Các bài tập nhóm liên quan đến một sso môn học chuyên ngành PDF

Title Các bài tập nhóm liên quan đến một sso môn học chuyên ngành
Author Phan Đức Long
Course Quản trị tài chính doanh nghiệp
Institution Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Pages 25
File Size 639.9 KB
File Type PDF
Total Downloads 818
Total Views 873

Summary

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘIKHOA DU LỊCHTƯ VẤN VÀ BÁN SẢN PHẨM DU LỊCHNghiên cứu và xây dựng kế hoạch tư vấn và bán trực tuyến mộtSPDL- phòng khách sạn của khách sạn Spring Hotel HanoiGiảng viên: Phạm Thị Vân Anh Nhóm thực hiện: 4 Lớp: TOHÀ NỘI - 2021STT HỌ VÀ TÊN MSV - **DANH SÁCH THÀNH VIÊN N...


Description

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA DU LỊCH

TƯ VẤN VÀ BÁN SẢN PHẨM DU LỊCH

Nghiên cứu và xây dựng kế hoạch tư vấn và bán trực tuyến một SPDL- phòng khách sạn của khách sạn Spring Hotel Hanoi

Giảng viên:

Phạm Thị Vân Anh

Nhóm thực hiện:

4

Lớp:

TO6062

HÀ NỘI - 2021

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 4 STT

HỌ VÀ TÊN

MSV

1

Doãn Quốc Hưng

2019600177

2

Lê Hà Phương

2019600450

3

Trần Mạnh Tuấn

2018605198

4

Nguyễn Thị Bích Phượng

2019600095

5

Nguyễn Thị Thanh Tân

2019600685

6

Nguyễn Thị Thảo

2019601632

7

Phạm Thị Vân Anh

2018601656

8

Phạm Thị Thư

2019600317

9

Phạm Thị Cúc

2019600322

10

Mông Thị Diệu Hương

2019600043

11

Phan Đức Long

2019601431

2

12

Trần Thị Nguyệt Ánh

2019600577

13

Trần Lan Anh

2019600201

14

Đỗ Văn Tài

2018604713

15

Nguyễn Thu Huế

2019601208

16

Nguyễn Thị Ngân Hạnh

2019600955

17

Nguyễn Hiền Lương

2019602339

18

Nguyễn Thị Ngọc Ánh

2019602417

19

Nguyễn Văn Tuyển

2018603885

MỤC LỤC

MỤC LỤC.............................................................................................................4 LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................6 PHẦN 1; KHÁI QUÁT VỀ KHÁCH SẠN SPRING HOTEL HANOI...............7 1. Thông tin chung...........................................................................................7 2. Các sản phẩm dịch vụ của Spring hotel Hanoi............................................8

3

2.1. Dịch vụ phòng:......................................................................................8 2.2. Nhà hàng................................................................................................9 2.3. Dịch vụ bổ sung.....................................................................................9 PHẦN 2: LẬP KẾ HOẠCH TƯ VẤN VÀ BÁN TRỰC TIẾP PHÒNG KHÁCH SẠN.....................................................................................................................10 1. Nghiên cứu và xác định thị trường khách hàng mục tiêu..........................10 1.1. Khái quát về khách du lịch nội địa của Việt Nam...............................10 1.2. Khái quát về khách du lịch nội địa quốc tế (dòng khách đến).............11 1.3. Quy mô của phân khúc thị trường khách mục tiêu..............................12 1.4. Đặc điểm của phân khúc thị trường khách mục tiêu...........................13 2. Nghiên cứu, lựa chọn sản phẩm du lịch.....................................................14 2.1. Khái quát về phòng khách sạn.............................................................14 2.2. Đặcđ i ểmph òn gkhá c hsn ạ để t ư vn ấ v àbá nc h okhá c hdul ịc h.........17 3. Xác định mục tiêu tư vấn và bán trực tuyến..............................................19 4. Xác định ngân sách cho hoạt động tư vấn và bán trực tuyến sản phẩm du lịch...................................................................................................................20 4.1. Tầm quan trọng của việc đầu tư ngân sách đối với việc bán phòng khách sạn trực tuyến....................................................................................20 4.2. Ngân sách dự kiến cho hoạt động tư vấn và bán phòng khách sạn trực tuyến............................................................................................................20 5. Xác định kênh tư vấn và bán sản phẩm du lịch phù hợp...........................21 5.1. Mạng xã hội.........................................................................................21 5.2. Kênh OTA............................................................................................22 6. Hoạt động phân bổ ngân sách....................................................................24 4

TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................25

LỜI MỞ ĐẦU Với sự phát triển vượt bậc của nhiều loại smartphone và ngành công nghệ thông tin như hiện nay, mở ra cơ hội cho ngành du lịch - lữ hành và sẽ là thời kì hoàng kim với dịch vụ đặt tour/phòng du lịch trực tuyến. Trên thực tế hiện nay, xu hướng đặt tour/phòng bằng internet cho các hoạt động du lịch ngày càng tăng nhanh. Không chỉ thế, tại Việt Nam, nhiều người còn có thói quen tìm kiếm các thông tin đến các tour du lịch, các khách sạn, resort nghỉ dưỡng trên các website du lịch lớn và sau đó mới quyết định đặt tour.

5

Theo thống kê mới nhất của Hiệp hội Du Lịch Việt Nam, từ 5 năm trở lại đây thì nhu cầu tìm kiếm thông tin về các tour du lịch tăng lên nhanh chóng và gấp tận 32 lần, 42% số người tìm kiếm về địa điểm du lịch, tour hay,… 48% số người lại tìm kiếm về đặt phòng khách sạn, các khách sạn đẹp nhất. Cụ thể, là số lượng từ khóa tìm kiếm bằng tiếng Việt là 5 triệu lượt với các chủ đề xoay quanh về các tour trong nước, tour nước ngoài, các loại hình du lịch và địa điểm, đặt phòng khách sạn. Vào mùa du lịch đạt tới mức độ cao điểm thì con số đó còn tăng lên một cách chóng mặt. Như vậy, có thể thấy rằng, với tình hình hiện nay, thì ngành du lịch sẽ có khả năng còn phát triển hơn nữa và không ngừng vươn tới những dịch vụ và nhu cầu cao hơn. Chính vì thế, các công ty du lịch/khách sạn cần đổi loại hình kinh doanh truyền thống tại văn phòng sang kinh doanh bán tour/phòng trực tuyến trên các nền tảng internet. Không chỉ vậy, đối với các khách sạn, việc nghiên cứu và xây dựng kế hoạch tư vấn bán trực tuyến phòng là vô cùng uan trọng dần chiếm một phần doanh thu lớn trong xu thế chuyển đổi công nghệ số của công nghiệp 4.0.

PHẦN 1; KHÁI QUÁT VỀ KHÁCH SẠN SPRING HOTEL HANOI 1. Thông tin chung  Tên khách sạn: Spring Hotel Hanoi  Địa chỉ: 100 Phố Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội  Điện thoại: 024 3206 7788  Email: [email protected]

 Logo khách sạn:

6

Hà Nội có nhiều điểm tham quan hấp dẫn và cũng là một địa danh lý tưởng để quý khách khám phá, trải nghiệm nền văn hoá. Một thành phố bảo tồn các di sản văn hoá đặc sắc, có những nhà hàng đặc sắc mang phong cách ẩm thực địa phương. Spring Hotel Hanoi là một khách sạn trẻ tuổi, gia nhập vào hệ thống khách sạn tại Hà Nội vào đầu năm 2019. Sự kết hợp giữa kiến trúc cổ điển châu Âu và châu Á, khách sạn Spring Hotel Ha Noi mang phong cách mỹ thuật trong từng chi tiết về nội thất, tất cả tạo nên sự sang trọng và chất lượng dịch vụ tốt cho khách hàng khi lưu trú. Với phương châm sự hoàn hảo về chất lượng dịch vụ, Spring Hotel Ha Noi luôn nỗ lực đem lại những trải nghiệm khác biệt cho khách hàng.. Không những vậy khách sạn Spring Hotel Tọa lạc tại vị trí đắc địa ở thủ đô Hà Nội và quận trung tâm kinh tế Cầu Giấy nơi đặt địa điểm của rất nhiều công ty và tập đoàn lớn: Tòa án quận Quận Cầu Giấy, Viện Kiểm sát, Bộ tài nguyên và môi trường,…. Spring Hotel Hanoi tọa lạc tại thành phố Hà Nội, cách Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam 2,5 km và Sân vận động Mỹ Đình 3,7 km. Trung tâm thương mại Vincom Center Nguyễn Chí Thanh nằm trong bán kính 4,2 km từ chỗ nghỉ trong khi Chùa Một Cột cách đó 6 km. Sân bay gần nhất là sân bay quốc tế Nội Bài, cách Spring Hotel Hanoi 23 km. 2. Các sản phẩm dịch vụ của Spring hotel Hanoi 2.1. Dịch vụ phòng: Khách hàng sẽ luôn cảm thấy thoải mái và trải nghiệm những dịch vụ tốt khi đi công tác hay đi du lịch. Khách sạn có 80 phòng bao gồm 3 loại phòng: 7

