Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ môn vẽ kỹ thuật- Đại học Bách khoa hà nội- năm học 2021-2022; ThS Trần Minh Thuý PDF

Title Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ môn vẽ kỹ thuật- Đại học Bách khoa hà nội- năm học 2021-2022; ThS Trần Minh Thuý
Author Trung Nguyễn
Course Đồ họa kỹ thuật cơ bản
Institution Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Pages 45
File Size 2.4 MB
File Type PDF
Total Downloads 513
Total Views 574

Summary

CHƯƠNG II. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC CỦA VẬT THỂBài 1Những tiêu chuẩn cơ bản trình bàybản vẽ kỹ thuậtI-MỞ ĐẦU Tất cả các bản vẽ kỹ thuật đều được thiết lập theo một quy cách thống nhất. Mỗi nước đều có hệ thống tiêu chuẩn riêng biệt. Tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật do nhà nước ban hànhvà có tính pháp lý. M...


Description

CHƯƠNG II. HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC CỦA VẬT THỂ Bài 1 Những tiêu chuẩn cơ bản trình bày bản vẽ kỹ thuật

IMỞ ĐẦU I-M • Tất cả các bản vẽ kỹ thuật đều được thiết lập theo một quy cách thống nhất. • Mỗi nước đều có hệ thống tiêu chuẩn riêng biệt. • Tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật do nhà nước ban hành và có tính pháp lý. Mọi người làm công tác kỹ thuật cần phải áp dụng một cách chuẩn xác để bảo đảm được sự thống nhất trong việc thể hiện đọc và hiểu được bản vẽ.

KHỔ GIẤY- KHUNG BẢN VẼ - KHUNG TÊN Khổ giấy

Khung bản vẽ

Khung tên

II. TỈ LỆ • Tỉ lệ = Kích thước hình vẽ / Kích thước thật. • Các tỉ lệ theo : – Tỉ lệ thu nhỏ : 1:2 - 1:5 - 1:10 – 1:20 - 1:50 -1:100 1:200… – Tỉ lệ nguyên hình : 1:1 – Tỉ lệ phóng to: 2:1 - 5:1 – 10:1 – 20:1 – 50:1… • Tỉ lệ của một hình biểu diễn là tỉ số giữa kích thước đo trên bản vẽ và kích thước tương ứng đo trên vật thật ; • Trị số kích thưóc ghi trên hình biểu diễn không phụ thuộc vào tỉ lệ của hình biểu diễn;

• Phương pháp ghi tỉ lệ : – Ghi vào ô ghi tỉ lệ : ghi dạng 1:2, 1:10… Tỉ lệ này áp dụng cho toàn bản vẽ. – Ghi cạnh một hình vẽ : ghi dạng TỈ LỆ 1:2, TỈ LỆ 1:10… Tỉ lệ này áp dụng riêng cho một hình vẽ.

III. ĐƯ ĐƯỜ ỜNG NÉT • Qui định các loại nét vẽ nhằm làm cho hình biểu diễn được rõ ràng, dễ đọc và đẹp mắt. • Trên một bản vẽ chỉ dùng 3 loại chiều rộng nét : - Chiều rộng nét liền rất đậm (2b) - Chiều rộng nét liền đậm (b) - Chiều rộng nét mảnh b/2- b/3 • Chiều rộng nét liền đậm chọn phù hợp với kích thước bản vẽ và chọn trong dãy kích thước sau : 0.13; 0.18; 0.25; 0.35; 0.5; 0.7; 1; 1.4 và 2 mm • Chiều rộng nét vẽ không thay đổi trên cùng một bản vẽ • Trên các bản vẽ khổ A4 hoặc A3 nên chọn b = 0,5 mm Chọn nhóm nét thường theo tỉ lệ 1:2:4. Ví dụ: nhóm 0,13 – 0,25 – 0,5

III. ĐƯ ĐƯỜ ỜNG NÉ NÉTT Tên Nét liền đậm

Nét liền mảnh

Nét đứt

Nét gạch dài chấm mảnh

Hình dạng

Ứng dụng Đường bao, cạnh thấy, khung bản vẽ, khung tên… Đường dẫn, đường gióng, đường kích thước, đường gạch gạch vật liệu… Đường bao mặt cắt chập Cạnh khuất, đường bao khuất…

Trục đối xứng, đường tâm…

Ghi chú Nét dày b

Nét dày b/2

Nét dày b/2

Nét dày b/2

Tên Nét cắt

Hình dạng

Ứng dụng Vị trí mặt phẳng cắt

Ghi chú

Nét lượn sóng

Cắt lìa, đường phân Nét dày b/2 . cách hình cắt và hình chiếu

Nét dích dắc

Cắt lìa dài hình biểu diễn

Nét gạch 2 chấm mảnh

Đường bao bộ phận nằm phía trước mp cắt. Đường trọng tâm

IIIII. I. ĐƯỜNG NÉT • Các quy định cơ bản về đường nét: • Đường nét phải thống nhất trên cùng một bản vẽ. Các nét trên cùng một bản vẽ sau khi hoàn thành phải đạt được sự đồng đều về chiều rộng, độ đen và về cách vẽ (chiều dài nét gạch, khoảng cách giữa các gạch ..) • Trong mọi trường hợp, tâm đường tròn phải được xác định bằng giao điểm của hai đoạn gạch của nét chấm gạch; • Các nét đứt, nét chấm gạch phải giao nhau bằng các gạch.

