Tailieuxanh chuong 5 gia tri hien tai thuan va cac quy tac dau tu khac 4872 PDF

Title Tailieuxanh chuong 5 gia tri hien tai thuan va cac quy tac dau tu khac 4872
Author My Trúc
Course Sociologie du Travail
Institution Université d'Etat d'Haiti
Pages 19
File Size 416.3 KB
File Type PDF
Total Downloads 987
Total Views 1,063

Summary

1. Tính thời gian thu hồi vốn và NPV Fuji Software, Inc., có các dự án loại trừ lẫn nhau như: Năm Dự án A Dự án B 0 -$15 -$18. 1 9 10. 2 6 7. 3 2 6. a. Giả sử thời gian thu hồi vốn yêu cầu của Fuji là 2 năm. Dự án nào trong hai dự án trên nên được chọn? b. Giả sử Fuji sử dụng quy tắc NPV để xếp hạng...


Description

CHƯƠNG 5 - Giá trị hiện tại thuần và các quy tắc đầu tư khác 1. Tính thời gian thu hồi vốn và NPV Fuji Software, Inc., có các dự án loại trừ lẫn nhau như: Năm Dự án A Dự án B 0 -$15.000 -$18.000 1 9.500 10.500 2 6.000 7.000 3 2.400 6.000 a. Giả sử thời gian thu hồi vốn yêu cầu của Fuji là 2 năm. Dự án nào trong hai dự án trên nên được chọn? b. Giả sử Fuji sử dụng quy tắc NPV để xếp hạng hai dự án này. Dự án nào nên được chọn nếu lãi suất chiết khấu phù hợp là 15%? Bài làm Nă m

Dự án A

0

$15.000

1

9.500

2 3

Vốn thu hồi

Dự án B

Vốn thu hồi

-$15.000

-$18.000

-$18.000

CF0 + CF1

-5.500

10.500

CF0 + CF1

-7.500

6.000

-5.500 + CF2

500

7.000

-7.500 + CF2

-500

2.400

500 + CF3

2.000

6.000

-500 + CF3

5.500

a. Thời gian thu hồi vốn PPA = 1 + = 1,197 năm PPB = 2 + = 2,083 năm  Chọn dự án A b. NPV = –C0 + + + … + NPVA = –15.000 + + + = –$624,23 NPVB = –18.000 + + + = $368,54  Chọn dự án B 2. Tính thời gian thu hồi vốn Một dự án đầu tư tạo ra dòng tiền vào $840 một năm trong 8 năm. Thời gian thu hồi vốn của dự án là bao nhiêu nếu chi phí đầu tư ban đầu là $3.200? Nếu chi phí đầu tư ban đầu là $4.800 thì sao? Nếu $7.300 thì sao? 1

CHƯƠNG 5 - Giá trị hiện tại thuần và các quy tắc đầu tư khác Bài làm Vì dự án đầu tư tạo ra dòng tiền đều trong 8 năm nên thời gian thu hồi vốn sẽ bằng chi phí đầu tư ban đầu chia cho dòng tiền đều mỗi năm.  Chi phí ban đầu là $3.200 PP = = 3,81 năm  Chi phí ban đầu là $4.800 PP = = 5,71 năm  Chi phí ban đầu là $7.300 PP = = 8,69 năm

3. Tính thời gian thu hồi vốn có chiết khấu Một dự án đầu tư có dòng tiền vào hàng năm $5.000, $5.500, $6.000 và $7.000, và lãi suất chiết khấu 14%. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu cho những dòng tiền này là bao nhiêu nếu chi phí đầu tư ban đầu là $8.000? Nếu chi phí đầu tư ban đầu là $12.000 thì sao? Còn $16.000 thì sao? Bài làm PV =  Giá trị hôm nay của dòng tiền năm 1 = = $4.385,96  Giá trị hôm nay của dòng tiền năm 2 = = $4.232,07  Giá trị hôm nay của dòng tiền năm 3 = = $4.049,83  Giá trị hôm nay của dòng tiền năm 4 = = $4.144,56 → Với chi phí đầu tư ban đầu là $8.000 thì thời gian thu hồi vốn có chiết khấu : = 1 + = 1,85 năm → Với CP đầu tư ban đầu là $12.000 thì thời gian thu hồi vốn có chiết khấu : = 2 + = 2,84 năm → Với CP đầu tư ban đầu là $16.000 thì thời gian thu hồi vốn có chiết khấu : = 2 + = 3,8 năm 4. Tính thời gian thu hồi vốn có chiết khấu