Classic-Standard, Deluxe, Suite. Phòng ngủ luôn đem lại phong cách riêng biệt với sự giản dị và sang trọng thật tinh tế. 80 phòng nghỉ được trang bị điều hòa nhiệt độ, bao gồm iPod dock và đầu đĩa CD. Giường được trang bị nệm có lớp đệm bông. Khách sạn có dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao có dây và không dây miễn phí. Các phòng được trang bị TV LCD. Tất cả phòng nghỉ đều có bàn, ghế làm việc và điện thoại nhiều đường dây có chức năng thư thoại; Phòng tắm có bồn tắm và buồng tắm vòi sen riêng với vòi sen và vòi sen phun mưa. Phòng tắm còn có áo choàng tắm, đồ dùng nhà tắm được thiết kế riêng và gương trang điểm/cạo râu. Khách sạn cung cấp tủ lạnh, minibar và dụng cụ pha cà phê/trà trong phòng. Các tiện nghi bổ sung bao gồm két bảo mật. Ngoài ra, khách sạn còn cung dịch vụ dọn phòng hàng ngày; tiện nghi theo yêu cầu bao gồm dịch vụ báo thức….. STT Số lượng Loại buồng Giá niêm yết (đồng/đêm) 1 24 Classic-Standard 1 000 000 2 22 Deluxe 1 200 000 3 34 Suite 1 500 000 Bảng 1. 3: Giá bán niêm yết các loại phòng của khách sạn



Phòng Classic: Có 24 phòng Classic diện tích 30m với lối kiến trúc thiết kế Châu Âu 2

mang phong cách ấm cúng và sang trọng. Phòng Classic có không gian đẹp, nơi quý khách có thể thưởng thức trà, cà phê vào buổi sáng, xem tivi, đọc sách bên bộ bàn ghế với thiết kế sang trọng. Phòng tắm có tính năng vòi tắm hoa sen 

Phòng Deluxe: Có 22 phòng Deluxe diện tích 50 m² với kiến trúc thiết kế Việt Nam mang

phong cách ấm cúng và sang trọng. Phòng Deluxe có không gian đẹp, có tầm nhìn ra thành phố nơi quý khách có thể thưởng thức trà, cà phê vào buổi sáng,

8

xem tivi, đọc sách bên bộ bàn ghế với thiết kế sang trọng. Phòng tắm có tính năng V&A 

Phòng Suite: Có 34 phòng Suite diện tích 60-80 m² với kiến trúc thiết kế Europe mang

phong cách ấm cúng, rộng rãi và sang trọng phù hợp cho khách đi công tác và đi du lịch. 2.2. Nhà hàng Khách tại Spring Hotel Hanoi có thể thưởng thức bữa sáng tự chọn, dịch vụ phục vụ phòng 24h,… Thời gian phục vụ ăn sáng: 6:30 – 9:30 am với bữa sáng Buffet bao gồm cả món ăn Á và Âu. Trải nghiệm ẩm thực tuyệt vời nhất: khung cảnh quyến rũ của thành phố và ẩm thực đặc biệt đảm bảo một trải nghiệm tuyệt vời trong nhà hàng trên tầng thượng của chúng tôi. Khung cảnh đẹp mắt của nhà hàng với khung cảnh thành phố là nơi lý tưởng cho bữa sáng của bạn và cũng có sẵn cho bữa trưa và bữa tối của nhóm. Một quán bar cũng là nơi để gặp gỡ trong một bầu không khí ấm cúng, phục vụ Cà phê, Trà và nhiều loại đồ uống với đồ ăn nhẹ, đồ uống giải khát 2.3. Dịch vụ bổ sung Ngoài các dịch vụ lưu trú, ăn uống, khách sạn Spring Hà Nội còn cung cấp cho khách hàng các dịch vụ như :  Với các khách hàng có những lý do, yêu cầu đặc biệt, họ hoàn toàn có thể

