THU NHAP VA CHI TIEU - Bài mẫu dự ns PDF

Title THU NHAP VA CHI TIEU - Bài mẫu dự ns
Author Anh Thư Trần
Course Thống Kê Ứng Dụng
Institution Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 44
File Size 1.5 MB
File Type PDF
Total Downloads 144
Total Views 334

Summary

Khoa Toán-Thống kêBáo cáoĐề tài :THU NHẬP VÀ CHI TIÊUCỦA SINH VIÊNGVHD: Chu Nguyễn Mộng Ngọc Lớp: KIC03 (chiều thứ 6-B2)Thành viên thực hiện:Bảng toàn kê số chứ ko có tên bảng. Trình bày mục lục gì kì vậy?Hình 6: Biểu đồ thể hiện thu nhập của sinh viên trong vòng 1 tháng Và Bảng 6 “Tổng thu nhập của...


Description

Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Khoa Toán-Thống kê

Báo cáo Đề tài : THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA SINH VIÊN GVHD: Chu Nguyễn Mộng Ngọc Lớp: KIC03 (chiều thứ 6-B2.503) Thành viên thực hiện:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Bảng toàn kê số chứ ko có tên bảng. Trình bày mục lục gì kì vậy? Hình 6: Biểu đồ thể hiện thu nhập của sinh viên trong vòng 1 tháng Và Bảng 6 “Tổng thu nhập của sinh viên trong vòng 1 tháng” thật là quái dị. Cái biểu đồ là để mô tả cái bảng, cái bảng đang chia nhóm theo số, tự dưng cái biểu đồ lại chuyển sang khái niệm “hợp lý- vô cùng hợp lý…”. Đã khái niệm thì là Bar chart, thì các cột phải rời ra. Bẻ cua gắt quá thành Sai bét nhè. Tóm lại cái này phải gọi là “ngáo thống kê” đây. Hình 9 “Biểu đồ tần số thể hiện chi phí đi lại của sinh viên trong một tháng” cũng vậy, tự nhiên đang yên lành như cái hình 8 không chịu, vẽ vời nghệ thuật làm chi để các cột nó rời nhau ra sai bản chất historgram Hình 10. Biểu đồ tần số thể hiện chi phí mua sắm, giải trí, dịch vụ của sinh viên còn sai nặng nữa, các côt đã rời mà còn nằm ngang, ko có cái Histogram nào nằm ngang hết, chỉ có Bar chart mới nằm ngang. Chỉ tính được các đại lượng TB, trung vị, Phương sai… ko vẽ được box plot và các áp dụng thêm tính toán khác ở chương 3 như hệ số tương quan, tìm ngọa lệ…. Nói chung nhóm này ko hiểu bài, sa đà trình diễn mà sai hết kiến thức, không chịu đầu tư nghiên cứu chương 3, chương 2 cũng sai thê thảm, chả nhẽ cho dưới 5 chớ ko được một cái chỗ nào để cộng điểm.

TRANG 2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tháng 06/2021

Lời tựa Ngày nay, việc nghiên cứu các vấn đề liên quan đến kinh tế xã hội chiếm vai trò quan trọng vì nhờ đó mà các nhà kinh tế, chính phủ, các nhà kinh doanh… có thể đưa ra các quyết định đúng đắn và khách quan hơn. Trong đó, thống kê đóng vai trò quan trọng bởi từ các số liệu được thống kê lại, việc đánh giá tình hình sẽ phần nào trở nên khách quan hơn. Vậy thống kê là gì? -“Thống kê là nghiên cứu của tập hợp nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm phân tích, giải thích, trình bày và tổ chức dữ liệu”- (Theo Wikipedia) Từ những hiểu biết của mình về thống kê nói chung và bộ môn “Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh”, nhóm chúng tôi xin được thực hiện đề tài khảo sát: “Khảo sát về thu nhập và chi tiêu trong một tháng của sinh viên tại các trường Đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, nhằm giúp chính mình có cơ hội được hiểu sâu hơn, cũng như vận dụng được kiến thức thống kê đã được học vào thực hiện một dự án thống kê. Bên cạnh đó, việc thực hiện dự án phần nào giúp chúng tôi có cái nhìn, đánh giá rộng hơn về số liệu, cũng như trau dồi thêm nhiều kĩ năng mềm cần thiết. Sau ba tuần chuẩn bị, đầu tư, nghiên cứu (từ ngày 24/05/2021 đến ngày 10/06/2021), nhóm đã hoàn thành được dự án thống kê của mình với sự hỗ trợ nhiệt tình từ giảng viên bộ môn, và 122 bạn sinh viên tham gia khảo sát. Nhóm 1