2

CHƯƠNG 5 - Giá trị hiện tại thuần và các quy tắc đầu tư khác Một dự án đầu tư có chi phí đầu tư ban đầu $15.000 và có dòng tiền hàng năm $3.800 trong 6 năm. Thời gian thu hồi vốn có chiết khấu là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 0%? Nếu lãi suất chiết khấu là 10%? Nếu là 15%? Bài làm CF chiết khấu Năm

CF

Vốn thu hồi

= 10%

15%

-$15000

-$15000

-$15000

0

-$15000

1

3800

CF0 + CF1

-11200

3454.55

3304.35

2

3800

-11200 + CF2

-7400

3140.50

2873.35

3

3800

-7400 + CF3

-3600

2855

2498.56

4

3800

-3600 + CF4

200

2595.45

2172.66

5

3800

200 + CF5

4000

2359.50

1889.27

6

3800

4000 + CF6

7800

2145

1642.84

Vốn thu hồi có chiết khấu

Năm 0 1 2

CFCK0 + CFCK1 -11545.45 + CFCK2

10%

15%

-15000

-15000

-11545.45

CFCK0 + CFCK1

-11695.65

-8404.96

-11695.65 + CFCK2

-8822.31

3

-8404.96 + CFCK3

-5549.96

-8822.31 + CFCK3

-6323.74

4

-5549.96 + CFCK4

-2954.51

-6323.74 + CFCK4

-4151.08

5

-2954.51 + CFCK5

-595.01

-4151.08 + CFCK5

-2261.81

6

-595.01 + CFCK6

1549.99

-2261.81 + CFCK6

-618.97

R=0%: 3

CHƯƠNG 5 - Giá trị hiện tại thuần và các quy tắc đầu tư khác DPP = 3 + = 3,95 năm R= 10%: DPP = 5 + = 5,28 năm R= 15%: dự án không được chi trả dòng tiền vì vốn thu hồi âm 5. Tính IRR Stone Sour, Inc., có một dự án với những dòng tiền sau: Năm Dòng tiền ($) 0 - $20.000 1 8.500 2 10.200 3 6.200 Công ty này thường đánh giá tất cả các dự án bằng cách áp dụng quy tắc IRR. Nếu lãi suất chiếc khấu phù hợp là 9%, công ty có nên chấp nhận dự án không? Bài làm IRR là lãi suất làm cho NPV của dự án bằng không. Vì vậy, phương trình xác định IRR cho dự án này là: NPV = –C0 + + + = 0  –20.000 + + + = 0  IRR = 12,41% 6. Tính IRR Hãy tính tỷ suất sinh lợi nội tại cho các dòng tiền của hai dự án sau: Năm 0 1 2 3

Dự án A -$5.300 2.000 2.800 1.600

Dự án B -$2.900 1.100 1.800 1.200

Bài làm IRR là lãi suất làm cho NPV của dự án bằng 0. Ta có công thức : NPV = –C0 + + + + … + = 0 Dự án A: NPV = –5.300 + + + = 0 4

