BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN MÔN KHOA HỌC QUẢN TRỊ PDF

Title BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN MÔN KHOA HỌC QUẢN TRỊ
Course administration K44
Institution Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 17
File Size 1 MB
File Type PDF
Total Downloads 75
Total Views 108

Summary

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPKHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING----TIỂU LUẬNMÔN HỌC: KHOA HỌC QUẢN TRỊGiảng viên hướng dẫn: Ths. Trịnh Huỳnh Quang Cảnh Sinh viên thực hiện: Lâm Quốc Hùng Lớp: Kinh doanh quốc tế IBMSSV: 30201127293Khóa: KHồ Chí Minh, ngày......., tháng..........


Description

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING ----

TIỂU LUẬN MÔN HỌC: KHOA HỌC QUẢN TRỊ

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Trịnh Huỳnh Quang Cảnh Sinh viên thực hiện: Lâm Quốc Hùng Lớp: Kinh doanh quốc tế IB003 MSSV: 30201127293 Khóa: K44

Hồ Chí Minh, ngày……., tháng……., năm……

Nhận xét của giáo viên: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

MỤC LỤC .....................................................................................................................................................1 1.Linear Programming.............................................................................................................1 a. Lập mô hình lập trình tuyến tính và viết mô hình toán học cho bài toán này.....................1 b. Giải quyết vấn đề này bằng QM và SOLVER.....................................................................3 c. Nếu công ty muốn tối đa hóa doanh thu trong khi bỏ qua sở thích của khách hàng và khả năng tương thích của nhà tư vấn, liệu điều này sẽ làm thay đổi giải pháp ở câu b hay không?.....................................................................................................................................7 d.Tạo một báo cáo độ nhạy. Giá bóng trong trường hợp đưa ra.............................................8

e. Nếu nhà tư vấn A và E thay đổi mức lương hàng giờ của họ từ $ 155 thành $ 200 (A) và từ $ 270 thành 200 đô la, giải pháp sẽ thay đổi hay không ?..................................................8 f. Theo kinh nghiệm, nhà tư vấn B và E đang ngày càng hoàn thiện khả năng của mình, nghĩa là năng lực của họ đối với mọi dự án hiện nay tối thiểu bắt đầu từ 3 thay vì 1 hoặc 2, liệu giá bóng có thay đổi ?......................................................................................................9 2.Decision Making.....................................................................................................................9 3. Forecasting...........................................................................................................................10 a.Sử dụng phương pháp trung bình động gia quyền, với hệ số gia quyền là 0,40; 0,20; 0,40. Tính toán nhu cầu dự báo cho tháng 7..................................................................................10 b. Sử dụng phương pháp trung bình 3 tháng, hãy tính dự báo cho tháng Bảy......................11 c. Sử dụng Làm mịn theo cấp số nhân, với dự báo cho tháng 6 là ngày 16 và α = 0,4. Tính toán nhu cầu cho tháng 7.......................................................................................................11 d. Giải thích 3 phương pháp dự báo. Phương pháp nào hiệu quả nhất..................................11

1.Linear Programming a. Lập mô hình lập trình tuyến tính và viết mô hình toán học cho bài toán này. Gọi các biến: A1: số thời gian nhà tư vấn A dành cho dự án 1 A2: số thời gian nhà tư vấn A dành cho dự án 2 A3: số thời gian nhà tư vấn A dành cho dự án 3 A4: số thời gian nhà tư vấn A dành cho dự án 4 A5: số thời gian nhà tư vấn A dành cho dự án 5 A6: số thời gian nhà tư vấn A dành cho dự án 6 A7: số thời gian nhà tư vấn A dành cho dự án 7 A8: số thời gian nhà tư vấn A dành cho dự án 8 B1: số thời gian nhà tư vấn B dành cho dự án 1 B2: số thời gian nhà tư vấn B dành cho dự án 2 B3: số thời gian nhà tư vấn B dành cho dự án 3 B4: số thời gian nhà tư vấn B dành cho dự án 4 B5: số thời gian nhà tư vấn B dành cho dự án 5 B6: số thời gian nhà tư vấn B dành cho dự án 6 B7: số thời gian nhà tư vấn B dành cho dự án 7 B8: số thời gian nhà tư vấn B dành cho dự án 8

