Title | Tieu luan cuoi mon ERP-SCM |
---|---|
Author | THAI VU QUOC |
Course | Erp-scm |
Institution | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh |
Pages | 20 |
File Size | 1.2 MB |
File Type | |
Total Downloads | 267 |
Total Views | 747 |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHKHOA KINH DOANH QUỐC TẾ- MARKETINGĐề Tài: TIỂU LUẬN - BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦNMôn học: ERPGiảng viên phụ trách: Trịnh Huỳnh Quang CảnhHọ tên: Vũ Quốc Thái MSSV: 31191025465 Khoá: K Ngành Kinh doanh thương mại Lớp: KMTPỒ CHÍ MINH – TH...
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ- MARKETING
Đề Tài: TIỂU LUẬN - BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Môn học: ERP Giảng viên phụ trách: Trịnh Huỳnh Quang Cảnh
Họ tên: Vũ Quốc Thái MSSV: 31191025465 Khoá: K45 Ngành Kinh doanh thương mại Lớp: KM004
TP.HỒ CHÍ MINH – THÁNG 06/2021
1
Nhận xét của Giảng Viên
2
MỤC LỤC Nhận xét của Giảng Viên………………………………………………………….……..….2 MỤC LỤC………………………………………………………………………..…………3 DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐỀ TÀI…………………………………………………….…4 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ TRONG ĐỀ TÀI……………………....….……5 PHẦN 1: BÀI TOÁN VẬN TẢI……………………………………………………..…….6 1.1Bối cảnh tình huống ……………………………………….……………………..………6 1.2.Ứng dụng thực tiễn……………………………………….……………………..……….8 1.2.1.Giới thiệu kế hoạch vận tải hiện tại …………………………………..………………8 1.2.2.Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán vận tải. …………………..……………..9 1.2.3. Bảng giá vận chuyển……………………………………….…………..……………..9 1.2.4.Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows ……………..……………9 1.2.5. Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu …………………………………….10 PHẦN 2: BÀI TOÁN TỒN KHO………………………………………..……………….12 2.1.Bối cảnh tình huống ……………………………………….………..………………….12 2.2.Ứng dụng thực tiễn……………………………………….………..……………………12 2.2.1.Mô hình Basic EOQ ……………………………………….…..……………………..12 1. Giới thiệu mô hình Basic EOQ ………………………….………….……………12 2.Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán. …………….……………………….12 3. Vẽ đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian……………………………………13 4. Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows………………………14 5. Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu…………….….…………………15 2.2.2.Mô hình EOQ with Planned Shortages …………………………….………….………15 1.Giới thiệu mô hình EOQ with Planned Shortages …………………………………15 2.Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán. ……………………………………….16 3.Vẽ đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian………………………………………16 4. Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows ………………………17 5. Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu……………………………………18 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………….…………………………19
3
DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐỀ TÀI Bảng 1.1. Bảng công suất sản xuất của các nhà máy Tôn Hoa Sen …………………………6 Bảng 1.2. Bảng phân phối tiêu thụ sản phẩm Tôn Hoa Sen.…………………………………7 Bảng 1.3.Bảng kế hoạch phân phối hiện tại sản phẩm Tôn Hoa Sen………………………...8 Bảng 1.4. Bảng giá vận chuyển Tôn Hoa Sen ………………………………………………9 Bảng 2.1. Tình hình tồn kho Nhà máy Tôn Hoa Sen – Bình Dương….……………………12 Bảng 2.2. Mô hình EOQ Basic cho nhà máy Tôn Hoa Sen Bình Dương…………………...12 Bảng 2.3. Mô hình EOQ with Planned Shortages cho nhà máy Tôn Hoa Sen Bình Dương..16