CHƯƠNG 5 - Giá trị hiện tại thuần và các quy tắc đầu tư khác  IRRA = 10,38% Dự án B: NPV = –2.900 + + + = 0  IRRB = 19,16% 7. Tính Chỉ Số Khả Năng Sinh Lợi Bill dự kiến mở rộng một trung tâm tự phuc vụ tắm rửa và chải long cho chó mèo ở mặt tiền của cửa hàng. Thiết bị chải long cho chó mèo này có chi phí $385.000, phải được trả ngay. Bill kỳ vọng rằng các dòng tiền vào sau thuế là $84.000 mỗi năm trong 7 năm. Sau đó, ông ta sẽ bán thiết bị và nghỉ hưu ở Nevis. Dòng tiền vào đầu tiên xảy ra vào cuối năm thứ nhất. Giả sử tỷ suất sinh lợi đòi hỏi là 13 phần trăm. PI của dự án là bao nhiêu? Có nên chấp nhận dự án không? Bài làm PI = = 1 + Vì đây là dòng tiền đều hữu hạn  PI = = = 0,96 8. Tính Chỉ Số Khả Nảng Sinh Lợi Giả sử Greenplain, Inc.,hiện có hai cơ hội đầu tư độc lập sau đây. Lãi suất chiếc khấu phù hợp là 10 phần trăm. Năm Dự án Alpha Dự án Beta 0 -$2.300 -$3.900 1 1.200 800 2 1.100 2.300 3 900 2.900 a. Hãy tính chỉ số khả năng sinh lợi cho từng dự án. b. Theo quy tắc chỉ số khả năng sinh lợi Greenplain nên chọn dự án nào? Bài làm PI = = 1 + NPV = –C0 + + + + … + 5

CHƯƠNG 5 - Giá trị hiện tại thuần và các quy tắc đầu tư khác  PIAlpha = 1 + = 1,16 PIBeta = 1 + = 1,23 10. Các Vấn Đề Với IRR Giả sử bạn được tặng $7000 hôm nay nhưng phải thực hiện các khoản thanh toán sau: Năm Dòng tiền ($) 0 $7000 1 -3.700 2 -2.400 3 -1.500 4 -1.200 a. IRR của đề nghị này là bao nhiêu? b. Nếu lãi suất chiết khấu phù hợp là 10% bạn có nên chấp nhận đề nghị này không? c. Nếu lãi suất chiết khấu phù hợp là 20% bạn có nên chấp nhận đề nghị này không? d. NPV của đề nghị này là bao nhiêu nếu lãi suất phù hợp là 10% ? 20% ? e. Những quyết định theo quy tắc NPV trong câu d có nhất quán với quyết định theo quy tắc IRR Bài làm Đối với dự án tài trợ, công ty nhận tiền trước và sau đó hoàn trả vốn sau, khác với dự án đầu tư nên chấp nhận dự án khi IRR thấp hơn lãi suất chiết khấu. Loại bỏ dự án khi IRR lớn hơn lãi suất chiết khấu. a. NPV = C0 –

– – –…– =0  7.000 – – – – = 0  IRR = 12,4% b. Từ chối đề nghị vì IRR = 12,4% > mức lãi suất chiết khấu là 10%. Nếu nhận mức lãi suất 10% thì khoản tiền $7.000 phải thanh toán sẽ dẫn đến âm. c. Chấp nhận đề nghị vì IRR = 12,4% < mức lãi suất 20%. Nhận mức lãi suất này thì đảm bảo khoản tiền $7.000 khi thanh toán sẽ dư lại tiền cho bản thân. d.  r = 10%  NPV = 7.000 –

