ERP- SCM _2021 bài tập cuối kỳ - bài tập tự làm PDF

Title ERP- SCM _2021 bài tập cuối kỳ - bài tập tự làm
Author Dương Nguyệt
Course Erp-scm
Institution Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 25
File Size 1.1 MB
File Type PDF
Total Downloads 623
Total Views 845

Summary

Download ERP- SCM _2021 bài tập cuối kỳ - bài tập tự làm PDF


Description

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING

BÀI TIỂU LUẬN KHÔNG THUYẾT TRÌNH CUỐI KỲ MÔN “ERP-SCM”

Gỉảng viên phục trách: Phạm Thị Trúc Ly Mã lớp học phần: 21C1BUS50313102

Học và tên sinh viên: Dương Minh Nguyệt Lớp: DH45QB001 Ngành: Quản trị Bệnh viện Khoá:45

LỜI CAM KẾT Em xin cam đoan bài tiểu luận không thuyết trình của bộ môn ERP-SCM là một bài luận em tự tìm hiểu và xây dựng tình huống và giải dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn Phạm Thị Trúc Ly. Ngoài ra không có bất cứ sự sao chép của người khác. Bài luận là sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra nếu như có vấn đề xảy ra. Người cam kết Dương Minh Nguyệt

2

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

3

MỤC LỤC Danh mục viết tắt:.................................................................................................................................. 5 Mục lục bảng:......................................................................................................................................... 6 Mục lục hình:.......................................................................................................................................... 7 Mục lục đồ thị:........................................................................................................................................ 8 PHẦN 1:BÀI TOÁN VẬN TẢI:............................................................................................................9 1.1.Giới thiệu kế hoạch vận hiện tại:........................................................................................................9 1.2.Ứng dụng thực tiễn:............................................................................................................................12 1.3. Thiếu lập bảng số liệu chi phí vận tải cho tình huống:.......................................................................13 1.4. Xây dựng bài toán:............................................................................................................................14 a.Solver:................................................................................................................................................... 15 b.QM for Mac:.......................................................................................................................................... 16 1.5.Trình bày và giải thích kết quả:..........................................................................................................17 PHẦN 2. BÀI TOÁN TỒN KHO:.........................................................................................................18 2.1. Bối cảnh tình huống:.......................................................................................................................18 2.2. Ứng dụng thực tiễn:.........................................................................................................................18 2.2.1. Mô hình Basic EPQ:..................................................................................................................... 18 1.Giới thiệu:..............................................................................................................................................18 2. Vấn đề cần giải quyết của bài toán:......................................................................................................19 3. Vễ đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian của mô hình này:.........................................................19 4.Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM:........................................................................................20 a. Excel Solver:.........................................................................................................................................20 b. QM for Mac:......................................................................................................................................... 20 5. Trình bày và giải thích kết quả:............................................................................................................21 2.2.2. Mô hfnh EOQ with Planned shortages:......................................................................................22 1. Giới thiệu mô hình EOQ with Planned Shortages trong tình huống bài toán tồn kho xây dựng:..........22 2. Ván đề cần giải quyết của bài toán:...................................................................................................... 22 3.Vẽ đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian của mô hình này:..........................................................22 4.Xây dựng mô hình trên Excel:...............................................................................................................24 a. Excel Solver:.........................................................................................................................................23 b. QM for Mac:......................................................................................................................................... 23 PHỤ LỤC:................................................................................................................................................ 25

4

DANH MỤC VIẾT TẮT ERP: Enterprise Resource Planning SCM: Supply Chain Management TNHH: Trách nhiệm hữu hạn SBVN: Starbucks Viet Nam

5

MỤC LỤC BẢNG Bảng 1: Công suất hoạt động 6 nhà máy Heinken:.......................................................................9 Bảng 2: Sản lượng sản xuất bia của 6 nhà mát bia Heinken:........................................................10 Bảng 3: Sản lượng tiêu thụ bia Heinken ở 5 thành phố lớn tại Việt Nam: ..................................12 Bảng 4: Bảng phân bồ sản lượng vận chuyển bia (triêu lít) đến các thành phố lớn:....................13 Bảng 5: Bảng chi phí vận chuyển từ các nhà máy đến thành phố lớn :........................................13