4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ TRONG ĐỀ TÀI Hình 1.1. Các nhà máy sản xuất của tập đoàn Hoasengroup…………………………………6 Hình 1.2. Hệ thống phân phối sản phẩm Tôn Hoa Sen …………..…………………………..7 Hình 1.3. Excel Solver bài toán vận tải.…….. ……………………………………………..10 Hình 1.4. QM for Windows bài toán vận tải.10 Hình 1.5. Phương án vận chuyển tối ưu cho sản phẩm Tôn Hoa Sen.………………………11 Hình 2.1. The pattern of inventory levels over time assumed by the basic EOQ model.……………… ……………………………………………………………………………13 Hình 2.2.Excel Solver cho Mô hình EOQ Basic ……………………………………………14 Hình 2.3. QM cho Mô hình EOQ Basic.……………………… ……………………………14 Hình 2.4. Đồ thị mức tồn kho tối ưu đối với mô hình EOQ Basic…………………………..15 Hình 2.5. The pattern of inventory levels over time assumed by the EOQ model with Planned Shortages……………………………………………………………………………………17 Hình 2.6. Excel Solver for EOQ model with Planned Shortages….………………………18 Hình 2.7.QM for EOQ model with Planned Shortages…..………………………………….18
5
PHẦN 1: BÀI TOÁN VẬN TẢI 1.1.Bối cảnh tình huống Công ty cổ phần Tập đoàn Hoa Sen là doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh tôn thép ở Việt Nam và là nhà xuất khẩu tôn thép lớn trong khu vực Đông Nam Á. Được thành lập từ ngày 8/8/2001, trải qua 20 năm hình thành và phát triển, Tập đoàn hiện đang là một market leader trong kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng với các sản phẩm như mái lợp thép, ống nhựa,… Trong năm 2019-2020 doanh nghiệp có tổng sản lượng tiêu thụ là 1.622.682 tấn, doanh thu thuần là 27.531 tỷ VNĐ, lợi nhuận sau thuế đạt 1.153 tỷ VNĐ. (Báo cáo thường niên 20192020, tập đoàn Hoasengroup) Trong các sản phẩm của doanh nghiệp, tôn hoa sen được xem là mặt hàng chủ lực của doanh nghiệp. Hiện nay doanh nghiệp đang có 4 nhà máy sản xuất loại tôn này và được đặt tại các địa phương với công suất như sau: Công suất Nhà máy Nhà Máy Tôn Hoa Sen - Bình Dương 150.000 Tấn/năm Nhà Máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ 1.150.000 Tấn/năm Nhà Máy Hoa Sen Nhơn Hội - Bình Định 430.000 Tấn/năm Nhà Máy Hoa Sen Nghệ An 800.000 Tấn/năm Bảng 1.1. Bảng công suất sản xuất của các nhà máy Tôn Hoa Sen. nguồn Hoasengroup.vn Trong cơ cấu sản phẩm của công ty, 78% dành cho tiêu thụ nội địa, 22% dành cho xuất khẩu. (Báo cáo tài chính 9/2020) Công ty đã sử dụng chiến lược xác định sản lượng bao nhiêu nên được vận chuyển từ mỗi nhà máy để đáp ứng nhu cầu của từng kho hàng.
Hình 1.1. Các nhà máy sản xuất của tập đoàn Hoasengroup. Nguồn Hoasengroup.vn 6
Hiện nay công ty có 590 cửa hàng phân phối trên toàn quốc, hàng hoá sẽ được vận chuyển từ các nhà máy đến các cửa hàng để tiêu thụ.
Hình 1.2. Hệ thống phân phối sản phẩm Tôn Hoa Sen. Nguồn Hoasengroup.vn Giả định tổng sản lượng tiêu thụ bằng với tổng công suất của các nhà máy. Ta có: - Tổng công suất = tổng tiêu thụ = 2.530.000 tấn - Trong đó 22% dành cho xuất khẩu, 78% tiêu thụ nội địa. - Mỗi chi nhánh có lượng tiêu thụ chênh lệch không đáng kể. Khu vực
Số cửa hàng
Tổng tiêu thụ (đơn vị Tấn)
Tây Bắc Bộ
14
46.800
Đồng Bằng Sông Hồng
128
428.000
Bắc Trung Bộ
55
184.000
Nam Trung Bộ Và Tây Nguyên Đông Nam Bộ
109
364.500
97
324.400
Tây Nam Bộ
187
625.300
7
Tổng Tiêu Thụ Nội Địa
590
1973.000
Xuất Khẩu
557.000
Tổng Tiêu Thụ
2530.000
Bảng 1.2. Bảng phân phối tiêu thụ sản phẩm Tôn Hoa Sen . nguồn Hoasengroup.vn 1.2.Ứng dụng thực tiễn 1.2.1.Giới thiệu kế hoạch vận tải hiện tại (currency shipping plan) trong tình huống bài toán vận tải mà bạn xây dựng. Chiến lược vận chuyển hiện tại là: - Nhà máy Tôn Hoa Sen Bình Dương sẽ phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ nội địa ở khu vực phía Nam. - Nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ sẽ phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ ở khu vực phía Nam và một phần sẽ được vận chuyển qua các cảng Cái Mép và Cát Lái để đưa đi xuất khẩu. - Nhà Máy Hoa Sen Nhơn Hội – Bình Định sẽ phục vụ cho nhu cầu của khu vực Miền Trung và Tây Nguyên. - Còn lại nhà máy Hoa Sen Nghệ An sẽ phục vụ cho nhu cầu khu vực Bắc Trung Bộ và Miền Bắc.