– – – = –$293,7

 r = 20% 6

CHƯƠNG 5 - Giá trị hiện tại thuần và các quy tắc đầu tư khác  NPV = 7.000 –

– – – = $803,24

e. Những quyết định theo NPV câu (d) có sự nhất quán đối với quyết định theo IRR 11. NPV so với IRR Hãy xem dòng tiền sau của hai dự án loại trừ lẫn nhau của Bahamas Recreation Coporation (BRC). Cả hai dự án đòi hỏi một tỷ suất sinh lợi hàng năm 14% Năm Deepwaterfishing New Submarine Ride 0 -$2.300 -$3.900 1 1.200 800 2 1.100 2.300 3 900 2.900 Là một chuyên gia phân tích tài chính cho BRC, bạn được hỏi những câu hỏi sau: a. Nếu quy tắc ra quyết định của bạn là chấp nhận được dự án có IRR lớn hơn, bạn nên chọn dự án nào? b. Bởi vì bản nhận thức đầy đủ về vấn đề quy mô của quy tắc IRR, bạn tính IRR tăng thêm cho dòng tiền. Dựa trên tính toán của bạn, bạn nên chọn dự án nào? c. Để chắc chắn bạn tính NPV cho cả hai dự án. Dự án nào bạn nên chọn? kết quả này có nhất quán với quy tắc IRR tăng thêm không? Bài làm a.  Dự án Deepwaterfishing có IRR1 là: NPV1 = –C0 +

+ + =0

 –2.300 + + + = 0  IRR1 = 19,55%  Dự án New submarine Ride có IRR2 là: NPV2 = –C0 +

+ + =0

 –3.900 + + + = 0  IRR2 = 20,57% Vì IRR2 = 20,57% > IRR1 = 19,55%, ta chọn dự án New Submarine Ride. b. Năm Deepwaterfishing

New Submarine Ride

Deepwaterfishing – New Submarine Ride

7

CHƯƠNG 5 - Giá trị hiện tại thuần và các quy tắc đầu tư khác 0

-$2,300

-$3900

-$1600

1

1200

800

-400

2

1100

2300

1200

3

900

2900

2000

Ta có IRR tăng thêm: NPV = –C0 +

+ + =0

 –1.600 + + + = 0  IRR = 21,47% > tỷ suất sinh lợi hàng năm 14%  Lựa chọn dự án New Submarine Ride. c.  NPV của dự án Deepwaterfishing là: NPV1 = –2.300 +

+ + = $206,52

 NPV của dự án New submarine Ride là: NPV2 = –3.900 +

+ + = $528,95

Vì NPV2 > NPV1 nên sẽ chọn dự án New submarine Ride và kết quả này có nhất quán với quy tắc IRR tăng thêm. 12. Các Vấn Đề Của Chỉ Số Sinh Lợi The Robb Computer Coporation đang cố gắng lựa chọn giữa hai dự án thiết kế loại trừ lẫn nhau sau đây: Năm Dòng tiền (I) Dòng tiền (II) 0 -$30.000 -$12.000 1 18.000 7.500 2 18.000 7.500 3 18.000 7.500 a. Nếu tỷ suất sinh lợi đòi hỏi là 10% và Robb Computer áp dụng quy tắc chỉ số khả năng sinh lợi để đưa ra quyết định, công ty này nên chọn dự án nào? b. Nếu công ty áp dụng quy tắc ra quyết định là NPV, công ty nên chọn dự án nào? c. Hãy giải thích tại sao câu trả lời của bạn trong câu a và b lại khác nhau Bài làm a. PI = Vì cả 2 dòng tiền là dòng tiền đều hữu hạn 8

CHƯƠNG 5 - Giá trị hiện tại thuần và các quy tắc đầu tư khác  PI = PVI = 1.800 × = $44.763,33  PII = = 1,492 PVII = 7.500 × = $18.651,39  PIII = = 1,554  Chọn dòng tiền (I) vì PII cao hơn PIII b. NPV = –C0 + PV NPVI = –30.000 + 44.763,33 = $14.763,33 NPVII = –12.000 + 18.651,39 = $6.651,39  Chọn dòng tiền (I) vì NPVI > NPVII c. Do quy mô của hai dòng tiền khác nhau, quy mô dòng tiền (I) > quy mô dòng tiền (II) 2,5 lần nên có sự khác nhau ở lựa chon câu a và b. 13. Các vấn đề của IRR Cutler Pertoleum, Inc., dang cố gắng đánh giá một dự án phát điện có dòng tiền như sau: Năm Dòng tiền ($) 0 -$85.000.000 1 125.000.000 2 -15.000.000 a. Nếu công ty đòi hỏi tỷ suất sinh lợi 10 phần trăm cho dự án đầu tư của mình, công ty có nên chấp nhận dự án này không? Tại sao? b. Hãy tính IRR cho dự án này. Có bao nhiêu IRR? Nếu bạn áp dụng quy tắc ra quyết định là IRR, bạn có nên chấp nhận dự án này hay không? Chuyện gì đang diện ra ở đây? Bài làm a. NPV = –C0 + + + … + = –85.000.000 + + = $16.239.699,42 > 0, nên chấp nhận dự án b. NPV = –C0 +

