Câu hỏi ôn tập kinh tế vi mô 1 đầy đủ các chương PDF

Title Câu hỏi ôn tập kinh tế vi mô 1 đầy đủ các chương
Course kinh tế vĩ mô
Institution Trường Đại học Thương mại
Pages 11
File Size 234 KB
File Type PDF
Total Downloads 91
Total Views 354

Summary

Download Câu hỏi ôn tập kinh tế vi mô 1 đầy đủ các chương PDF


Description

TRƯNG ĐI HC THƯƠNG MI BÔ MÔN KINH T HC ***************

NGÂN HNG CÂU HI ÔN THI HC PHN: KINH T VI MÔ I I. Nhóm câu hỏi 1: Câu hỏi đúng/sai, giải thích tại sao. Chương 1: Khái quát về Kinh tế học vi mô 1. Kinh tế học vi mô nghiên cứu về hành vi của các tác nhân trong nền kinh tế trong khi kinh tế học vĩ mô nghiên cứu các vấn đề về lạm phát, thất nghiệp, chu kỳ kinh tế, tăng trưởng kinh tế. 2. Khan hiếm là hiện tượng nghèo đói trong các nền kinh tế. 3. Vấn đề khan hiếm có thể loại bỏ hoàn toàn nếu biết cách sử dụng nguồn lực hiệu quả. 4. Chi phí cơ hội là tổng giá trị của tất cả các phương án bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn kinh tế 5. Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Và sản xuất cho ai? Là ba vấn đề kinh tế cơ bản của bất kỳ hệ thống kinh tế nào. 6. Khi nền kinh tế có những nguồn lực không được sử dụng thì nó hoạt động ở miền bên trong của đường PPF. 7. Khi nền kinh tế hoạt động ở trên đường PPF thì nó không chịu tác động của quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng. 8. Với nguồn lực cố định và trình độ công nghệ hiện có, nền kinh tế không bao giờ đạt được những phương án sản xuất nằm phía ngoài đường PPF. 9. Những điểm nằm trên đường PPF là những điểm có thể đạt tới và là điểm hiệu quả của nền kinh tế. 10. Nếu nền kinh tế nằm ở trên đường PPF, nó có thể sản xuất nhiều hơn một mặt hàng mà không phải giảm sản xuất mặt hàng khác. 11. Đường PPF cho biết khi sản xuất một lượng nhất định hàng hóa này thì số lượng tối đa về hàng hóa khác mà một nền kinh tế có thể sản xuất ra là bao nhiêu khi nó sử dụng hết nguồn lực và với trình độ công nghệ hiện có. Chương 2: Cung - c@u vA cơ chế hoạt đô ng cBa thC trưEng 12. Nếu cầu của một loại hàng hóa giảm khi thu nhập của người tiêu dùng giảm thì hàng hóa đó được gọi là hàng hóa thứ cấp. 13. Đường cung có dạng dốc lên bởi vì, nếu tất cả các yếu tố khác không đổi, khi giá hàng hóa đó tăng lên thì lượng cung về hàng hóa đó cũng tăng lên. 14. Hàng hóa thiết yếu thường có cầu kém co dãn, trong khi đó hàng hóa cao cấp thường có cầu co dãn. 15. Dọc theo đường cầu tuyến tính, khi giá giảm, cầu trở nên co dãn hơn.