C1: số thời gian nhà tư vấn C dành cho dự án 1 C2: số thời gian nhà tư vấn C dành cho dự án 2 C3: số thời gian nhà tư vấn C dành cho dự án 3 C4: số thời gian nhà tư vấn C dành cho dự án 4 C5: số thời gian nhà tư vấn C dành cho dự án 5 C6: số thời gian nhà tư vấn C dành cho dự án 6 C7: số thời gian nhà tư vấn C dành cho dự án 7 C8: số thời gian nhà tư vấn C dành cho dự án 8 D1: số thời gian nhà tư vấn D dành cho dự án 1 1

D2: số thời gian nhà tư vấn D dành cho dự án 2 D3: số thời gian nhà tư vấn D dành cho dự án 3 D4: số thời gian nhà tư vấn D dành cho dự án 4 D5: số thời gian nhà tư vấn D dành cho dự án 5 D6: số thời gian nhà tư vấn D dành cho dự án 6 D7: số thời gian nhà tư vấn D dành cho dự án 7 D8: số thời gian nhà tư vấn D dành cho dự án 8

E1: số thời gian nhà tư vấn E dành cho dự án 1 E2: số thời gian nhà tư vấn E dành cho dự án 2 E3: số thời gian nhà tư vấn E dành cho dự án 3 E4: số thời gian nhà tư vấn E dành cho dự án 4 E5: số thời gian nhà tư vấn E dành cho dự án 5 E6: số thời gian nhà tư vấn E dành cho dự án 6 E7: số thời gian nhà tư vấn E dành cho dự án 7 E8: số thời gian nhà tư vấn E dành cho dự án 8 F1: số thời gian nhà tư vấn F dành cho dự án 1 F2: số thời gian nhà tư vấn F dành cho dự án 2 F3: số thời gian nhà tư vấn F dành cho dự án 3 F4: số thời gian nhà tư vấn F dành cho dự án 4 F5: số thời gian nhà tư vấn F dành cho dự án 5 F6: số thời gian nhà tư vấn F dành cho dự án 6 F7: số thời gian nhà tư vấn F dành cho dự án 7 F8: số thời gian nhà tư vấn F dành cho dự án 8 Dựa vào yêu cầu của đề bài: Công ty muốn biết bao nhiêu giờ để chỉ định mỗi nhà tư vấn cho mỗi dự án để sử dụng tốt nhất kỹ năng của họ trong khi đáp ứng nhu cầu của khách hàng, ta có hàm mục tiêu như sau: MAX= (A1*3 A2*3 A3*5+ A4*5+ A5*3+A6*3+ A7*3+A8*3) +(B1*3+B2*3+B3*2+B4*5+B5*5+B6*5+B7*3+B8*3)+ (C1*2+C2*1+C3*3+C4*3+C5*2+C6*1+C7*5+C8*3)

+

(D1*1+D2*3+D3*1+D4*1+D5*2+D6*2+D7*5+D8*1)+

2

(E1*3+E2*1+E3*1+E4*2+E5*2+E6*1+E7*3+E8*3)+ (F1*4+F2*5+F3*3+F4*2+F5*3+F6*5+F7*4+F8*3) Các ràng buộc: A1+ A2+ A3+ A4+ A5+ A6+ A7+ A8 ≤ 450 B1+ B2+ B3 +B4 +B5+ B6+ B7+ B8 ≤ 600 C1+ C2+ C3+ C4+ C5+ C6+ C7+ C8 ≤ 500 D1+D2+D3+D4+D5+D6+D7 +D8 ≤ 300 E1+ E2+E3+E4+E5+E6+E7+E8 ≤ 710 F1+F2+F3+F4+F5+F6+F7+F8≤ 860 A1+B1+C1+D1+E1+F1 =500 A2+B2+C2+D2+E2+F2 =240 A3+B3+C3+D3+E3+F3 =400 A4+B4+C4+D4+E4+F4 =475 A5+B5+C5+D5+E5+F5 =350 A6+B6+C6+D6+E6+F6 =460 A7+B7+C7+D7+E7+F7 =290 A8+B8+C8+D8+E8+F8 =200 A1*155+B1*140+C1*165+ D1*300+ E1*270 +F1*150 ≤ 100000 A2*155+B2*140+C2*165+ D2*300+ E2*270 +F2*150 ≤ 80000 A3*155+B3*140+C3*165+ D3*300+ E3*270 +F3*150 ≤ 120000 A4*155+B4*140+C4*165+ D4*300+ E4*270 +F4*150 ≤ 90000 A5*155+B5*140+C5*165+ D5*300+ E5*270 +F5*150 ≤ 65000 A6*155+B6*140+C6*165+ D6*300+ E6*270 +F6*150 ≤ 85000 A7*155+B7*140+C7*165+ D7*300+ E7*270 +F7*150 ≤ 50000 A8*155+B8*140+C8*165+ D8*300+ E8*270 +F8*150 ≤ 55000