+ =0

 –85.000.000 + + = 0 Đặt X =  –85.000.000 + 125.000.000X – 15,000,000X2 = 0 

9

CHƯƠNG 5 - Giá trị hiện tại thuần và các quy tắc đầu tư khác 14. So sánh các tiêu chí Mario Brothers, một công ty sản xuất game, có một ý tưởng mới cho một game mạo hiểm. Công ty có thể tiếp thị game này theo kiểu game dạng truyền thống hay theo một dạng DVD tương tác, nhưng không phải cả hai. Hãy xem dòng tiền sau của hai dự án loại trừ lẫn nhau của Mario Brothers. Giả sử lãi suất chiết khấu cho Mario Brothers là 10 phần trăm. Năm Board Game 0 -$750 1 600 2 450 3 120 a. Dựa trên quy tắc thời gian thu hồi vốn, nên chọn dự án nào? b. Dựa trên quy tắc NPV, nên chọn dự án nào?

DVD -$1.800 1.300 850 350

c. Dựa trên quy tắc IRR, nên chọn dự án nào? d. Dựa trên quy tắc IRR tăng thêm, nên chọn dự án nào? Bài làm a. Thời gian thu hồi vốn: Năm

Board game

0 1 2 3

Vốn thu hồi Board game -$750 -150 300 420

DVD

Vốn thu hồi

-$750 -$1800 600 1300 450 850 120 350 PPBoard game = 1 + = 1,33 năm PPDVD = 1 + = 1,59 năm  Công ty nên chọn dự án Board game vì có thời gian thu hồi vốn ngắn hơn.

DVD -$1800 -500 350 700

b. NPV NPV = –C0 + + + … + NPVBoard game = –750 + NPVDVD = –1.800 +

+ + = $257,51

+ + = $347,26

 Chọn dự án DVD vì có NPV cao hơn. c. IRR NPV = –C0 +

+ + =0

Board game : 10

CHƯƠNG 5 - Giá trị hiện tại thuần và các quy tắc đầu tư khác –750 + + + = 0  IRRBoard game = 33,79% DVD:

–1.800 + + + = 0  IRRDVD = 23,31%  Chọn dự án Board game vì IRR cao hơn. d. Dòng tiền tăng thêm của DVD bằng dòng tiền DVD trừ dòng tiền Board game: Năm

DVD

0

-$1.050

1

700

2

400

3

230

Ta có IRR tăng thêm của DVD là: NPV = –C0 +

+ + =0

 –1,050 + + + = 0  IRR = 15,86% > yêu cầu hoàn vốn là 10%  Chọn dự án DVD. 15. Chỉ Số Khả Năng Sinh Lợi So Với NPV: Hanmi Group, một tập đoàn điện tử tiêu dùng, đang xem xét ngân sách đầu tư hàng năm vào công nghệ không dây. Công ty này đang xem xét các dự án đầu tư vào 3 công nghệ khác nhau nhằm phát triển các thiết bị truyền thông không dây. Hãy xem những dòng tiền sau của ba dự án độc lập của Hanmi. Hãy giả định rằng lãi suất chiết khấu của Hanmi là 10 phần trăm. Ngoài ra, Hanmi Group chỉ có $20 triệu để đầu tư vào các dự án mới trong năm nay. Dòng tiền (triệu $) Năm 0 1