BÔa MÔN KINH Te HfC

1

ĐgI HfC THƯƠNG MgI

16. Nếu cung và cầu của một loại hàng hóa cùng tăng hoặc cùng giảm thì chắc chắn chúng ta sẽ xác định được sự thay đổi của giá cân bằng còn lượng cân bằng thì không xác định. 17. Nếu độ co dãn của cầu theo giá sô-cô-la là -0,75 thì khi giá sô-cô-la tăng lên sẽ làm chi tiêu của người tiêu dùng về kẹo sô-cô-la tăng lên. 18. Nếu độ co dãn của xe máy theo thu nhập là 1,1 thì xe máy có thể coi là hàng hóa cao cấp. 19. Nếu giá gạo tăng lên làm cầu về lúa mỳ tăng thì gạo và lúa mỳ được gọi là hai hàng hóa thay thế cho nhau. Chương 3: LH thuyết về hAnh vi cBa ngưEi tiêu dùng 20. Các đường bàng quan của một người tiêu dùng không bao giờ cắt nhau. 21. Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ thì thể hiện cho mức độ lợi ích càng lớn và ngược lại. 22. Khi tiêu dùng hàng hóa thông thường, đường bàng quan của một người tiêu dùng luôn có độ dốc âm. 23. Đường ngân sách là một đường có độ dốc âm. 24. Những điểm nằm bên ngoài đường ngân sách thể hiện cho những giỏ hàng hóa mà người tiêu dùng có thể mua được. 25. Độ dốc đường ngân sách phụ thuộc vào thu nhập của người tiêu dùng. 26. Độ dốc của đường ngân sách chỉ phụ thuộc vào giá của hai loại hàng hóa trong tiêu dùng. 27. Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng giữa hai hàng hóa thay thế hoàn hảo cho nhau không đổi dọc theo đường bàng quan. Chương 4: LH thuyết về hAnh vi cBa doanh nghiêp  28. Quy luật hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu vào có xu hướng giảm dần phát biểu rằng, trong dài hạn, nếu doanh nghiệp tăng tất cả các yếu tố đầu vào với cùng một tỷ lệ thì sản phẩm cận biên sẽ giảm dần. 29. Một hãng chỉ sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn (K) và lao động (L) thì điều kiện

MPL MPK  chỉ là điều kiện cần chứ không phải điều kiện đủ để tối đa w r

hóa lợi nhuận khi sử dụng đầu vào (trong đó w và r tương ứng là giá của đầu vào lao đông a và vốn). 30. Một hãng sử dụng vốn và lao động để sản xuất ra một lượng đầu ra nhất định. Nếu giá của vốn giảm sẽ làm tăng số lượng lao động được sử dụng để sản xuất ra cũng lượng đầu ra như cũ. 31. Khi chi phí cận biên tăng thì chi phí bình quân cũng tăng khi gia tăng sản lượng. 32. Khi chi phí bình quân giảm thì đường chi phí cận biên nằm dưới đường chi phí bình quân. 33. Chi phí cố định tăng theo sự gia tăng của mức sản lượng đầu ra. 34. Đường chi phí cố định bình quân luôn có độ dốc âm. Chương 5: CPu trúc thC trưEng BÔa MÔN KINH Te HfC

2

ĐgI HfC THƯƠNG MgI

35. Các hãng cạnh tranh hoàn hảo trong dài hạn sẽ đạt lợi nhuận kinh tế bằng 0. 36. Hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ tối đa hóa lợi nhuận ở mức sản lượng mà tại đó sự chênh lệch giữa giá và chi phí bình quân là lớn nhất. 37. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, cả người mua và người bán đều là những người đặt giá. 38. Đối với hãng CTHH, khi giá hàng hóa trên thị trường tăng lên, hãng muốn tối đa hóa lợi nhuận thì hãng nên tăng sản lượng bán ra. 39. Đường cầu của hãng cạnh tranh hoàn hảo là đường nằm ngang, song song với trục hoành. 40. Điều kiêna để hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ lựa chọn mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuâna là giá thị trường bằng chi phí câna biên. 41. Hãng độc quyền sẽ đóng cửa ngừng sản xuất khi đường MR cắt đường MC tại điểm thấp hơn chi phí biến đổi bình quân. 42. Hãng độc quyền là hãng không có sức mạnh thị trường. 43. Hãng độc quyền sẽ lựa chọn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận tại điểm có P = MC. 44. Độc quyền sẽ làm giảm thặng dư xã hội. 45. Hãng độc quyền muốn tối đa hóa lợi nhuận sẽ luôn sản xuất và bán ra tại mức sản lượng nhỏ hơn mức sản lượng tối đa hóa doanh thu. 46. Hãng độc quyền luôn đặt giá cho sản phẩm của mình tại miền cầu co dãn. Chương 6: ThC trưEng các yếu tR sản xuPt 47. Đường cầu về lao động của hãng trong dài hạn thoải hơn so với trong ngắn hạn. 48. Đường sản phẩm doanh thu câna biên của lao đông a chính là đường cầu về lao đông của hãng. a 49. Đường cung lao đông a cá nhân luôn là đường có đô adốc dương. 50. Đường cung lao động của ngành lao động phổ thông kém co dãn hơn so với đường cung lao động của ngành có yêu cầu trình độ, năng lực đặc biệt. 51. Đường cung về vốn trong ngắn hạn của hãng là đường dốc lên về phía phải. II. Nhóm câu hỏi 2: Câu hỏi phân tích lH thuyết Chương 1: Khái quát về Kinh tế học vi mô 1. Thế nào là kinh tế học? Hãy phân biệt giữa khái niệm Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô, giữa khái niệm Kinh tế học thực chứng và Kinh tế học chuẩn tắc? Cho ví dụ minh họa. 2. Trình bày cách thức giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản trong các cơ chế kinh tế khác nhau. 3. Hãy trình bày cách thức sử dụng phương pháp mô hình hóa trong nghiên cứu kinh tế học? Cho biết ý nghĩa của việc sử dụng giả định các yếu tố không đổi trong nghiên cứu kinh tế học? 4. Trình bày ba cơ chế kinh tế (Nền kinh tế kế hoạch hóa, nền kinh tế thị trường và nền kinh tế hỗn hợp). BÔa MÔN KINH Te HfC