sử dụng dịch vụ ăn uống tại phòng chỉ bằng 1 cuộc điện thoại. Nhân viên sẽ mang đồ ăn trực tiếp lên phòng và phục vụ theo nhu cầu của khách.  Dịch vụ soạn thảo, in ấn: Với những khách hàng là doanh nhân đi công

tác, du lịch có nhu cầu in ấn hay soạn thảo văn bản, nhân viên luôn sẵn sàng phục vụ.  Dịch vụ giặt là: khách hoàn toàn có thể sử dụng dịch vụ giặt là 24/24 khi

cần làm sạch bất cứ trang phục nào. 9

 Khách sạn có dịch vụ đưa đón khách tại sân bay về khách sạn và ngược

lại, cho thuê xe du lịch quanh tham quan xung quanh Hà Nội  Ngoài ra, khách sạn còn có bể bơi trong nhà 4 mùa, phòng hội nghị họp

rộng rãi,Spa chăm sóc sức khỏe.......

PHẦN 2: LẬP KẾ HOẠCH TƯ VẤN VÀ BÁN TRỰC TIẾP PHÒNG KHÁCH SẠN 1. Nghiên cứu và xác định thị trường khách hàng mục tiêu 1.1. Khái quát về khách du lịch nội địa của Việt Nam Tại Việt Nam, đóng góp về doanh thu của du lịch nội địa chiếm khoảng 45%, khá cân đối so với doanh thu từ du lịch quốc tế. Tổng thu từ khách du lịch nội địa năm 2015 là 148,2 nghìn tỷ đồng (chiếm 45%), năm 2016: 176 nghìn tỷ đồng (chiếm 42,2%), năm 2017: 225 nghìn tỷ đồng (chiếm 40%), năm 2018: 254 nghìn tỷ đồng (chiếm 39,9%), năm 2019: 334 nghìn tỷ đồng (chiếm 44,2%) Khi du lịch quốc tế còn chưa mở cửa, du lịch nội địa lại được xem như “cứu cánh” cho du lịch hồi sinh. Ngay sau khi đại dịch được khống chế thành công ở trong nước, đầu tháng 5/2020, Bộ VHTTDL đã nhanh chóng phát động chương trình “Người Việt Nam đi du lịch Việt Nam”. Chương trình được các địa phương, hiệp hội, cộng đồng doanh nghiệp trong cả nước nhiệt tình hưởng ứng, tích cực triển khai và đã đạt được những hiệu quả tích cực. Thị trường sôi động trở lại, tần suất các chuyến bay trong nước dần khôi phục, thậm chí tăng thêm, công suất buồng phòng tăng mạnh trở lại, một số nơi đạt 50-60% vào giữa tuần và 80-90% vào cuối tuần. Với thực trạng dịch Covid-19 còn diễn biến phức tạp trên thế giới và được dự báo sẽ gây ra những ảnh hưởng lâu dài, phát triển du lịch nội địa được xác định là một định hướng chiến lược để bảo đảm sự phát triển bền vững của ngành du lịch. Bối cảnh mới đặt ra yêu cầu cho cơ quan quản lý, các doanh nghiệp cần tính toán, cơ cấu lại thị trường, sản phẩm, phương thức marketing, tiếp cận 10