CDMA -$8 11

G4 -$12 10

Wi-fi -$20 18 11

CHƯƠNG 5 - Giá trị hiện tại thuần và các quy tắc đầu tư khác 2 7,5 25 32 3 2,5 20 20 a. Căn cứ vào quy tắc quyết định chỉ số khả năng sinh lợi, hãy xếp hạng các dự án đầu tư này. b. Căn cứ vào NPV, hãy xếp hạng các dự án đầu tư này. c. Căn cứ vào kết quả trong câu (a) và (b), bạn đề nghị gì cho CEO của Hanmi Group và tại sao? Bài làm a. Chỉ số khả năng sinh lợi PI = = PICDMA = = 2,26 PIG4 = = 3,73 PIWi-Fi = = 2,89  Dựa vào chỉ số khả năng sinh lợi PI các dự án được xếp hạng như sau G4 > Wi-Fi > CDMA b. Tính NPV NPV = –C0 + + + … + NPVCDMA = –8.000.000 + = $10.076.634,11 NPVG4 = –12.000.000 + = $32.778.362,13 NPVWi-Fi = –20.000.000 + = $37.836.213,37  Dựa vào chỉ số NPV các dự án được xếp hạng như sau Wi-Fi > G4 > CDMA c. CEO của Hanmi Group nên đầu tư vào cả dự án vì cả 3 dự án đều có NPV dương nhưng nếu chỉ có $20 triệu để đầu tư vào các dự án mới trong năm nay thì Hanmi Group nên chọn một trong 2 nhóm dự án: CDMA và G4 hoặc dự án Wi-Fi.  Tổng NPV của 2 dự án CDMA và G4 là: NPVCDMA và G4 = $10.076.634,11 + $32.778.362,13 = $42.854.996,24  Tồng NPV của 2 dự án CDMA và G4 lớn hơn NPV của dự án Wi-Fi vì vậy Hanmi Group nên chọn 2 dự án CDMA và G4. 16. So Sánh Các Tiêu Chí Đánh Giá Đầu Tư:

12

CHƯƠNG 5 - Giá trị hiện tại thuần và các quy tắc đầu tư khác Hãy xem dòng tiền sau của hai dự án loại trừ lẫn nhau của AZ-Motocars. Hãy giả sử lãi suất chiết khấu cho AZ-Motocars là 10 phần trăm. Năm AZM Mini-Suv AZF Full-SUV 0 -$450.000 -$800.000 1 320.000 350.000 2 180.000 420.000 3 150.000 290.000 a. Căn cứ vào thời gian thu hồi vốn, dự án nào sẽ được chấp nhận? b. Căn cứ vào NPV, dự án nào sẽ được chấp nhận? c. Căn cứ vào IRR, dự án nào sẽ được chấp nhận? d. Dựa trên phân tích này, có cần thiết phải phân tích IRR tăng thêm không? Nếu có, hãy thực hiện phân tích này. Bài làm a. Thời gian thu hồi vốn Năm

AZM Mini-Suv

0

(A) -$450.000

1

Vốn thu hồi

AZF Full-SUV

Vốn thu hồi

-$450.000

(B) -$800.000

320.000

-130.000

350.000

-450.000

2

180.000

50.000

420.000

-30.000

3

150.000

200.000

290.000

260.000

-$800.000

PPA = 1 + = 1,72 năm PPB = 2 + = 2,1 năm  Căn cứ vào thời gian thu hồi vốn thì dự án A sẽ được chấp nhận vì thời gian thu hồi vốn của dự án A < thời gian thu hồi vốn của dự án B. b. NVP NPV = –C0 + + + … + NPVA = –450.000 + NPVB = –800.000

