Câu hỏi ôn tập Bài 1&2 - Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng PDF

Title Câu hỏi ôn tập Bài 1&2 - Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng
Author Lương Vânn
Course Marketing
Institution Van Lang University
Pages 7
File Size 197.6 KB
File Type PDF
Total Downloads 28
Total Views 169

Summary

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng...


Description

BÀI 1: ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của môn học Giáo dục quốc phòng – an ninh là gì? A. Đường lối quốc phòng, an ninh của Đảng, công tác quốc phòng, an ninh và các kỹ năng quân sự cần thiết B. Quan điểm đường lối quân sự của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân. C. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác quốc phòng, an ninh. D. Quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh và quân đội Câu 2: Dựa trên cơ sở nào Đảng ta đề ra chủ trương, đường lối chiến lược xây dựng nền quốc phòng toàn dân? A. Truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc qua mấy ngàn năm lịch sử. B. Học thuyết Mác-Lênin, tư tưởng HCM về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc. C. Học thuyết Mác – Lênin và truyền thống đánh giặc giữ nước của cha ông ta. D. Học thuyết Mác-Lênin, tư tưởng HCM về chiến tranh giải phóng dân tộc bảo vệ Tổ quốc. Câu 3: Điều kiện để sinh viên được dự thi kết thúc học phần trong môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh là: A. Sinh viên có đủ số lần kiểm tra cho mỗi học phần theo đề cương chi tiết; mỗi lần kiểm tra phải đạt 5 điểm trở lên B. Sinh viên có đủ 80% thời gian có mặt nghe giảng lý thuyết trên lớp và thực hành tại thao trường C. Sinh viên có 25% thời gian vắng mặt nghe giảng lý thuyết trên lớp và thực hành tại thao trường D. Cả A và B Câu 4: Chọn câu trả lời sai. Môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh là: A. Là môn học chính khóa trong chương trình đào tạo đại học B. Là môn học tự chọn trong chương trình đào tạo đại học C. Là môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo đại học D. Là môn học điều kiện để xét tốt nghiệp trong chương trình đào tạo đại học

BÀI 2: QUAN ĐIỂM CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN, TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHIẾN TRANH QUÂN ĐỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin chiến tranh là : A. Một hiện tượng chính trị xã hội có tính lịch sử B. Những cuộc xung đột tự phát ngẫu nhiên C. Một hiện tượng xã hội mang tính vĩnh viễn D. Những xung đột do mâu thuẫn không mang tính xã hội Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin nguồn gốc của chiến tranh là : A. Bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện loài người, xuất hiện chế độ tư hữu B. Bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và nhà nước C. Bắt nguồn từ sự phát triển tất yếu khách quan của xã hội loài người D. Bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin thì bản chất của chiến tranh là: A. Sự tiếp tục mục tiêu kinh tế bằng thủ đoạn bạo lực B. Thủ đoạn để đạt được chính trị của một giai cấp C. Sự tiếp tục của chính trị bằng bạo lực D. Thủ đoạn chính trị của một giai cấp Câu 4: Chuû tịch Hoà Chí Minh xác định thái độ của chúng ta đối với chiến tranh là: A. Phản đối tất cả các cuộc chiến tranh B. Ủng hộ các cuộc chiến tranh chính nghĩa chống áp bức, nô dịch C. Phản đối các cuộc chiến tranh phản cách mạng D. Ủng hộ chiến tranh chính nghĩa, phản đối chiến tranh phi nghĩa. Câu 5: Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với chính trị như thế nào? A. Chính trị là con đường, là phương tiện của chiến tranh B. Chính trị là một thời đoạn, một bộ phận của chiến tranh C. Chính trị chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục của chiến tranh D. Chính trị không thể sử dụng kết quả sau chiến tranh đề ra nhiệm vụ, mục tiêu mới cho giai cấp Câu 6: Hồ Chí Minh đã chỉ rõ cuộc chiến tranh của dân ta chống thực dân Pháp xâm lược là nhằm mục đích gì? A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ tổ quốc. B. Bảo vệ đất nước và chống ách đô hộ của thực dân, đế quốc C. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân,của chế độ XHCN D. Bảo vệ độc lập , chủ quyền và thống nhất đất nước