6

MỤC LỤC HÌNH Hình 1: 6 nhà máy sản xuất bia Heinken trải dài từ Bắc vào Nam đang được vận hành:............11 Hình 2: Bảng chi phí được tính theo chính sách công ty Bia Heinken:.......................................14 Hình 3: Bài toán tính chi phí vận chuyển theo phphần mền Solver:............................................15 Hình 4: Bảng nhập số biến và chọn mục tiêu của phần mền QM for Mac:.................................16 Hình 5: Bài toán tính chi phí vận chuyển theo phần mền QM for Mac:......................................16 Hình 6:Bài toán tính chi phí tồn kho thấp nhất trong trong điều kiện không có thiếu hụt hàng hoá bằng phần mền Solver19 Hình 7:Bài toán tính chi phí kho thấp nhất trogn tình trạng không có thiếu hụt hàng hoá bằng phần mền QM for Mac:.................................................................................................................20 Hình 8: Bài toán tính chi phí tồn kho thấp nhất trong điều kiện thiếu hụt hàng hoá bằng phần mền Solver:..........................................................................................................................24 Hình 9: Bài toán tính chí phí tồn kho thấp nhất trong điều kiện thiếu hụt hàng bằng phần mền QM for Mac:.................................................................................................................................23

7

MỤC LỤC ĐỒ THỊ Biểu đồ 1: Phân phối lượng bia từ các nhà máy sản xuất đến các Thành phố tại VN:................17 Đồ thị 1 - Mô hình mức tồn kho theo thời gian đối với cà phê theo chính sách tồn kho hiện tại của SBVN trong điều kiện không có thiếu hụt sản phẩm:............................................................19 Đồ thị 2: Đồ thị biểu diễn chi phí giữ hàng, chi phí vận hàng và tổng chi phí:............................21 Đồ thị3 - Mô hình mức tồn kho theo thời gian đối với cà phê theo chính sách tồn kho hiện tại của SBVN trong điều kiên có thiếu hụt hàng tồn kh:..........................................................................22

8

Phần 1: Bài toán vận tải. 1.1.Giới thiệu kế hoạch vận hiện tại Công ty TNHH Nhà máy Bia Heineken Việt Nam (Nhà mát Bia Heineken Việt Nam) được thành lập vào ngày 9/12/1991. Công ty chuyên sản xuất và cung cấp các loại bia như: Bia Heineken Seek, Bia Heineken Bạc và bia Heineken ) độ cồn. Năm 2021 đánh dấu 30 năm hình thành và phát triển của HEINEKEN Việt Nam. Công ty là đối tác liên doanh với Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn (SATRA), với những dấu ấn và thành tựu đáng tự hào. Khởi đầu từ nhà máy đầu tiên tại Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 1991, đến nay HEINEKEN Việt Nam vận hành 6 nhà máy bao gồm: Nhà máy Bia Hà Nội ( Thường Tín, Thành phố Hà Nội), Nhà máy Bia Đà Nẵng (Linh Chiểu, Thành phố Đà Nẵng), Nhà máy bia Quảng Nam ( Điện Bàn, Đà Nẵng), Nhà máy bia Quận 12 ( Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh), Nhà máy bia Tiền Giang (thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Gìang) và nhà máy bia Vũng Tàu (huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu). Công ty bia Heineken VIệt Nam có 6 nhà máy sản xuất được trải dài từ Bắc vào Nam để đáp ứng nhu cầu lượng bia cho từng thành phố. Các nhà máy có công suất hoạt động được thể hiện dưới bảng sau: Bảng 1: Công suất hoạt động 6 nhà máy Heinken Nhà máy Nhà máy Bia Hà Nội Nhà máy Bia Đà Nẵng Nhà máy Bia Quảng Nam Nhà máy Bia Vũng Tàu Nhà máy Bia Quận 12 Nhà máy Bia Tiền Giang

Công suất( triệu lít/năm) 450 300 250 600 350 300

Năng suất sản xuất bia thực của các công chiếm 70% so với công suất sản xuất bia ở cả 6 nhà máy sản xuất và được thể hiện như sau:

Bảng 2: Sản lượng sản xuất bia của 6 nhà mát bia Heinken Nhà máy 9

Sản lượng sản xuât bia ( triệu lít/năm)

Nhà máy Bia Hà Nội Nhà máy Bia Đà Nẵng Nhà máy Bia Quảng Nam Nhà máy Bia Vũng Tàu Nhà máy Bia Quận 12 Nhà máy Bia Tiền Giang TỔNG CỘNG

10

315 210 175 420 245 210 1575

Hình 1: 6 nhà máy sản xuất bia Heinken trải dài từ Bắc vào Nam đang được vận hành.