+ + = $102.366,64

+ + + = $83.170,55

 Căn cứ theo NPV thì dự án A sẽ được chấp nhận và loại dự án B. c. IRR NPV = –C0 +

+ + =0 13

CHƯƠNG 5 - Giá trị hiện tại thuần và các quy tắc đầu tư khác Dự án A:

–450.000 + + + = 0  IRRA = 24,65% Dự án B :

–800.000 + + + = 0  IRRB = 15,97%  Chấp nhận dự án (A) vì IRRA > IRRB và loại dự án (B). (A)(B) mức IRR > đều lớn hơn mức lãi suất chiết khấu. d. Dựa trên phân tích câu a,b,c thì không cần phân tích IRR tăng thêm vì cả 3 chỉ tiêu PP,NPV,IRR thì đều sẽ chọn dự án (A) và loại dự án (B). 17. So Sánh Các Tiêu Chí Đánh Giá Đầu Tư: Nhà quản trị tài chính của Amaro Canned Fruits,Inc., đã dự phóng các dòng tiền của dự án A, B và C như sau: Năm

Dự án A

Dự Án B

Dự án C

0 1

-$150.000 110.000

-$300.000 200.000

-$150.000 120.000

2 110.000 200.000 Giả sử lãi suất chiết khấu phù hợp là 12 phần trăm một năm. a. Hãy tính chỉ số khả năng sinh lợi cho từng dự án nói trên.

90.000

b. Hãy tính NPV cho từng dự án nói trên. c. Giả sử 3 dự án này là độc lập với nhau. Dựa trên quy tắc chỉ số khả năng sinh lợi, dự án nào Amaro nên chấp nhận? d. Giả sử 3 dự án này là loại trừ lẫn nhau. Dựa trên quy tắc chỉ số khả năng sinh lợi, dự án nào Amaro nên chấp nhận? e. Giả sử, ngân sách đầu tư của Amaro cho những dự án này là $450.000. Những dự án này là không thể chia nhỏ được. Amaro nên thực hiện những dự án nào? Bài làm a. Chỉ số khả năng sinh lợi của từng dư án: PI = = PIA = =1,24 PIB = =1,13 14

CHƯƠNG 5 - Giá trị hiện tại thuần và các quy tắc đầu tư khác PIC = =1,19 b. NPV của từng dư án: NPV = –C0 + + + … + NPVA = –150.000 +

+ = $35.905,61

NPVB = –300.000

+ + = $38.010,20 NPVC = –150.000 + + = $28.890,31 c. Giả sử 3 dự án này độc lập nhau. Dựa trên quy tắc chỉ số khả năng sinh lợi, cả 3 dự án đều nên chấp nhận vì PI > 1 d. Vì dự án A và C giống nhau đầu tư ban đầu. Dựa trên quy tắc chỉ số lợi nhuận, Dự án C có thể được loại bỏ vì PI của nó nhỏ hơn PI của Dự án A. Do vấn đề về quy mô, chúng ta không thể so sánh PI của Dự án A và B. Tuy nhiên, chúng ta có thể tính PI của dòng tiền tăng dần của hai dự án: Năm 0

Dự án A Dự án B

B –A

-$150,000 -$300,000 -$150000

1

110000

200000

90000

2

110000

200000

90000

PIB-A = =1,014 > 1  Lựa chọn dự án B e. Vì ngân sách đầu tư cho những dự án này là $450.000, chúng tôi có thể lấy hai trong số các dự án. Trong trường hợp này, chúng ta nên chọn hai dự án có NPV cao nhất, đó là dự án B và dự án A. 18. So Sánh Các Tiêu Chí Đánh Giá Đầu Tư: Hãy xem xét dòng tiền của hai dự án loại trừ lẫn nhau sau của Tokyo Rubber Company. Giả sử lãi suất chiết khấu cho Tokyo Rubber Company là 10 phần trăm. Năm

Dry Prepreg

Solvent Prepreg


Similar Free PDFs