3

ĐgI HfC THƯƠNG MgI

5. Trình bày quy luật chi phí cơ hội tăng dần, cho ví dụ minh họa. 6. Hãy sử dụng công cụ đường giới hạn khả năng sản xuất để minh họa khả năng sản xuất có hiệu quả trong việc sử dụng nguồn lực khan hiếm và quy luật chi phí cơ hội tăng dần. Hãy chỉ ra những nhân tố làm dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra phía ngoài. Chương 2: Cung - c@u vA cơ chế hoạt đô ng cBa thC trưEng 7. Phân biệt các khái niệm cầu, lượng cầu và nhu cầu đối với các hàng hóa hoặc dịch vụ. Phân tích các nhân tố làm di chuyển (trượt dọc trên) và dịch chuyển đường cầu. 8. Phân biệt các khái niệm cung và lương cung. Chỉ ra các nhân tố tác động đến cung. Phân tích các nhân tố làm di chuyển (trượt dọc trên) và dịch chuyển đường cung. 9. Trình bày sự thay đổi trạng thái cân bằng cung-cầu trên thị trường của một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó. 10.Phân tích các biện pháp can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế thị trường: chính sách thuế (đánh vào nhà sản xuất và đánh vào người tiêu dùng), chính sách giá (giá trần và giá sàn) và chính sách trợ cấp. 11.Phương pháp tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại một điểm và một khoảng (đoạn) trên đường cầu. Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến độ co dãn của cầu theo giá. Nêu ý nghĩa của việc phân tích hệ số co dãn của cầu theo giá. Ứng dụng của nó trong thực tiễn đối với viêca phân tích một loại hàng hóa cụ thể. 12.Phân tích độ co dãn của cung theo giá. Chỉ ra các nhân tố tác động đến độ co dãn của cung theo giá và nêu ý nghĩa của việc phân tích. 13.Phân tích mối quan hệ của hệ số co dãn của cầu theo giá với chi tiêu cho tiêu dùng (hoặc doanh thu của doanh nghiệp). Chương 3: LH thuyết về hAnh vi cBa ngưEi tiêu dùng 14.Trình bày các giả thuyết cơ bản khi nghiên cứu lợi ích của người tiêu dùng. Phân tích các đặc trưng cơ bản của đường bàng quan và đường ngân sách. Nêu khái niệm, công thức tính của tổng lợi ích và lợi ích cận biên, cho ví dụ minh họa. 15.Các nhân tố tác động đến sự thay đổi của đường ngân sách và đường bàng quan. 16.Nêu nội dung quy luật lợi ích cận biên giảm dần và giải thích và phân tích ý nghĩa của nó trong việc phân tích hành vi người tiêu dùng. Cho ví dụ minh họa. 17.Phân tích sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng. 18.Các nhân tố tác động đến sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng (sự thay đổi của giá cả và sự thay đổi về thu nhập). Chương 4: LH thuyết về hAnh vi cBa doanh nghiêp  19.Khái niệm sản xuất, hàm sản xuất và cho một số ví dụ minh họa về các dạng hàm sản xuất. 20.Phân tích nội dung và mối quan hệ giữa năng suất bình quân và năng suất cận biên của một đầu vào biến đổi (hoặc đầu vào vốn, hoặc đầu vào lao động). 21.Phân tích nội dung và ý nghĩa của quy luật năng suất cận biên giảm dần.