Câu 7: Vì sao Hồ Chí Minh khẳng định phải dùng bạo lực cách mạng để giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền? A. Phải dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng. B. Bản chất của chủ nghĩa thực dân, đế quốc là đàn áp, bóc lột . C. Bản chất của chủ nghĩa thực dân, đế quốc là hiếu chiến và xâm lược. D. Kẻ thù luôn dùng bạo lực để đàn áp sự đấu tranh của nhân dân ta. Câu 8: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh vì sao nhất thiết phải sử dụng bạo lực cách mạng? A. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới XHCN B. Để xây dựng chế độ mới âm no, tự do, hạnh phúc. C. Để giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền D. Để lật đổ chế độ cũ, xây dựng chính quyền. Câu 9: Nguồn gốc ra đời của quân đội theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin? A. Từ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sự đối kháng giai cấp trong xã hội. B. Từ bản chất bóc lột của giai cấp tư sản và sự xuất hiện giai cấp đối kháng. C. Từ bản chất hiếu chiến, xâm lược của chủ nghĩa đế quốc. D. Do nhà nước tổ chức ra quân đội. Câu 10: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin thì quân đội mang bản chất của giai cấp nào? A. Mang bản chất của giai cấp đã rèn luyện, đào tạo, nuôi dưỡng sử dụng quân đội đó. B. Mang bản chất của nhân dân lao động, của các tầng lớp giai cấp trong xã hội. C. Mang bản chất của giai cấp, của nhà nước đã tổ chức, nuôi dưỡng và sử dụng quân đội đó D. Mang bản chất của giai cấp sử dụng quân đội. Câu 11: Nguyên tắc quan trọng nhất về xây dựng quân đội kiểu mới của Lênin là gì? A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với quân đội. B. Giữ vững quan điểm giai cấp trong xây dựng quân đội. C. Tính kỷ luật cao là yếu tố quyết định sức mạnh quân đội D. Quân đội chính quy, hiện đại, trung thành với giai cấp công nhân và nhân dân lao động Câu 12: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của quân đội ta là thế nào? A. Là một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Việt Nam B. Là một hiện tượng ngẫu nhiên trong quá trình đấu tranh cách mạng của dân tộc Việt Nam

C. Là một sự kế thừa trong lịch sử chống giặc ngoại xâm D. Là một hiện tượng tự phát do đòi hỏi của chiến tranh cách mạng Câu 13: Bản chất giai cấp của quân đội nhân dân Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh là : A. Mang bản chất nông dân B. Mang bản chất giai cấp công – nông do Đảng lãnh đạo C. Mang bản chất giai cấp công nhân D. Mang bản chất nhân dân lao động Việt Nam Câu 14: Quân đội ta mang bản chất giai cấp công nhân đồng thời có tính gì?: A. Tính quần chúng sâu sắc B. Tính phong phú đa dạng C. Tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc D. Tính phổ biến, rộng rãi Câu 15: Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp, ngày tháng, năm nào? A. Ngày 19.12.1946 B. Ngày 22.12.1944 C. Ngày 19.5.1946 D. Ngày 19.5.1945 Câu 16: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng gì? A. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu B. Chiến đấu, lao động sản xuất, tuyên truyền C. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất D. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình khu vực Câu 17: Một trong hai nhiệm vụ chính của quân đội ta mà Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định là gì? A. Tiến hành phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước cho nhân dân B. Giúp nhân dân xây dựng phát triển kinh tế góp phần cải thiện đời sống C. Thiết thực tham gia lao động sản xuất góp phần xây dựng chủ nghĩa xã hội D. Làm nòng cốt phát triển kinh tế tại nơi đóng quân Câu 18: Trong xây dựng bản chất giai cấp cho quân đội, Hồ Chí Minh quan tâm vấn đề gì? A. Rất quan tâm đến công tác tổ chức và rèn luyện bản lĩnh chính trị cho quân đội. B. Rất quan tâm đến công tác tư tưởng, tổ chức và rèn luyện tính kỷ luật sẳn sàng chiến đấu.