TRANG 3

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Lời cảm ơn Để dự án thống kê: “Khảo sát thu nhập và chi tiêu của sinh viên trong vòng 1 tháng” được hoàn thành, nhóm 1 chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến: Cô Chu Nguyễn Mộng Ngọc - giảng viên môn Thống kê Ứng dụng trong Kinh tế và Kinh doanh của trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh; đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy nhóm trong quá trình học tập, tìm hiểu và hoàn thành dự án này. Chân thành cảm ơn các bạn sinh viên từ các trường Đại học trên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giúp nhóm thực hiện khảo sát này. Trong quá trình thực hiện dự án, nhóm chúng tôi không tránh khỏi những thiếu sót, sai lầm. Nhóm rất mong nhận được sự góp ý từ quý giảng viên, và các bạn sinh viên nhằm khắc phục và phát triển ngày càng tốt hơn.

Lời cam kết Nhóm chúng tôi xin cam kết dự án khảo sát này được thực hiện đúng với đạo đức và quy tắc trong Thống kê nói riêng và trong học tập nghiên cứu nói chung. Kết quả khảo sát nhóm sử dụng phân tích là kết quả thu được từ thực tế khảo sát các bạn sinh viên qua nền tảng Google biểu mẫu. Các số liệu kết quả sử dụng trong bài báo cáo hoàn toàn thu từ thực tế khách quan, và không sử dụng số liệu đã được thống kê của một cá nhân hay tổ chức nào trước đây.

TRANG 4

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tóm tắt Thống kê ngày nay dần trở thành một công cụ được nhiều người sử dụng để thu thập, quản lí thông tin, dữ liệu một cách khách quan, trung thực, logic. Từ kết quả thống kê đó mà chúng ta có thể đánh giá, dự đoán được tình hình và đề ra những chiến lược, kế hoạch để phát triển xã hội nói chung và nền kinh tế nói riêng. Thống kê là một trong những môn học quan trọng và mang tính thực tiễn cao đối với sinh viên các ngành kinh tế. Nó bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau như: phân tích, giải thích, trình bày, tổ chức dữ liệu,.... Không muốn dừng lại ở việc học lý thuyết trên lớp và qua sách vở, nhóm chúng tôi đã thực hiện khảo sát về vấn đề “Thu nhập và chi tiêu của sinh viên” nhằm ứng dụng thống kê vào việc nghiên cứu một số vấn đề trong thực tiễn. Sau ba tuần tìm hiểu cũng như khảo sát 122 sinh viên bằng Google form trên nền tảng các mạng xã hội thì nhóm chúng tôi đã thu thập được dữ liệu liên quan và đưa ra bài báo cáo này. Nó không đơn thuần là một bài báo cáo lấy điểm thi kết thúc học phần mà còn là cơ hội để rút ra những kinh nghiệm trong học tập, thực hành những kiến thức đã học và mở rộng hiểu biết về các vấn đề trong xã hội.

TRANG 5

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

MỤC LỤC Lời tựa……………………………………………………………………..…trang 3 Lời cảm ơn.…………………………………………………………….……..trang 4 Lời cam kết……………………………………………………………….......trang 4 Tóm tắt……………………………………………………………………….trang 5 Mục lục……………………………………………………………………….trang 6 Danh mục bảng biểu………………………………………………………….trang 8 PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG 1. Bối cảnh nghiên cứu……………………………………………..…...trang 10 2. Mục đích nghiên cứu…………………...……………………………..trang 10 3. Ý nghĩa nghiên cứu………………………………….………….….....trang 10 4. Nội dung nghiên cứu…………………...……………………………..trang 10 PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. Khái niệm……………………………………………….……………trang 11 2. Nhận định ban đầu…………………………………………………...trang 11 PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU 1. Các bước tiến hành khảo sát………………………........……………trang 12 2. Thời gian tiến hành khảo sát…………………………………………..trang 12 3. Đối tượng tham gia khảo sát………………………………………….trang 12 4. Số lượng biểu mẫu khảo sát……………………………....………….trang 13 5. Công cụ phục vụ cho dự án nghiên cứu……………………………...trang 13 6. Công cụ dùng cho xử lý số liệu sau khi có kết quả khảo sát…………trang 13 TRANG 6