BÔa MÔN KINH Te HfC

4

ĐgI HfC THƯƠNG MgI

22.Phân biệt hàm sản xuất trong ngắn hạn và hàm sản xuất trong dài hạn. 23.Lấy ví dụ và phân tích hiệu suất thay đổi theo quy mô của môtadoanh nghiêpa trong dài hạn. 24.Phân biệt chi phí cơ hội, chi phí kế toán và chi phí kinh tế. Cho ví dụ minh họa. 25.Phân biệt các loại chi phí TC, TVC, TFC, ATC, AVC, AFC và MC trong ngắn hạn và trong dài hạn. 26.Mối quan hệ giữa chi phí trung bình trong ngắn hạn và chi phí trung bình trong dài hạn. 27.Thế nào là đường đồng lượng và đường đồng phí. Xây dựng đồ thị và xác định độ dốc của mỗi đường. Xác định tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên và nêu ý nghĩa của nó. 28.Phân tích sự lựa chọn các đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí của doanh nghiệp. 29.Phân tích khái niệm lợi nhuận và nêu ý nghĩa của nó. Chỉ ra công thức tính lợi nhuận. 30.Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của một hãng bất kì là gì? Chương 5: CPu trúc thC trưEng 31.Phân tích các khái niệm về thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các đặc trưng của thị trường CTHH và hãng cạnh tranh hoàn hảo. Phân tích khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn và dài hạn. 32.Xây dựng một mô hình của một hãng cạnh tranh hoàn hảo để chỉ ra việc hãng lựa chọn mức sản lượng để sản xuất nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn. 33.Phân tích khái niệm của độc quyền thuần túy, các đặc trưng của độc quyền thuần túy và các nguyên nhân dẫn đến độc quyền. 34.Phân tích sự lựa chọn giá bán và mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của hãng độc quyền thuần túy trong ngắn hạn và dài hạn. 35.Xây dựng một mô hình của một hãng độc quyền thuần túy để chỉ ra việc hãng này sẽ lựa chọn mức sản lượng và mức giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn. 36.Hãng đôca quyền có đường cung không? Vì sao? 37.Phân tích hê asố Lerner phản ánh mức đô ađô ca quyền của môtahãng đôca quyền. 38.Phân tích khái niệm của cạnh tranh độc quyền, các đặc trưng của cạnh tranh độc quyền và các nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh độc quyền. 39.Phân tích sự lựa chọn giá bán và mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của hãng cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn và dài hạn. 40.Phân tích đăca trưng cơ bản của môtasố mô hình của hãng độc quyền nhóm (Mô hình Cournot, Mô hình Stackelberg và Mô hình Bertrand) để chỉ ra việc hãng này sẽ lựa chọn mức sản lượng và mức giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn. Chương 6: ThC trưEng các yếu tR sản xuPt 41.Nêu khái niệm cầu lao động và chỉ ra các nhân tố tác động đến cầu lao động. BÔa MÔN KINH Te HfC

5

ĐgI HfC THƯƠNG MgI

42.Phân tích điều kiện lựa chọn số lượng lao động tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Cách xác định đường cầu lao động? 43.Nêu khái niệm về cung lao động và chỉ ra các nhân tố tác động đến cung lao động. 44.Phân tích cung lao động cá nhân và cung lao động của ngành. 45.Phân tích các nhân tố làm thay đổi trạng thái cân bằng trên thị trường lao động của một số ngành cụ thể (công nghệ thông tin, kinh tế, thương mại, QTDNTM, kế toán, du lịch, hàng không, bưu điện,…). 46.Phân tích cung lao đông a trong một ngành có yêu cầu trình đô,anăng lực đặc biệt (ví dụ: Phi công, Bác sỹ phẫu thuât,…). a 47.Phân tích cung và cầu về thị trường dịch vụ vốn; các đăca trưng cơ bản của thị trường vốn. 48.Phân tích cung và cầu của thị trường đất đai.