Khu vực
Nhà Máy Tôn Hoa Sen Bình Dương
Nhà Máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ
Nhà Máy Hoa Sen Nhơn Hội - Bình Định
Nhà Máy Hoa Sen Nghệ An
Tây Bắc Bộ
46.800
Đồng Bằng Sông Hồng Bắc Trung Bộ
428.000 184.000
Nam Trung Bộ Và Tây Nguyên Đông Nam Bộ Tây Nam Bộ
223.300 117.700 150.000
Xuất Khẩu Tổng
141.200
206.700
475.300 557.000
150.000
1.150.000
430.000
800.000
Bảng 1.3.Bảng kế hoạch phân phối hiện tại sản phẩm Tôn Hoa Sen.
1.2.2.Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán vận tải.
8
Công ty muốn tìm ra phương án vận chuyển tối ưu nhất để tối thiểu hoá chi phí. 1.2.3. Bảng giá vận chuyển Dựa theo giá cả tham khảo trên internet và các ước lượng, ta có bảng chi phí sau: Khu vực Tây Bắc Bộ
Nhà Máy Tôn Hoa Sen Bình Dương 1.100.000
Nhà Máy Tôn Nhà Máy Hoa Nhà Máy Hoa Hoa Sen Phú Sen Nhơn Hội Sen Nghệ An Mỹ - Bình Định 1.100.000 600.000 270.000
Đồng Bằng Sông Hồng Bắc Trung Bộ
960.000
960.000
460.000
150.000
830.000
830.000
230.000
110.000
Nam Trung Bộ Và Tây Nguyên Đông Nam Bộ
500.000
500.000
110.000
330.000
110.000
110.000
500.000
830.000
Tây Nam Bộ
300.000
300.000
800.000
1.130.000
Xuất Khẩu
110.000
110.000
500.000
830.000
Đơn vị: VNĐ/ Tấn Bảng 1.4. Bảng giá vận chuyển Tôn Hoa Sen.
1.2.4.Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows
9
Excel Solver
Hình 1.3. Excel Solver bài toán vận tải. QM for Windows
Hình 1.4. QM for Windows bài toán vận tải.
1.2.5. Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình từ Excel Solver và QM for Windows.
10
Hình 1.5. Phương án vận chuyển tối ưu cho sản phẩm Tôn Hoa Sen. Qua phương án vận chuyển trên, ta có thể thấy: - Nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ sẽ đưa sản phẩm cung cấp cho xuất khẩu và thị trường Tây Nam Bộ. - Nhà máy Tôn Hoa Sen Bình Dương sẽ đưa sản phẩm cung cấp cho thị trường Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. - Nhà máy Hoa Sen Nhơn Hội – Bình Định sẽ cung cấp cho thị trường Đông Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. - Nhà máy Hoa Sen Nghệ An sẽ cung cấp cho 4 thị trường Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Đồng Bằng Sông Hồng và Tây Bắc Bộ. Tổng chi phí cho việc vận chuyển hàng hoá từ nhà máy đến nơi tiêu thụ sẽ là 533.392.000.000 VND Chiến lược phân phối này dựa vào vị trí và khoảng cách từ các nhà máy đến các nơi tiêu thụ, nhà máy gần nơi tiêu thụ sẽ giúp giảm chi phí vận tải, tối đa hoá lợi nhuận.
11
PHẦN 2: BÀI TOÁN TỒN KHO 2.1.Bối cảnh tình huống Nhà máy Tôn Hoa Sen – Bình Dương có tình hình tồn kho như sau: Danh mục
Kí hiệu
Số lượng
Nhu cầu hàng tồn kho hàng
D
150.000 tấn
Chi phí đặt hàng
K
50.000.000 VND/ lần
Chi phí lưu kho
h
1.000.000 VND/ tấn
năm
Bảng 2.1. Tình hình tồn kho Nhà máy Tôn Hoa Sen – Bình Dương. Giả định thời gian làm việc trong năm là 350 ngày và thời gian chờ hàng đến là 5 ngày 2.2.Ứng dụng thực tiễn: 2.2.1.Mô hình Basic EOQ 1. Giới thiệu mô hình Basic EOQ trong tình huống bài toán tồn kho mà bạn xây dựng.
D=
150.000 tấn
(Demand/year)
K=
50.000.000 VND/ lần
(Setup cost)
h=
1.000.000 VND/ tấn
(Unit holding cost)
L=
5 ngày
(Lead time in days)
WD=
350 ngày
(Working days year)
d=D/WD
428 tấn/ngày
(Daily demand)
Q
3873 tấn
Reorder Point
2143 tấn
(the optimal order quantity) = sqrt(2KD/h) =D*(L/WD)
Annual Setup Cost
1.936.491.673 VND
=K*(D/Q)
Annual Holding Cost
1.936.491.673 VND
=h*(Q/2)
Total Variable Cost
3.872.983.346 VND
=Annual Holding Cost + Annual Setup Cost
12
Bảng 2.2. Mô hình EOQ Basic cho nhà máy Tôn Hoa Sen Bình Dương.