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 7. Các câu hỏi khảo sát cho nghiên cứu………………………………….trang 13 PHẦN 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU KHẢO SÁT 1. Đặc điểm đối tượng tham gia khảo sát…………………………….….trang 14 2. Thu nhập của sinh viên trong một tháng………………………………trang 19 3. Sinh viên chi tiêu như thế nào trong một tháng………………………trang 21 PHẦN 5: THẢO LUẬN…………………………………………………trang 30 PHẦN 6: KẾT LUẬN 1. Đề tài nhóm chọn…………………………...……………………..…trang 31 2. Tóm tắt báo cáo…………………………………………………...…..trang 31 3. Tự đánh giá……………………………………….………………..…trang 32 4. Đánh giá về đề tài……………………………………………….……trang 32 5. Đánh giá về nhóm……………………………………………………trang 33 Tài liệu tham khảo………………………………………………….……..…trang 35 Biểu mẫu khảo sát và kết quả khảo sát của nhóm……………………………trang 36

TRANG 7

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1:…………………………………………………………………....trang 14 Bảng 2: …………………………………………………………………....trang 15 Bảng 3: …………………………………………………………………....trang 17 Bảng 4: …………………………………………………………………....trang 18 Bảng 5: …………………………………………………………………....trang 19 Bảng 6: …………………………………………………………………....trang 20 Bảng 7: …………………………………………………………………....trang 21 Bảng 8: …………………………………………………………………....trang 23 Bảng 9: …………………………………………………………………....trang 24 Bảng 10: …………………………………………………………………....trang 25 TRANG 8

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Bảng 11: …………………………………………………………………....trang 26 Bảng 12: …………………………………………………………………....trang 27 Bảng 13: …………………………………………………………………....trang 28 Bảng 14: …………………………………………………………………....trang 29 Hình 1: …………………………...………………………………………....trang 15 Hình 2: ……………………………………...……………………………....trang 16 Hình 3: ………………………………………...…………………………....trang 17 Hình 4: …………………………………………………………………....trang 19 Hình 5: …………………………………………………………………....trang 20 Hình 6: …………………………………………………………………....trang 21 Hình 7: …………………………………………………………………....trang 22 Hình 8: …………………………………………………………………....trang 23 Hình 9: …………………………………………………………………....trang 24 Hình10: …………………………………………………………………....trang 25 Hình 11: ………………………………………………….………………....trang 26 Hình12: ………………………………………………….………………....trang 27 Hình 13: ………………………………………………….………………....trang 29 Hình 14: ………………………………………………….………………....trang 30