C. Rất quan tâm đến rèn luyện đạo đức, trình độ chuyên môn kỹ chiến thuật. D. Rất quan tâm đến giáo dục, nuôi dưỡng các phẩm chất cách mạng, bản lĩnh chính trị. Câu 19: Một trong bốn nội dung về lý luận bảo vệ Tổ quốc XHCN của Lênin là gì? A. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ thường xuyên B. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là một tất yếu khách quan C. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là cấp thiết trước mắt D. Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nhiệm vụ thường xuyên của toàn dân. Câu 20: Theo quan điểm CN Mác Lênin để bảo vệ tổ quốc Xã hội chủ nghĩa phải làm gì? A. Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế xã hội B. Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế xã hội D. Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế Câu 21: Một trong những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về bảo vệ Tổ quốc XHCN? A. Quần chúng nhân dân giữ vai trò quan trọng sự nghiệp bảo vệ tổ quốc XHCN B. Đảng cộng sản lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ tổ quốc XHCN C. Lực lượng vũ trang lãnh đạo mọi mặt sự nghiệp bảo vệ tổ quốc XHCN D. Nhà nước lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ tổ quốc XHCN Câu 22: Vai trò lãnh đạo trong bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa thuộc về tổ chức nào? A. Các đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội B. Quần chúng nhân dân C. Đảng cộng sản Việt Nam D. Hệ thống chính trị Câu 23: Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định nghĩa vụ, trách nhiệm công dân về bảo vệ Tổ quốc là gì? A. Là nghĩa vụ số một, là trách nhiệm đầu tiên của mọi công dân B. Là sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc C. Là nghĩa vụ thiêng liêng, là trách nhiệm của mọi công dân. D. Là nghĩa vụ của mọi công dân Việt Nam Câu 24: Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì? A. Là sức mạnh của cả dân tộc, sức mạnh quốc phòng , an ninh nhân dân. B. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại C. Là sức mạnh của toàn dân của các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể. D. Là sức mạnh nền quốc phòng toàn dân do nhiều yếu tố, nhân tố tạo thành.

Câu 25: Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định vai trò của Đảng trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc XHCN như thế nào? A. Đảng cộng sản Việt Nam chỉ đạo trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc B. Đảng cộng sản Việt Nam là người đi tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. C. Đảng cộng sản Việt Nam là người kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất nước. D. Đảng cộng sản Việt Nam là người lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. Câu 26: Bạo lực cách mạng theo tư tưởng Hồ Chí Minh được tạo bởi: A. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang B. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng quốc phòng. C. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh kinh tế D.Tất cả đều đúng Câu 27: Trong những điều kiện xác định, yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến sức mạnh chiến đấu của quân đội? A. Quân số, tổ chức, cơ cấu biên chế B. Chất lượng vũ khí trang bị kỹ thuật C. Chính trị tinh thần D. Trình độ huấn luyện và thể lực Câu 28: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa là: A. Qui luật lịch sử B. Tất yếu khách quan C. Nhiệm vụ chiến lược D. Cả A và B Câu 29: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là gì? A. Độc lập dân tộc và thống nhất đất nước B. Độc lập dân tộc và xây dựng đất nước C. Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội D. Độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ Câu 30: Sức mạnh chiến đấu của quân đội ta theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì? A. Là sức mạnh của yếu tố con người và vũ khí trang bị kỹ thuật hiện đại. B. Là sức mạnh của cả dân tộc kết hợp với sức mạnh của thời đại. C. Là sức mạnh tổng hợp trong đó yếu tố con người, chính trị tinh thần giữ vai trò quyết định. D. Là sức mạnh do nhiều yếu tố tạo thành, trong đó yếu tố quân sự an ninh giữ vai trò quyết định.

Câu 31: Vì sao nói chiến tranh là một hiện tượng chính trị - xã hội có tính lịch sử? A. Vì chiếến tranh là một hành vi bạo lực để buộc đốếi phương phục tùng ý chí của mình. B. Vì chiến tranh chỉ gắn với những điều kiện lịch sử, xã hội nhất định. C. Vì chiếến tranh là sự huy động sức mạnh đếến tột cùng của các bên tham chiếến. D. Vì chiến tranh được thể hiện dưới một công cụ đặc biệt đó là bạo lực vũ trang Câu 32: Chọn câu sai trong các phát biểu sau về quan hệ giữa chính trị và chiến tranh ? A. Chính trị chi phốếi và quyếết định toàn bộ tiếến trình và kếết cục chiếến tranh. B. Chiến tranh chi phối và quyết định toàn bộ tiến trình và kết cục chính trị. C. Chiến tranh tác động trở lại chính trị theo hai hướng tích cực hoặc tiêu cực. D. Chiến tranh kiểm tra sức sống của toàn bộ chế độ chính trị xã hội....


Similar Free PDFs