11

Sau khi được sản xuất và đống thùng, Bia sẽ được vận chuyển đến 5 thành phố lớn tại các nhà phân phối lớn. Sau đó, từ các nhà phân phối lớn , bia sẽ được phân phối tiếp cho các tỉnh thành nhỏ lẻ khác. Nhu cầu sản lượng tiêu thụ bia ở 5 thành phố lớn như sau: Bảng 3: Sản lượng tiêu thụ bia Heinken ở 5 thành phố lớn tại Việt Nam Thành phố Hà Nội Đà Nẵng Bình Dương Hồ Chí Minh Cần Thơ

Sản lượng nhu cầu (triệu lít/năm) 345 308 327 473 122

1.2.Ứng dụng thực tiễn • Cách tiếp cận hiện tại của công ty trong nhiều năm, công ty đã sử dụng chiến lược sau để xác định sản lượng cần được vận chuyển từ mỗi nhà máy để đáp ứng nhu cầu của mỗi thành phố. Cụ thể Nhà máy sản xuất bia gần thành phố nào nhất sẽ cung cấp cho thành phố đó. Chiến lược vận chuyển hiện tại là:  Vì nhà máy sản xuất Hà Nội gần thành phố Hà Nội nên sẽ cung cấp toàn bộ cho sản lượng sản xuất được cho thành phố. Tuy sản lượng sản xuất của nhà mát không đủ, nên nhà máy Đà Nẵng ở gần thành phố Hà Nội hơn nên nhà máy ở Đà Nẵng sẽ cung cấp thêm 30 triệu lít bia cho Hà Nội.  Vì một phần cung cấp lượng bia cho Hà Nội nên Nhà máy Đà Nẵng chỉ có thể cung cấp 180 triệu lít và phải được cung cấp thêm từ nhà máy Quảng Nam thêm 128 triệu lít bia mỗi năm.  Ở thành phố Bình Dương được hai nhà máy ở Quảng Nam và Bình Dương cung cấp lần lượt 47 và 280 triệu lít bia.  Nhu cầu lượng bia cao nhất nên được cả ba nhà máy Vũng Tàu, Quận 12 và Tiền Giang cung cấp lần lượt 140, 245, 88 triệu lít mỗi năm.  Cuối cùng nhà máy Tiền Giang cung cấp 122 triệu lít cho Cần Thơ mỗi năm Tất cả được tóm tắt ở bảng 4 bên dưới..

Bảng 4: Bảng phân bồ sản lượng vận chuyển bia (triêu lít) đến các thành phố lớn From/to 12

Thành Phố

Nhà máy

Hà Nội

Đà Nẵng

Bình Dương

Hồ

Hà Nội Đà Nẵng Quảng Nam Vũng Tàu Quận 12 Tiền Giang

315 30 0 0 0 0

0 180 128 0 0 0

0 0 47 280 0 0

Minh 0 0 0 140 245 88

Chí Cần Thơ 0 0 0 0 0 122

1.3. Thiếu lập bảng số liệu chi phí vận tải cho tình huống. Chi phí vận chuyển ( triệu đồng/triệu lít) Bảng 5: Bảng chi phí vận chuyển từ các nhà máy đến thành phố lớn (Đơn vị: triệu đồng/ triệu lít) From/to Nhà máy

Thành Phố Hà Nội

Đà Nẵng

Bình Dương

Hồ

Hà Nội Đà Nẵng Quảng Nam

94,248 1361,304 1399,104

1340,136 71,379 118,188

2321,064 1424.808 1400,616

Minh 2387,7 1477,728 1452,024

2581,74 1725,444 1699,992

Vũng Tàu Quận 12 Tiền Giang

2494,422 2418,066 2534,112

1539,72 1468,656 1539,72

304,92 185,472 320,544

195,552 68,992 201,6

269,766 402,57 273,672

Chí Cần Thơ

Nếu theo các chính sách vận chuyển của công ty, ta có:

Tổng chi phí vận chuyển:

Vậy tổng chi phí là: 337.769.020.000 (Ba trăm ba mươi bảy tỷ bày trăm sáu mươi chính triệu hai mươi ngàn VNĐ.