2. Có Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán.
Nhà máy Tôn Hoa Sen Bình Dương cần xác định lượng hàng tồn kho tối ưu để tối thiểu hoá chi phí.
3. Vẽ đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian của mô hình này (The pattern of inventory levels over time assumed by the basic EOQ model).
Hình 2.1. The pattern of inventory levels over time assumed by the basic EOQ model.
4. Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows
13
Hình 2.2.Excel Solver cho Mô hình EOQ Basic
Hình 2.3. QM cho Mô hình EOQ Basic.
5. Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình từ Excel Solver và QM for Windows. Trình bày kết quả bằng đồ thị (QM for windows).
14
Hình 2.4. Đồ thị mức tồn kho tối ưu đối với mô hình EOQ Basic Từ kết quả của Excel Solver và QM for Windows ta có thể thấy được mức tồn kho tối ưu mà doanh nghiệp nên lựu chọn là : - Lượng hàng tồn kho là 3873 tấn. - Lượng hàng đặt mỗi lần là 3873 tấn. - Mức Reorder point là 2143 tấn - Một năm doanh nghiệp đặt hàng 39 lần. - Tổng chi phí lưu kho hằng năm tối thiểu là 3.872.983.346 VND 2.2.2.Mô hình EOQ with Planned Shortages 1. Giới thiệu mô hình EOQ with Planned Shortages trong tình huống bài toán tồn kho mà bạn xây dựng. Nhà máy Tôn Hoa Sen – Bình Dương có tình hình tồn kho với mức phí thiếu hụt p = 2.000.000/tấn D=
(Demand/year)
K=
150.000 tấn 50.000.000 VND/ lần
h=
1.000.000 VND/ tấn
(Unit holding cost)
p=
2.000.000/ tấn
(unit shortage cost)
(Setup cost)
(the optimal order quantity) Q*
4743 tấn
15
(Maximum shortaged) S*
1581 tấn
Max Inventory Level
3162 tấn
=Q-S
Annual Setup Cost
1.581.138.830 VND
=K*(D/Q)
Annual Holding Cost
1.054.092.553 VND
Annual shortaged cost
527.046.277 VND
=
=
=Annual Holding Cost + Total Variable Cost
3.162.277.660 VND
Annual Setup Cost + Annual shortaged cost
Bảng 2.3. Mô hình EOQ with Planned Shortages cho nhà máy Tôn Hoa Sen Bình Dương
2. Xác định vấn đề cần giải quyết của bài toán. Mỗi mức thiếu hụt sẽ thay đổi cấu trúc chi phí tồn kho của nhà máy , do đó nhà máy cần xác định mức tồn kho tối đa và mức thiếu hụt tối ưu để tối thiểu hoá chi phí.
3. Vẽ đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian của mô hình này (The pattern of inventory levels over time assumed by the EOQ model with Planned Shortages).
16
Hình 2.5. The pattern of inventory levels over time assumed by the EOQ model with Planned Shortages
4. Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM for Windows
17
Excel Solver
Hình 2.6. Excel Solver for EOQ model with Planned Shortages
QM for Windows
Hình 2.7.QM for EOQ model with Planned Shortages
5. Trình bày và giải thích kết quả/giải pháp tối ưu của mô hình từ Excel Solver và QM for Windows. Từ kết quả của Excel Solver và QM for Windows ta có thể thấy được mức tồn kho tối ưu mà doanh nghiệp nên lựu chọn là : - Lượng hàng tồn kho là 3162 tấn. - Lượng hàng đặt mỗi lần là 4743 tấn. - Lượng hàng thiếu hụt tối ưu là 1581 tấn - Một năm doanh nghiệp đặt hàng 32 lần. - Tổng chi phí lưu kho hằng năm tối thiểu là 3.162.277.660 VND
18
19
TÀI LIỆU THAM KHẢO BCTN_NDTC_2019_2020. (n.d.). https://www.hoasengroup.vn/Content/Uploads/files/FlipBook/BCTN_NDTC_2019_2020/mo bile/index.html#p=53. Bảng giá cước phí vận tải, chuyển hàng bằng container nội địa https://proship.vn/news/dich-vu-van-chuyen-van-tai-container-noi-dia-giare/?utm_source=adword&utm_medium=cpc&utm_campaign=van_chuyen_container&gclid= CjwKCAjwt8uGBhBAEiwAayu_9YV_oZSiqfDDVQJ_Pq7niXttbTP5zRcEhlMiAKjSQYGMo2dCjJxBBoCO00QAvD_BwE Chi phí vận tải gây áp lực cho cụm cảng CM-TV Bich https://kinhtetrongdiemphianam.vn/chi-phi-van-tai-gay-ap-luc-cho-cum-cang-cm-tv/
20...