3

b. Giải quyết vấn đề này bằng QM và SOLVER Giải quyết bằng Solver

Giải quyết bằng QM 4

5

6

7

c. Nếu công ty muốn tối đa hóa doanh thu trong khi bỏ qua sở thích của khách hàng và khả năng tương thích của nhà tư vấn, liệu điều này sẽ làm thay đổi giải pháp ở câu b hay không ? Nếu công ty muốn tối đa hóa doanh thu trong khi bỏ qua sở thích của khách hàng và khả năng tương thích của nhà tư vấn, điều này sẽ làm thay đổi giải pháp ở câu b.Vì ở câu a, công ty yêu cầu tìm ra giải pháp sắp xếp bao nhiêu giờ để chỉ định mỗi nhà tư vấn cho mỗi dự án để sử dụng tốt nhất kỹ năng của họ trong khi đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Còn ở câu b khi đã bỏ qua yếu tố sở thích và khả năng của nhà tư vấn thì hàm mục tiêu lúc này sẽ thay đổi, hướng tới làm sao cho tổng chi phí lấy từ ngân sách khách hàng lớn nhất từ đó sẽ mang lại lợi nhuận cao nhất. Điều này dẫn đến những nhà tư vấn có mức lương theo giờ cao sẽ được ưu tiên hơn những nhà tư vấn có mức lương thấp hơn.

8

d.Tạo một báo cáo độ nhạy. Giá bóng trong trường hợp đưa ra

Dựa vào bảng phân tích độ nhạy có thể phân tích các yếu tố như sau Shadow price của Tổng số giờ mỗi dự án là 140, do đó nếu tăng 1h làm của mỗi dự án thì lợi ích nhận được sẽ tăng tương ứng 140 Shadow price của Tổng tiền lương cho mỗi dự án là 0, do đó nếu tăng mức lương của các nhà tư vấn vẫn không có tác động đến lợi nhuận mà công ty nhận được từ mỗi dự án Shadow price của Tổng số giờ làm của nhà tư vấn A là 15, nếu tăng 1h làm việc của nhà tư vấn A thì chi phí cho mỗi dự án sẽ tăng 15 Shadow price của Tổng số giờ làm của nhà tư vấn B là 0, chi phí cho mỗi dự án sẽ không thay đổi nếu tăng giờ làm việc của nhà tư vấn B Shadow price của Tổng số giờ làm của nhà tư vấn C là 25, nếu tăng 1h làm việc của nhà tư vấn C thì chi phí cho mỗi dự án sẽ tăng 25 Shadow price của Tổng số giờ làm của nhà tư vấn D là 160, nếu tăng 1h làm việc của nhà tư vấn D thì chi phí cho mỗi dự án sẽ tăng 160 Shadow price của Tổng số giờ làm của nhà tư vấn E là 130, nếu tăng 1h làm việc của nhà tư vấn E thì chi phí cho mỗi dự án sẽ tăng 130 9

Shadow price của Tổng số giờ làm của nhà tư vấn F là 10, nếu tăng 1h làm việc của nhà tư vấn F thì chi phí cho mỗi dự án sẽ tăng 10 e. Nếu nhà tư vấn A và E thay đổi mức lương hàng giờ của họ từ $ 155 thành $ 200 (A) và từ $ 270 thành 200 đô la, giải pháp sẽ thay đổi hay không ? Dựa vào bảng phân tích độ nhạy: Số tiền lương có thể tăng của nhà tư vấn A cho các dự án là 0 và số tiền lương có thể giảm của nhà tư vấn E cho các dự án cũng là 0. Do đó nếu tăng mức lương của nhà tư vấn A lên 200 và giảm mức lương của nhà tư vấn E còn 200 thì giải pháp phân công sẽ bị thay đổi.