13

Hình 2: Bảng chi phí được tính theo chính sách công ty Bia Heinken. Bài toán được đặt ra câu hỏi: “Với chính sách vận chuyển trên đã tối đa tối thiểu chi phí vận chuyển cho công ty?” Để trả lời câu hỏi trên và đảm bảo sản lượng sản xuất lượng bia cung cấp đủ nhu cầu lượng bia tiêu thụ. 1.4. Xây dựng bài toán. Bài toán Giao thông vận tải là một bài toán lập trình tuyến tính để chứng minh rằng bài toán. (hoặc bất kỳ bài toán giao thông vận tải nào khác) trên thực tế là một bài toán lập trình tuyến tính, chúng ta hãy xây dựng mô hình toán học của nó ở dạng đại số. Gọi xij là số lượng xe tải được chuyển từ Nhà máy i đến Thành phố j với mỗi thứ i = 1, 2, 3,4,5,6 và j = 1, 2, 3, 4,5. • Mục tiêu là chọn giá trị của 30 biến quyết định này (xij) để Các quyết định được đưa ra là số lượng xe tải đậu Hà Lan cần vận chuyển từ mỗi nhà máy đến mỗi nhà kho. • Ràng buộc đối với những quyết định này là tổng số lượng vận chuyển từ mỗi nhà máy phải bằng sản lượng của nó (cung) và tổng số tiền nhận được tại mỗi Thành phố phải bằng phân bổ của nó (cầu). 14

• Thước đo tổng thể về hiệu suất là tổng chi phí vận chuyển, vì vậy mục tiêu là giảm thiểu số lượng này. a. Solver: Ta có bảng chi phí vận chuyển (đơn vị triệu đồng/ triệu lít) được thể hiện ở thể hiện bảng màu vàng trong Trong excel

Hình 3: Bài toán tính chi phí vận chuyển theo phphần mền Solver

b. QM for MaC

15

Ta chọn biến và mục tiêu

Hình 4: Bảng nhập số biến và chọn mục tiêu của phần mền QM for MacTa nhập số liệu chi phí vận chuyển, sản lượng, nhu cầu sản xuất và các ràng buộc. Ta bấm giải

Hình 5: Bài toán tính chi phí vận chuyển theo phần mền QM for Mac 16

1.5.Trình bày và giải thích kết quả Khi thiết lập bài toán vào hai phần mền phân tích Excel và OM for Mac tao có tất cả 30 biến, hai ràng buộc từ sản lượng sản xuất từ nhà máy sản xuất bia, sản lượng nhu cầu và mục tiêu chung tìm ra chi phí vận chuyển tối thiểu nhất. Sau khi chạy trên hai phần mền đều có được kết quả giống nhau về chi phí thấp nhất là 344.848.000.000 VNĐ Cụ thể số lượng bia được cung cấp từ mỗi nhà đến các Thành phố và nhu cầu lượng bia của từng thành phố được thể hiện như dưới biểu đồ:

Bi uể đồề 1: Phân phồối l ượng Bia từ các nhà máy sản xuâốt đềốn các Thành phồố l ớn tại Việt Nam 450 0

Sản lươ ng bia (triệu/lít)