khách hàng phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của thị trường nội địa. Tầng lớp trung lưu ngày càng nhiều, cùng một lượng không nhỏ đối tượng khách là những người nổi tiếng, doanh nhân, nghệ sĩ… vốn thích đi du lịch chất lượng cao ở nước ngoài là nguồn khách rất tiềm năng để du lịch nội địa khai thác, phát triển. Đối diện với dịch Covid-19, thêm một lần nữa toàn xã hội càng nhận thức sâu sắc hơn về tầm quan trọng của thị trường nội địa với quy mô dân số gần 100 triệu người và có nhu cầu, khả năng đi du lịch ngày càng cao. Đó chính là những điểm tựa vững chắc cho phát triển du lịch nội địa trước những thách thức bất khả kháng của khách quan. 1.2. Khái quát về khách du lịch nội địa quốc tế (dòng khách đến) Những năm qua, lượng khách quốc tế đến nước ta liên tục tăng song lại bộc lộ sự thiếu cân đối trong cơ cấu, khi mà thực tế có tới gần 70% tổng số khách đến từ thị trường Ðông Bắc Á (Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản). Khách đến từ châu Âu, châu Mỹ, châu Ðại dương chỉ chiếm tỷ trọng khiêm tốn. Thực trạng này báo động sự phụ thuộc lớn của du lịch Việt Nam vào một số thị trường. Trên thực tế, có những thời điểm du lịch Việt Nam đã phải hứng chịu rủi ro trước sự sụt giảm đột ngột của khách du lịch Trung Quốc. Việc bị phụ thuộc vào một số thị trường cũng dẫn đến nguy cơ tăng trưởng "nóng" về du lịch, tạo sức ép lên cơ sở hạ tầng, nhân lực du lịch, bản sắc văn hóa địa phương; đồng thời gây khó khăn cho công tác quản lý, ảnh hưởng chất lượng dịch vụ du lịch, thương hiệu du lịch quốc gia. Theo thống kê, tổng lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2015 2019 tăng trung bình mỗi năm 22,7%, nhưng tổng thu từ khách du lịch quốc tế giai đoạn này chỉ tăng trung bình mỗi năm 20,9%. Thử lấy một thí dụ: Một du khách quốc tế bình quân lưu trú chín ngày và chi tiêu 1.565 USD cho một chuyến đi tại Thái-lan. Song ở Việt Nam, thời gian lưu trú trung bình của một khách du lịch quốc tế năm 2019 chỉ đạt 8,1 ngày và chi tiêu bình quân là 1.074 USD một chuyến đi. Ðây là vấn đề đòi hỏi toàn ngành phải có hướng đi để thu 11

hút dòng khách có mức chi tiêu cao, lưu trú dài ngày, bảo đảm sự phát triển bền vững về chất cho du lịch Việt Nam. 1.3. Quy mô của phân khúc thị trường khách mục tiêu Nhóm khách hàng

Đơn vị

Số lượng

Khách công vụ

%

73%

Khách thương gia

%

10%

Khách du lịch

%

12%

Khách vãng lai

%

5%

Bảng 1. 2: Bảng phân khúc thị trường khách hàng của khách sạn

Spring Hotel Hanoi đang từng bước cố gắng và phát triển đạt doanh thu và lợi nhuận nhất định cùng với đó là sự đa dạng trong khách hàng. Tuy nhiên hiện nay do dịch bệnh Covid 19 diễn ra phức tạp, khách sạn đã có sự điều chỉnh quy mô hình cùng một số dịch vụ để có thể thích nghi với điều kiện thực tế - có kế hoạch đẩy mạnh phát triển phân khúc khách khách công vụ - thị trường mục tiêu của khách sạn. => Thị trường khách mục tiêu mà khách sạn hướng tới là  Khách nội địa Việt Nam  Mức chi: cao  Nhu cầu: khách công vụ  Độ tuổi: 25-45 tuổi

1.4. Đặc điểm của phân khúc thị trường khách mục tiêu Với đối tượng là khách du lịch nội địa, đây là thị trường khách có khả năng tiếp cận cao, nhất là trong thời điểm dịch bệnh Covid 19 ngày nay. Phát triển du lịch nội địa được xác định là một định hướng chiến lược để bảo đảm sự phát triển bền vững của ngành du lịch. Đối tượng khách công vụ là người có khả năng chi trả cao cho các dịch vụ cao cấp thông qua các sự kiện thu hút giới doanh nhân và chính khách quan trọng. Đây vừa là cơ hội thu hút du khách ở phân khúc cao, góp phần quảng bá hình 12

ảnh du lịch hữu hiệu. Phần lớn các doanh nhân là chủ của doanh nghiệp có số lượng nhân viên lớn, vì vậy, những hoạt động sự kiện này có nhiều khả năng sẽ “nối dây” một lượng khách tiềm năng khác theo dạng công ty, tập đoàn. Khách đi du lịch kết hợp với mục đích công việc, ít có nhu cầu cho các hoạt động vui chơi, nghỉ dưỡng, thay vào đó là nhu cầu về các trang thiết bị, tiện nghi của khách sạn phục vụ cho các cuộc họp, đàm phán. Để phát triển được nền du lịch công vụ tương xứng với tiềm năng, ngoài yếu tố về kinh tế phát triển, cơ sở hạ tầng đồng bộ, đa dạng và phải liên tục đầu tư nâng cấp, yếu tố nhân lực là rất quan trọng trong lĩnh vực du lịch dịch vụ, đặc biệt là loại hình khách du lịch công vụ với nguyên nhân đã đề cập ở trên. Khách công vụ là người có nhu cầu di chuyển phụ thuộc vào điều kiện công việc, do đó thời điểm đón khách khá linh hoạt trong cả năm. Đây là nguồn khách tiềm năng của khách sạn để giảm thiểu sự vắng khách vào mùa thấp điểm. Độ tuổi từ 25-45 là độ tuổi thích hợp để áp dụng phương thức tư vấn trực tuyến do đây là đối tượng sử dụng internet phổ biến và thường xuyên, có cơ hội tiếp xúc với các trang bán hàng trực tuyến của khách sạn cao . 2.