TRANG 9

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG 1. Bối cảnh nghiên cứu: Xã hội đang ngày càng phát triển và cùng với đó mức sống của người dân cũng dần được nâng cao. Giá cả của các sản phẩm, dịch vụ có tăng so với trước. Việc giá cả tăng ảnh hưởng lớn đến đời sống của người dân nói chung và sinh viên nói riêng. Phần lớn sinh viên sống và học tập ở những thành phố lớn nơi có mức sống cao như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh,… nên rất nhạy cảm với giá cả. Việc tăng giá cũng khiến sinh viên chật vật hơn và nó thể hiện ở mức thu nhập và chi tiêu của họ. Chính vì thế mà nhóm chúng tôi chọn đề tài “Thu nhập và chi tiêu của sinh viên” để nghiên cứu. Nghiên cứu này được nhóm chúng tôi thực hiện nhằm phác hoạ tổng quan về tình hình tài chính cũng như là mức sống của sinh viên hiện nay. Từ đó rút ra kết luận và những giải pháp để cải thiện cuộc sống của sinh viên. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Nhóm chúng tôi thực hiện bài báo cáo này để xác định nguồn thu nhập chính của sinh viên đến từ đâu, tìm hiểu đâu là xu hướng tiêu dùng hiện nay của đại đa số sinh viên và đánh giá ý thức tiết kiệm của họ. 3. Ý nghĩa nghiên cứu: Từ những tổng quan về thu nhập và chi tiêu của sinh viên, chúng tôi đưa ra nhận xét, đánh giá về tình hình hiện tại. Hơn nữa chúng tôi cung cấp những biện pháp, những lời khuyên để sinh viên quản lí tài chính của họ tốt hơn. Bài báo cáo này còn giúp chúng tôi áp dụng những lí thuyết đã học của bộ môn Thống kê trong Kinh tế và Kinh doanh vào thực tế. Chúng tôi biết được thứ tự của một cuộc khảo sát, cách xử lý những dữ liệu thống kê, phân tích và đánh giá chúng,… sau khi hoàn thành bài báo cáo này. 4. Nội dung nghiên cứu: Tìm hiểu nguồn thu nhập hằng tháng của đại đa số sinh viên được khảo sát đến từ đâu và mức thu nhập của họ. Xác định đâu là những nhân tố quyết định đến việc chi tiêu hằng tháng của sinh viên và mức chi tiêu của họ. TRANG 10

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Sinh viên mỗi tháng dành số tiền bao nhiêu cho việc tiết kiệm. Mức độ hợp lý mà sinh viên tự đánh giá cho việc thu nhập và chi tiêu của bản thân. PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT Trong phần cơ sở lý thuyết, nhóm 1 xin được đề cập tới một số khái niệm liên quan đến dự án làm nghiên cứu, cũng như đưa ra một vài nhận định ban đầu về dự án nghiên cứu: “Khảo sát sinh viên về thu nhập và chi tiêu trong 1 tháng”; từ đó làm cơ sở cho những nghiên cứu, phân tích phía sau. 1. Khái niệm: 1.1 Thu nhập là gì? Trong kinh tế học vĩ mô: Thu nhập được hiểu như thu nhập quốc dân, là chỉ số kinh tế xác nhận tổng thu nhập của một quốc gia trong một thời gian nhất định (thường là một năm), và là chỉ tiêu đo thực lực của quốc gia. (Theo Wikipedia) Trong kinh tế học vi mô: Thu nhập là khoản thu được (của cải) và thường được quy thành tiền của các cá nhân, tổ chức.. trong một khoảng thời gian nhất định từ các hoạt động như công việc, kinh doanh, đầu tư thu lời.... (Nguồn: Wikipedia) Tuy nhiên, trong dự án khảo sát lần này, khái niệm “thu nhập” dùng để nói đến mức tiền mà hàng tháng sinh viên nhận được. Thu nhập của sinh viên có thể đến từ việc được gia đình chu cấp hàng tháng, tự làm thêm, tự kinh doanh... và được dùng để chi tiêu hàng ngày. 1.2 Chi tiêu là gì? Chi tiêu là các khoản chi trả của một cá nhân, tổ chức cho các hoạt động nhằm phục vụ lợi ích của mình trong một thời gian nhất định (1 tháng, 1 quý, 1 năm..) Trong dự án khảo sát này, chi tiêu được định nghĩa là khoản tiền mà sinh viên chi trả cho các hoạt động phục vụ đời sống hằng ngày của mình như là đi lại, ăn uống, vui chơi, tham gia các lớp học ngoài giờ... trong vòng 1 tháng. 2. Nhận định ban đầu: TRANG 11