f. Theo kinh nghiệm, nhà tư vấn B và E đang ngày càng hoàn thiện khả năng của mình, nghĩa là năng lực của họ đối với mọi dự án hiện nay tối thiểu bắt đầu từ 3 thay vì 1 hoặc 2, liệu giá bóng có thay đổi ? Dựa vào bảng phân tích độ nhạy, nếu khả năng của 2 nhà tư vấn B và E được cải thiện toàn bộ từ 1 và 2 lên 3 thì shadow price lúc này sẽ không thay đổi. Nhưng nếu khả năng của họ được cải thiện từ mức 4 trở lên thì shadow price lúc này sẽ thay đổi.

2.Decision Making Dealership Local gas company Provider Corporation

Gasoline Shortage 60% 300.000 -100.000 120.000

Gasoline Surplus 40% 150.000 600.000 170.000

10

Qua phân tích của cây quyết định thì đề nghị từ một công ty gas địa phương ( Local gas company) sẽ mang lại hiệu quả và lợi nhuận cao nhất cho Petrolimex Gas station.

3. Forecasting The monthly demand of a water bottle extracted from a supermarket is shown below : Month 1 2 3 4 5 6

Demand 15 14 18 15 19 18

a.Sử dụng phương pháp trung bình động gia quyền, với hệ số gia quyền là 0,40; 0,20; 0,40. Tính toán nhu cầu dự báo cho tháng 7 Nhu cầu dự báo cho tháng 7 = 18*0.4 +19*0.2 +15*0.4=17

b. Sử dụng phương pháp trung bình 3 tháng, hãy tính dự báo cho tháng 7 Nhu cầu dự báo cho tháng 7 = ( 18+ 19+ 15)/3= 17.33

11

c. Sử dụng Làm mịn theo cấp số nhân, với dự báo cho tháng 6 là ngày 16 và α = 0,4. Tính toán nhu cầu cho tháng 7 Nhu cầu dự báo cho tháng 7= α *( giá trị kì trước)+(1- α)*( dự báo kì trước)= 0.4 * 18 + 0.6* 16 = 16.8

d. Giải thích 3 phương pháp dự báo. Phương pháp nào hiệu quả nhất 

Giải thích 3 phương pháp dự báo

Phương pháp trung bình động có trọng số (Weighted Moving Average Method) Trung bình cộng có trọng số hay còn có tên gọi khác là trung bình cộng gia quyền: Là giá trị trung bình cộng của các phần tử ( giá trị quan sát) trong tập hợp số đó. Mỗi giá trị quan sát ( phần tử) được gắn với một trọng số. Với phương pháp này kết quả dự báo sẽ chịu ảnh hưởng bởi số dữ liệu được chọn mà ít bị ảnh hưởng bởi các dữ liệu có sự thay đổi đột ngột gần nhất.

Phương pháp giá trị trung bình (Average Method )

12

Phương pháp tính giá trị trung bình sử dụng trung bình doanh số hàng tháng (hàng quý) của các tháng (các quý) gần nhất làm dự báo cho tháng tới ( quý tới). Số tháng sử dụng phải được xác định rõ, trong trường hợp này là lấy trung bình doanh số 3 tháng gần nhất là tháng 4, 5, 6 làm dự báo cho tháng 7 Đối với phương pháp này, kết quả dự báo sẽ tốt nếu các dữ liệu của các tháng được chọn ổn định và không có biến động nhiều

Phương pháp làm mịn theo cấp số nhân (Exponential Smoothing) Đây là phương pháp đòi hỏi ít dữ liệu trong quá khứ hơn hai phương pháp trung bình động có trọng số và phương pháp giá trị trung bình. Phương pháp này có dạng: Mức dự báo= α* ( giá trị kì trước) + ( 1- α) * ( dự báo kì trước) Trong đó α là hằng số dung hòa Hằng số dung hòa được xác định dựa trên tình hình thực tế mà công ty/ doanh nghiệp đang đối mặt Với: Tình hình thực tế ổn định 0...


Similar Free PDFs