Nghiên cứu, lựa chọn sản phẩm du lịch

2.1. Khái quát về phòng khách sạn Các loại phòng khách sạn trên thị trường hiện nay dựa trên hai tiêu chuẩn phân loại: Chất lượng phòng, số lượng giường ngủ.  Phân chia phòng khách sạn theo chất lượng Phòng Standard Đâ yđượcx e ml àl oi ạ ph òn gt i ê uc hun ẩ t r on gkhá c hsn ạ .Phò n gc ód i ệnt í c hn h, ỏ t hườn gđ ượcbố t r íở t ần gt hp ấ v àk hôn gc óvi e wh oc ặ v i e wí tđp ẹ hn ơ c á cdn ạg ph òn gkhá c h.Tr o n gp h òn gđượcl ắpđt ặ c á ct r a n gt h i ếtbị cn ầ t h i ếtc h odukh á c h

13

s ử dn ụ g .Đâ yc ũn gphò n gc ómứcgi át hp ấ n ht ấ t ạikhá c hsn ạ .Nhi ềukh á c hsn ạ 5 s a oc ò nbỏ q uadn ạ gphò n gn à y . Phòng Superior Ha yc ònđ ượcgi ọ bn ằ gc á it ê nkh á cl àph òn gSUP , c óc ht ấ l ượn gc a ohn ơ p hòn g St a n da r d.Phò n gc ódi ệnt í c hl ớnhn ơ ,đượcl ắpđt ặ t hê mt r a n gbị nhi ềut r a n g t h i ếtbị t i ệnn gh i ,c óvi e wđp ẹ .Cũn gc h í nhvìt hế màph ò n gSUPc ómứcgi ác a o hn ơ p hòn gSt a nda r d. Phòng Deluxe Ph òn gd e l ux e( DLX)t hườn gở t ần gt r ê nc a ovi ớ v i e wđp ẹ ( hướn gnúi ,bi ển… ) . Di ệnt í c hrn ộ gr ã ihn ơ s upe r i orv àđượcđu ầ t ưt r a n gt hi ếtbị c a ocp ấ như t i vi ,t ủ l ạnh, bn ồ ra ử mặtc a ocp ấ … Phòng Suite Ph òn gs ui t e( SUT)l àl oi ạ ph òn gc a ocp ấ nht ấ khá c hsn ạ ,đượcđt ặ ởt ần gc a o nht ấ ,ni ơ c ókhô n ggi a nt ho á n gđ ã n gv àkhô n gkh ít r o n gl à n h.Vớidi ệnt í c h6 0 12 0m2,p hòn gs ui t et hườn gba ogm ồ 1p h òn gkhá c h, 1p h òn gn gủ r i ê n gbi ệt ,ca ử s ổb àba nc ôn gđể khá c hn gm ắ p hon gcn ả h. Tr a n gt hi ếtbị ca ủ p h òn gn à yc ũ n gđượcc á ckhá c hsn ạ đu ầ t ưt ốiưu:đ i ềuhò a ,t i vi ,l o a …c ùn gvi ớ b à nl à m vi ệcv àquy ầ b a rnh. ỏ Phòn gs u i t ec ònđik è m vi ớ nhn ữ gd ịc hv ụ đc ặ b i ệt :q un ả g i aphc ụ vụ 24 / 24,x eđa ư đó nt ậnni ơ ,đượcp hc ụ vụ nhn ữ gmónă nđc ặ b i ệt …

 Phòng Junior Suite Làp h òn gc ódi ệnt í c ht ừ6 0–7 0m2,c óđộ VI Pc ơ bn ả s ở hu ữ v i e wđp ẹ hướn g bi ển,núi ,t h à n hph… ố Thườn gc ó1p hò n gn gủ v à1p hòn gkh á c h. Phòn gc ób a n c ôn gr i ê n g ,c óg hế t ắm nn ắ g ,bể t ắm sc ụ j a c...


Similar Free PDFs