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Việc sinh viên không ở với gia đình, hay sống một mình sẽ cần mức thu nhập khác với các sinh viên sống với gia đình. Sinh viên không ở với gia đình thì mức chi tiêu sẽ không giống so với sinh viên ở với gia đình. Sinh viên có mức thu nhập càng cao thì có xu hướng chi tiêu càng nhiều. PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU: 1. Các bước tiến hành khảo sát:  Thảo luận chọn đề tài, hướng nghiên cứu khảo sát cho nhóm.  Lập ra bảng câu hỏi thử nhằm thu thập những thông tin cần thiết phục vụ cho công tác nghiên cứu dự án.  Tổng hợp và chọn lọc câu hỏi, tạo biểu mẫu khảo sát.  Tiến hành phát mẫu khảo sát cho sinh viên.  Tổng hợp kết quả khảo sát, xử lý số liệu, lập bảng biểu, vẽ biểu đồ, nhận xét, hoàn thành khảo sát. 2. Thời gian tiến hành khảo sát: Công việc Chọn nhóm, thảo luận, tìm hiểu cách làm dự án thống kê, phân công công việc. Lựa chọn chủ đề khảo sát phù hợp, thảo luận câu hỏi khảo sát, tạo form khảo sát. Tiến hành phát biểu mẫu khảo sát thử và chỉnh sửa sai sót. Tiến hành phát biểu mẫu khảo sát chính thức cho sinh viên, và thu gom kết quả khảo sát. Tập hợp, xử lý số liệu khảo sát, các thành viên nhóm bắt đầu công việc phụ trách cho từng phần. Tổng hợp từng phần của các thành viên trong nhóm. Tổng hợp làm báo cáo thống kê. Kiểm tra lại bài báo cáo và nộp về

Thời gian 24/05/2021-25/05/2021 26/05/2021-27/05/2021 28/05/2021 29/05/2021-30/05/2021 30/05/2021-01/06/2021 01/06/2021 01/06/2021-10/06/2021 10/06/2021 TRANG 12

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH giáo viên. 3. Đối tượng tham gia khảo sát:  Sinh viên năm 1, 2, 3, 4 các trường Đại học ở Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Số lượng biểu mẫu khảo sát:  Tiến hành khảo sát trên 122 sinh viên.  Chọn mẫu 122 sinh viên tiến hành nghiên cứu. 5. Công cụ phục vụ cho dự án nghiên cứu:  Phần mềm phục vụ tạo khảo sát trực tuyến: Google biểu mẫu.  Phần mềm trang tính trực tuyến phục vụ cho việc thảo luận câu hỏi khảo sát và tổng kết kết quả khảo sát: Google trang tính.  Tổng hợp bài báo cáo nhóm: Word.  Công cụ dùng cho xử lý số liệu: Excel.  Phát mẫu khảo sát cho sinh viên thông qua mạng xã hội: Facebook.  Một số trang mạng tham khảo thông tin và các bài báo cáo tham khảo là các công cụ nhỏ hỗ trợ cho quá trình nghiên cứu. 6. Công cụ dùng cho xử lý số liệu sau khi có kết quả khảo sát:  Phần mềm excel đóng vai trò lớn khi dùng trong việc xử lý số liệu sau khảo sát. 7. Các câu hỏi khảo sát cho nghiên cứu:  Câu hỏi thu thập thông tin cơ bản của người tham gia khảo sát: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 

Mình xin họ và tên bạn nhé? Giới tính? Bạn là sinh viên trường nào? Email của bạn là? Số điện thoại của bạn là? Hệ đại học của bạn là gì? Bạn là sinh viên năm mấy? Câu hỏi về thu nhập: TRANG 13

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8. Bạn đang ở (nhà với bố mẹ, trọ, kí túc xá...)? 9. Nguồn thu nhập của bạn đến từ? 10.Tổng thu nhập của bạn là bao nhiêu?  Câu hỏi cho chi tiêu: 11.Một tháng bạn thường chi cho các khoảng nào? 12.Bạn chi bao nhiêu cho phí sinh hoạt (ăn, ở, điện nước....)? 13.Bạn dành bao nhiêu cho việc đi lại trong một tháng? 14.Bạn chi bao nhiêu cho việc giải trí, mua sắm, dịch vụ trong một tháng? 15.Ngoài việc học ở giảng đường, bạn còn tham gia các lớp học/khóa học ngoài giờ nào không? 16.Vậy trong 1 tháng trung bình bạn đã chi hết bao nhiêu?  Câu hỏi về tiết kiệm: 17.Trung bình bạn có thể tiết kiệm bao nhiêu trong một tháng? 18.Với mức thu nhập của bản thân, bạn có thấy mình chi tiêu hợp lý không? PHẦN 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU KHẢO SÁT: 1. Đặc điểm đối tượng tham gia khảo sát: Kết quả khảo sát được xây dựng dựa trên câu trả lời của sinh viên từ năm thứ nhất đến năm thứ tư tại nhiều trường Đại học thuộc khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. Số lượng mẫu lấy được là 122. Dưới đây là đặc điểm của đối tượng tham gia khảo sát: a. Giới tính: Với tổng số 122 đối tượng khảo sát có 83 đối tượng là nữ chiếm 68% tổng số, bên cạnh đó có 39 đối tượng là nam chiếm 32% tổng số. Giới tính