IV Ữ VIẾ IV.. CH CHỮ IẾTT

Kiểu chữ in thường nét đều Kiểu chữ in hoa và chữ số vuông nét đều Qui định chung: - Khổ các chữ và số được quy định theo chiều cao(h) của chữ và chữ số đơn vị tính bằng mm. - Tùy theo kích thước bản vẽ và tỉ lệ của hình vẽ cần thể hiện để chọn khổ chữ cho thích hợp nhưng không được nhỏ hơn 2,5 mm. - Trên 1 bản vẽ không dùng quá bốn khổ chữ

V. GHI KÍC H TH ƯỚC ÍCH THƯ •

Những quy định chung:

• Đơn vị ghi kích thước dài là mm. Không ghi thứ nguyên này sau chữ số kích thước. Nếu bản vẽ dùng đơn vị dài khác phải ghichú. • Các kích thước nên ghi ở ngoài hình biểu diễn. • Số lượng các kích thước được ghi vừa đủ để xác định hình dáng và độ lớn của vật thể. • Mỗi kích thước chỉ ghi một lần ở vị trí dễ đọc nhất. • Với bản vẽ xây dựng cho phép ghi lặp lại một số kích thướckhi cần thiết. • Các kích thước chỉ độ cao so với mặt phẳng chuẩn thườngdùng đơn vị là mét với 3 số lẻ .( +3.600). • Không ghi kích thước ở đường bao khuất. Không dùng đườngtrục, đường tâm làm đường kích thước. • Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo góc và ghi sau consố. • Kích thước được ghi là số đo thực của vật thể, nó khôngphụ thuộc vào tỉ lệ của bảnvẽ.

Các yếu tố của kích thước Mỗi kích thước thường bao gồm các yếu tố sau: a. Đường gióng • Đường gióng được vẽ bằng nét liền mảnh ở hai đầu mút và vuông góc với đoạn cần ghi kích thước. Đường gióng được vẽ kéo dài vượt quá đường kích thước một đoạn bằng 2 đến 3 lần của nét cơbản. • Trường hợp đặc biệt cho phép vẽ xiên. b. Đường kích thước • - Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, bên trong hai đường gióng và song song với đoạn cần ghi kích thước. Hai đầu mút của đường kích thước được giới hạn bởi 2 mũi tên chạm vào đường gióng. Trường hợp không đủ chỗ có thể vẽ đường kích thước và mũi tên ra ngoài đường gióng. • - Đường kích thước của đoạn thẳng được kẻ song song với đoạn thẳng đó và cách khoảng 5 – 7 mm.

- Đường kích thước của góc là cung tròn có tâm ở đỉnh góc. - Nếu có nhiều đường kích thước song song thì kích thước ngắn đặt ở trong, kích thước dài ở ngòai và các đường kích thước cách khoảng 5 – 7 mm. - Khi hình vẽ đối xứng nhưng không vẽ đầy đủ thì đường kích thước được kẻ quá trục đối xứng của hình một đoạn nhỏ và chỉ vẽ một mũi tên một đầu. c. Mũi tên - Mũi tên được vẽ ở hai đầu mút của đường kích thước với hình dáng và kích thước như trên hình.Trường hợp đặc biệt cho phép thay hai mũi tên đối nhau bằng một chấm đậm d. Con số kích thước -

Con số kích thước ghi phía trên đường kích thước có phương ngang và đặt bên trái đường kích thước có phương thẳng đứng.

Mi nh họa phần ghi kích thước gồm 4 yếu tố 1 2 3 4

- Đường dóng kích thước - Đường kích thước - Mũi tên kích thước - Con số kích thước

1

40 3

4

2

Ví dụ: ghi kích thư thước ớc

• Đường kích thước: – Khi không đủ chỗ đường kích thước có thể cho mũi tên đảo ngược lại. – Nên tránh cắt ngang đường kích thước

Đường kích thước: Có thể không cần vẽ đường kích thước đầy đủ khi: • Chỉ dẫn kích thước đường kính. • Kích thước đối xứng. • Hình vẽ bằng ½ hình chiếu và ½ hình cắt.

Đường gióng: – Vẽ bằng nét liền mảnh, kéo dài đường gióng ra khỏi đường kích thước 1,5 – 2.5 mm. – Nên vẽ đường gióng vuông góc với chiều dài vật thể. Có thể vẽ đường gióng xiên nhưng phải song song nhau.

