổng tài sản = 55% =)) vốn chủ sở hữu/ tổng tài sản = 45% Lợi nhuận ròng / tổng tài sản = 7% Lợi nhuận ròng/ vốn chủ sở hữu = 7%/45%=0,1556 Tỷ suất sinh lợi/ vốn chủ sở hữu B

12. Các Tỷ Số Và Các Công Ty Nước Ngoài Prince Albert Canning PLC có khoản lỗ ròng €37.543 trên doanh thu €345.182. Biên lợi nhuận của công ty là bao nhiêu? Việc các con số này được yết bằng ngoại tệ có tạo ra sự khác biệt không? Tại sao? Tính bằng đô la, doanh thu là $559.725. Khoản lỗ ròng tính bằng đô la là bao nhiêu? Biên lợi nhuận = Lợi nhuận ròng/Doanh thu= 37 543/ 345 182 = -0,1088 Việc các con số này được yết bằng ngoại tệ không tạo ra sự khác biệt, miễn là lợi nhuận ròng và doanh thu cùng một loại ngoại tệ. Đây là một lý do tại sao phân tích tỷ lệ tài chính được sử dụng rộng rãi trong tài chính quốc tế để so sánh hoạt động kinh doanh của các công ty hoặc các bộ phận trên toàn thế giới. Khoản lỗ ròng tính bằng đô la = -0,1088x559 725 = - 60 898,08

13. Nhu Cầu Vốn Từ Bên Ngoài The Optical Scam Company có dự báo tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho năm tới là 15 phần trăm. Các báo cáo tài chính được trình bày ở đây: a. Sử dụng phương trình trong chương này, hãy tính nhu cầu vốn từ bên ngoài cho năm tới. b. Hãy lập bảng cân đối kế toán dự phóng của doanh nghiệp cho năm tới và xác nhận nhu cầu vốn từ bên ngoài mà bạn đã tính ở câu (a). c. Hãy tính tỷ lệ tăng trưởng ổn định cho công ty d. Optical Scam có thể loại bỏ nhu cầu vốn từ bên ngoài bằng cách thay đổi chính sách cổ tức của mình không? Công ty có thể có những lựa chọn nào khác để đáp ứng mục tiêu tăng trưởng của mình? Doanh thu = 30 400 x115% = 34 960 The Optical Scam Company Báo cáo thu nhập dự phóng

(Đơn vị: $1000) Doanh thu 34 960 26 720 Chi phí 8240 Thu nhập chịu thuế 2884 Thuế 5356 Lợi nhuận ròng Cổ tức 956,8 Gia tăng lợi nhuận giữ lại 4399,2 The Optical Scam Company Bảng cân đối kế toán dự phóng Tài sản Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu $1000 $1000 6400 Tài sản ngắn hạn 7 200 Nợ ngắn hạn 4800 17 600 Nợ dài hạn Tài sản cố định 3200 Cổ phần thường 14 799,2 Lợi nhuận giữ lại và lũy kế 17 999,2 Tồng vốn cổ phần Tổng tài sản 24 800 29 199,2 Tổng nợ và VCSH Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài (4399,2) 14. Số Ngày Thu Khoản Phải Thu Một công ty có lợi nhuận ròng $265.000, biên lợi nhuận 9,3 phần trăm, và số dư khoản phải thu $145.300. Giả sử 80 phần trăm doanh thu là bán chịu, số ngày thu khoản phải thu của công ty là bao nhiêu? Doanh thu = lợi nhuận ròng/biên lợi nhuận = 2 849 462,366 Doanh thu bán chịu = 2 849 462,366x80%= 2 279 569,898 Số ngày thu khoản phải thu = 365x145 300 / 2 279 569,898= 23,27 ngày 15. Các Tỷ Số Và Tài Sản Cố Định The Le Bleu Company có tỷ số nợ dài hạn trên tổng tài sản là 0,35 và tỷ số thanh toán hiện hành 1,25. Nợ ngắn hạn là $950, doanh thu $5.780, biên lợi nhuận 9,4 phần trăm, và ROE là 18,2 phần trăm. Tài sản cố định thuần của công ty là bao nhiêu?

Nợ dài hạn / tổng tải sản = 0,35 =)) Tổng nợ = 950 + 0,35 x tổng TS Tài sản ngắn hạn / nợ ngắn hạn = 1,25 =)) tài sản ngắn hạn = 1187,5 ROE = 9,4% x 5780 / VCSH =)) VCSH = 2985,27 Tổng tài sản / VCSH = 1 + tổng nợ/VCSH tổng TS / 2985,27 = 1 + (950 + 0,35 x tổng TS)/ 2985,27 =)) tổng tài sản = 6054,26 =)) tài sản cố định thuần = 6054,26 - 1187,5 = 4866,76 16. Tính Toán Tỷ Số Đảm Bảo Tiền Mặt Lợi nhuận ròng của Titan Inc. cho năm gần nhất là $8.320. Thuế suất là 34 phần trăm. Công ty đã trả chi phí lãi vay tổng cộng $1.940 và khấu trừ $2.730 chi phí khấu hao. Tỷ số đảm bảo tiền mặt (cash coverage ratio) cho năm này của Titan là bao nhiêu Tỷ số đảm bảo tiền mặt = (EEBIT + khấu hao + cp trừ dần)/ chi phí lãi vay = [8320/(1-34%) + 1940 + 2730]/ 1940 =8,905 17. Đồng Nhất Thức DuPont Đồng nhất thức DuPont được trình bày trong chương này thường được xem là đồng nhất thức DuPont 3 nhân tố. (1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(1)Gánh nặng thuế của công ty. Đây là tỷ lệ lợi nhuận của công ty được giữ lại sau nộp thuế thu nhập. (2) Gánh nặng lãi suất của công ty. Nó sẽ là 1,00 cho một công ty không có nợ hoặc tài chính tận dụng. (3) Biên lợi nhuận hoạt động của công ty. Lợi nhuận hoạt động trước lãi và thuế mỗi đô la bán hàng. (4) Hiệu quả hoạt động của công ty, tính bằng đồng đô la doanh số trên mỗi đô la trên tổng số tài sản. (5) Đòn bẩy tài chính của công ty đo bằng hệ số nhân vốn chủ sở hữu 18. Các Báo Cáo Tài Chính Theo Xu Hướng Và Tỷ Trọng Lập bảng cân đối kế toán theo tỷ trọng và bảng cân đối kế toán theo xu hướng cho công ty này. Sử dụng năm 2011 làm năm cơ sở....


Similar Free PDFs