400 350 300

00

250 200 150

385

0

0

0 47

315

245

210

100

98

50 0

Hà Nội

0 Đà Nẵẵng

30 Quả ng Nam

35 0 Vũng Tàu

0 Quậ n 12

Nhà máy Hà Nội

17

122

Đà Nẵẵng

Bình Dương

Hồề Chí Minh

Câền Thơ

88 0 Tiềền Giang

PHẦN 2. BÀI TOÁN TỒN KHO 2.1. Bối cảnh tình huống. Starbucks là thương hiệu cà phê nổi tiếng trên toàn thế giới. Starbucks Việt Nam (SBVN) bắt đầu thâm nhập thị trường Việt Nam vào tháng 2/2013, với hình thức kinh doanh chính là phục vụ các thức uống đa dạng được làm từ cafe kết hợp với việc bán các bánh, quà lưu và các cà phê gói mang đi. Starbucks hiện có mặt có trên 4 thành phố lớn Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng và Nha Trang. Hiện tại, Starbucks nhập gần như các nguyên vật liệu từ công ty mẹ ở Seattle, Washington, Hoa Kỳ. Trong đó, cà phê hạt đã rang là nguyên liệu cốt lỗi được sử dụng hầu hết cho các món nước tại Starbucks Việt Nam và hạt cà phê phải mua 100% từ công ty mẹ ở Seattle. Thành phố Hồ Chí Minh là tỉnh thành có số lượng cửa hàng nhiều nhất nên các nguyên vật liệu sẽ được nhập vào một kho tại thành phố Bình Dương, sau đó từ kho tại Bình Dương vận chuyển đến các cửa hàng tại thành phố Hồ Chí Minh theo yêu cầu. vì thế kho ở Bình Dương luôn lưu trữ các số lượng nguyên vật liệu chính trong kho của mình. 2.2. Ứng dụng thực tiễn: 2.2.1. Mô hình Basic EPQ: 1. Giới thiệu: Khi mức tồn khi của các bao cà phê xuống thấp, SBVN sẽ đặt mua một đơn hàng lớn qua hệ thống đặt hàng, công ty mẹ để bổ sung lượng cà phê tồn kho. Công ty mẹ ở Seattle sẽ vận chuyển cà phê đến kho Bình Dương sau 14 ngày làm việc kể từ ngày đặt hàng. Những bao cà phê được xuất đi khỏi kho Bình Dương đều đặn 1 tấn cà phê mỗi tháng cho các cửa hàng nhỏ lẻ. Do đó, chính sách đặt hàng của SBVN đặt hàng với công ty mẹ 2 tháng đặt hàng một lần với số lượng là 2 tấn cà phê. Đơn đặt hàng sẽ được giao khi kho hết hàng tồn kho. Và giá của cà phê được bán là Các chi phí phát sinh trong quá trình tồn kho: Chi phí lao động trung bình 5$/giờ (bao gồm tiền lương + phúc lợi), làm việc 8 tiếng/ngày. Ngoài ra, con có các chi phí lao động khác như giám sát, không gian văn phòng,… ước tính 13$. Tổng của chi phí lao dộng này là 53$ 18

Chi phí vốn ràng buộc trong hàng tồn kho là 10% so với giá mua ban đầu mỗi năm . Các loại chi phí khác bao gồm các chi phí: thuê mặt bằng chứa cà phê, chí phí chống cháy nổ, phá hoạt, chi phí giám sát, bảo vệ hàng tồn kho và chi phí về thuế. Tổng 4% so với giá mua vầy tổng chi phí hằng năm liên quan đến bảo quản cà phê trong kho là 14%. 2. Vấn đề cần giải quyết của bài toán Tối ưu hoá chi phí tồn kho trong điều kiện không có thiếu hụt sản phẩm. 3. Vễ đồ thị biểu diễn mức tồn kho qua thời gian của mô hình này.

Đồ thị 1- Mô hình mức tồn kho theo thời gian đối với cà phê theo chính sách tồn kho hiện tại của SBVN trong điều kiện không có thiếu hụt sản phẩm

19

4.Xây dựng mô hình trên Excel Solver và QM. a. Excel Solver.

Hình 6:Bài toán tính chi phí tồn kho thấp nhất trong trong điều kiện không có thiếu hụt hàng hoá bằng phần mền Sovler. b.QM for Mac

20

Hình 7:Bài toán tính chi phí kho thấp nhất trogn tình trạng không có thiếu hụt hàng hoá bằng phần mền QM for Mac 5. Trình bày và giải thích kết quả: Kết quả của bài toán này là tìm ra lượng hàng hoá mà SBVN đặt từ công ty mẹ tại Seattle và sau đó tồn kho mang lại được chi phí thấp nhất. Trong mô hình Basic EOQ, trong điều kiện không có thiếu hụt hàng hoá nên mục tiêu bài toán này tìm Q để tối thiểu được Total Variable Cost với TVC = Annual setup cost + Annual holding cost Nhìn vào đồ thị, SBVN muốn có chi phí thấp nhất thì Annual setup cost và Annual holding cost phải cắt nhau tại một điểm ( được gọi là điểm tối ưu chi phí), tại đó hai chí phí này bằng nhau và ta dễ dàng tìm được Q=2,64( số lượng đặt hàng theo chu kỳ) tấn cà phê và chi phí TVC=481,5.

21

Đồ thị 2: Đồ thị biểu diễn chi phí giữ hàng, chi phí vận hàng và tổng chi phí.

2.2.2. Mô hfnh EOQ with Planned shortages. 1. Giới thiệu mô hình EOQ with Planned Shortages trong tình huống bài toán tồn kho mà bạn xây dựng. Mặc dù mô hình l” tưởng về mức tồn kho trong mô hình basic EOQ chỉ xảy ra khi mức thiếu hụt không xảy ra. Tuy nhiên, sự thiếu hụt hàng hóa hoàn toàn có thể xảy ra do sự chậm trễ trong giao hàng của đối tác, các vấn đề phát sinh tr...


Similar Free PDFs