Ghi kích thước đường tròn

Ghi kích thước bán kính cung tròn và kích thước cầu

Ghi kích thước hình vuông và mép vát

Các phần tử giống nhau và phân bố đều được phép ghi ngắn gọn

Ghi kích thước góc, độ dốc, và độ côn

Ghi kích thước dây cung và cung

Ghi ký hiệu vật liệu các loại Ký hiệu

Tên Vật liệu

Ký hiệu

Tên Vật liệu

Kim loại

Bê tông cốt thép

Đất thiên nhiên

Gỗ

Đá

Kính, vật liệu trong suốt

Gạch các loại

Chất lỏng

Bê tông

Chất dẻo, vật liệu cách nhiệt, cách điện,cách âm . ..

Bài 2

Hình chiếu cơ bản

NỘI DUNG CHÍNH Khái quát Hình chiếu Các hình chiếu cơ bản Hình chiếu phụ và hình chiếu riêng phần

I-Khái quát

Trong bản vẽ kỹ thuật, để thể hiện cấu tạo hình học của một vật thể ta dùng các hình biểu diễn. Các hình biểu diễn bao gồm: + Các hình chiếu + Hình cắt + Mặt cắt + Hình trích Cơ sở để thiết lập các hình biểu diễn là phương pháp hình chiếu vuông góc

Phương pháp hình chiếu vuông góc là phép chiếu song song và hướng chiếu vuông góc với mặt phẳng hình chiếu. Mặt phẳng chiếu

Hướng chiếu

II-Hình chiếu

1- Định nghĩa hình chiếu -Hình chiếu là hình biểu diễn phần thấy của vật thể đối với người quan sát. Cho phép vẽ phần khuất bằng nét đứt. Những phần thấy của vật thể (bao gồm những giao tuyến trông thấy, những đường bao thấy) được vẽ bằng nét liền đậm . Những phần của vật thể bị khuất theo hướng nhìn thì thể hiện bằng các nét đứt.

2- Phân loại hệ thống hình chiếu Hệ E

Vật thể đặt ở giữa người quan sát và mặt phẳng hình chiếu Được sử dụng ở các nước châu Âu và trong tiêu chuẩn ISO... Ký hiệu

Hệ A

Mặt phẳng chiếu đặt ở giữa người quan sát và vật thể Được sử dụng ở các nước châu Mỹ, Nhật bản, Anh, Thái lan... Ký hiệu

IIIIII- Các hìn ình h chi hiếu ếu cơ bả bản n

1- Xây dựng hình chiếu cơ bản 1- Hình chiếu từ trước: Hình chiếu đứng 2- Hình chiếu từ trên: Hình chiếu bằng 3- Hình chiếu từ trái: Hình chiếu cạnh 4- Hình chiếu từ phải: 5- Hình chiếu từ dưới 6- Hình chiếu từ sau

41

2

3

6 5

1

3 4

2 5

6

- Khi so sánh giữa hệ E và hệ A ta thấy có sự hoán đổi vị trí của các hình chiếu 2 và 5, 3 và 4

Hệ E

Hệ A

Chú ý: Giữa các hình chiếu luôn có mối liên hệ mật thiết với nhau. Từ hai hình chiếu có thể suy ra từ hình chiếu thứ 3.

Có thể sử dụng một số hoặc cả 6 hình chiếu trên. Số lượng hình chiếu phụ thuộc vào độ phức tạp của chi tiết và phải đảm bảo được tính phản chuyển. (Nghĩa là từ các hình chiếu chỉ suy ra được 1 vật thể duy nhất). Số lượng hình chiếu vừa đủ để xác định chi tiết. Hình chiếu từ trước (Hình chiếu đứng) là quan trọng nhất. Vật thể phải đặt sao cho hình chiếu này diễn tả được nhiều nhất các đặc trưng về hình dạng và kích thước của vật thể.

Bài 3 Hình chiếu phụ và hình chiếu riêng phần

A

B

A

Hình chiếu phụ

A B

Hình chiếu riêng phần

A

B

 β

Hình chiếu phụ

Hình chiếu riêng phần

Là hình chiếu nhận được trên một mặt phẳng không song song với mặt phẳng hình chiếu cơ bản nào.

Là một phần của hình chiếu cơ bản

Hướng chiếu không là hướng chiếu cơ bản, mặt phẳng hình chiếu không là mặt phẳng hình chiếu cơ bản

Hướng chiếu là hướng chiếu cơ bản, mặt phẳng hinh chiếu là mặt phẳng hình chiếu cơ bản

Dùng trong trường hợp có một phần nào đó của vật thể sẽ bị biến dạng đi nếu đem biểu diễn trên các mặt phẳng hình chiếu cơ bản

Dùng khi xét thấy không cần thiết phải vẽ toàn bộ hình chiếu cơ bản tương ứng, hoặc khi muốn thể hiện rõ hơn một chi tiết của vật thể mà trên hình chiếu cơ bản tương ứng không thể hiện được rõ

Bài tập VẼ BA HÌNH CHIẾU CƠ BẢN (Sách BT trang 12,13) - Trình bày trên giấy khổ A4 - Ghi đầy đủ kích thước...


Similar Free PDFs