Tần số

Tần suất

Nam Nữ Tổng:

83 39 122

0,68 0.32 1

Tần suất phần trăm 68% 32% 100% TRANG 14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Bảng 1: Giới tính sinh viên tham gia khảo sát

31.97%

68.03%

Nam

Nữ

Hình 1. Biểu đồ thể hiện tỉ lệ nam nữ tham gia khảo sát. b. Hệ đào tạo:

Hệ đào tạo

Tần số

Tần suất

Đại trà

68

0.56

Tần suất phần trăm 56%

Chất lượng cao

52

0.42

42%

ISB

1

0.01

1%

OISP ĐHBK

1

0.01

1%

Tổng:

122

1

100%

Bảng 2: Hệ đào tạo của các sinh viên tham gia khảo sát

TRANG 15

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 1%

Hình 2. Biểu đồ thể hiện tỉ lệ các hệ đào đạo của đối tượng tham gia khảo sát. Ở hình 2, chiếm tỉ lệ cao nhất là hệ đại trà với 68 đối tượng khảo sát ( 56%), kế tiếp là hệ chất lượng cao với 43% gồm 52 đối tượng tham gia khảo sát. Và cuối cùng chiếm phần trăm nhỏ nhất ở phần thuộc hệ ISB của trường ĐH Kinh tế TP.HCM (1%) và hệ OISP của ĐH Bách khoa TPHCM (1%). c. Trình độ học vấn: Trình độ học vấn của sinh viên tham gia khảo sát được xác đinh theo thời gian học tập của sinh viên ở các trường Đại học (Sinh viên năm nhất, năm hai, năm ba và năm tư). Kết quả của khảo sát được trình bày ở Bảng 3 & Hình 3. Từ biểu đồ hình 3 và bảng 3 dưới đây, ta thấy đa số các sinh viên tham gia khảo sát là sinh viên năm nhất đại học.

TRANG 16

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Trình độ học Tần số vấn Năm 1 115

Tần suất 0.943

Tần suất phần trăm 94.3%

Năm 2

2

0.016

1.6%

Năm 3

4

0.033

3.3%

Năm 4

1

0.008

0.8%

Tổng: 4

122

1

100%

Bảng 3: Số lượng sinh viên các năm 1, 2, 3, 4 tham gia khảo sát Bi ể u đồồ th ể hi ệ n sồố lượng sinh viên các năm 1, 2, 3, 4 tham gia kh ảo sát 140 115

120 100 80 60 40 20 0

Năm 1

2

4

1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Hình 3: Biểu đồ thể hiện số lượng sinh viên các năm 1, 2, 3, 4 tham gia khảo sát d. Nơi ở:

TRANG 17

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Dựa theo biểu đồ hình 5 và bảng dưới đây, ta có thể thấy phần lớn các sinh viên của các trường Đại học ở trọ chiếm 41% tổng thể, tiếp đến là ở với bố mẹ chiếm 39%. Ngoài ra có 17 sinh viên đang ở tại kí túc xá của trường chiếm 14% tổng thể. Cuối cùng chỉ chiếm một phần tỉ lệ nhỏ trong biểu đồ là ở chung cư (4%), và 2% ở nhà người thân. Nơi ở

Tần số

Tần suất

Tần suất phần

Ở nhà cùng bố mẹ

47

0.39

trăm 39%

Ở trọ

50

0.41

41%

Kí túc xá

17

0.14

14%

Chung cư

5

0.04

4%

Nhà người thân Tổng:

3 122

0.02 1

2% 100%

Bảng 4: Nơi ở của các sinh viên tham gia khảo sát

TRANG 18

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Ởnhà cùng bốố m ẹ Chung cư

Trọ Nhà người thân

Kí túc xá

2.46% 4.10% 13.93% 38.52%

40.98%

...


Similar Free PDFs