III. Nhóm câu hỏi 3: BAi tập áp dụng Dạng bAi tập 1: Giả định một nền kinh tế chỉ có 4 lao động, sản xuất 2 loại hàng hóa là lương thực và quần áo. Khả năng sản xuất được cho bởi bảng số liệu sau: Lao động

Lương thực

Lao động

Qu@n áo

Phương án

0

0

4

34

A

1

12

3

28

B

2

19

2

19

C

3

24

1

10

D

4

28

0

0

E

a) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất. b) Tính chi phí cơ hội tại các đoạn AB, BC , CD, DE và cho nhận xét. c) Mô tả các điểm nằm trong, nằm trên và nằm ngoài đường PPF rồi cho nhận xét. Dạng bAi tập 2: Trên thị trường của một loại hàng hóa X, có lượng cung và lượng cầu được cho bởi bảng số liệu sau: P

10

12

14

16

18

QD

40

36

32

28

24

QS

40

50

60

70

80

a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hóa X. b) Xác định giá và lượng cân bằng của hàng hóa X trên thị trường, vẽ đồ thị minh họa. Tính độ co dãn của cung và cầu theo giá tại mức giá cân bằng rồi cho nhận xét.

BÔa MÔN KINH Te HfC

6

ĐgI HfC THƯƠNG MgI

c) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt trên thị trường tại mức giá P = 9; P = 15; P = 20. Tính độ co dãn của cầu theo giá tại các mức giá trên. d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng đối với người tiêu dùng, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. f) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra cho nhà sản xuất, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. g) Giả sử lượng cung giảm 10 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. h) Giả sử lượng cầu tăng 14 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. Dạng bAi tập 3: Cho hàm cung và hàm cầu trên thị trường của 1 loại hàng hóa X như sau: QD = 150 - 2P ; QS = 30 + 2P a) Xác định giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X và vẽ đồ thị minh họa. b) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt tại các mức giá P = 10; P = 15; P = 20. Tính độ co dãn của cầu theo giá tại các mức giá này và cho nhận xét về kết quả tính được. c) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường sau khi có thuế là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. Xác định mức giá mà người mua phải trả và người bán nhận được sau khi có thuế, số thu ngân sách nhà nước? d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. e) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. i) Giả sử lượng cung giảm 5 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. j) Giả sử lượng cầu tăng 20 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. Dạng bAi tập 4: Một người tiêu dùng có số tiền là I = 1.680 USD sử dụng để mua 2 loại hàng hoá X và Y. Giá của hai loại hàng hoá này tương ứng là P X = 6 USD và PY = 8 USD. Hàm lợi ích của người tiêu dùng này là UX,Y = 2XY. a) Lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được là bao nhiêu?

BÔa MÔN KINH Te HfC

7

ĐgI HfC THƯƠNG MgI

b) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp n lần (n > 0) và giá của cả hai loại hàng hoá không đổi thì lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu? c) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng không đổi và giá của cả hai loại hàng hoá đều giảm đi một nửa, khi đó sự lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu? Dạng bAi tập 5: Giá cả và lượng cầu trên thị trường của 2 loại hàng hóa M và N được cho bởi bảng số liệu sau : P

10

14

18

22

QM

70

66

62

58

QN

80

75

70

65

a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cầu của 2 loại hàng hóa trên. b) Nếu lượng cung cố định là 60 ở mỗi thị trường khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường của mỗi loại hàng hóa là bao nhiêu. Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại các mức giá cân bằng này và cho nhận xét. c) Cho nhận xét về độ dốc của 2 đường cầu trên.

Dạng bAi tập 6: Một người tiêu dùng 2 loại hàng hóa X và Y. Giá X TUX Y TUY của 2 loại hàng này tương ứng là P X = 4 USD, PY 1 50 1 80 = 8 USD. Lợi ích đạt được từ việc tiêu dùng 2 loại hàng hóa trên được biểu thị bởi bảng số liệu 2 100 2 160 sau: 3 140 3 220 Người tiêu dùng này có mức ngân sách ban 4 170 4 260 đầu là I = 64 USD 5 190 5 290 a) Viết phương trình giới hạn ngân sách. b) Xác định số lượng hàng hóa X và Y được tiêu dùng. Xác định lợi ích cao nhất mà người tiêu dùng có thể đạt được. c) Giả sử giá của 2 lượng hàng hóa này cùng giảm đi một nửa, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao? d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 5 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao? Dạng bAi tập 7: Một người tiêu dùng 2 loại hang hóa X và Y với giá tương ứng là P X = 3 USD và PY = 4 USD. Hàm lợi ích của người tiêu dùng này là: U(X,Y) = 2X.Y. Người tiêu dùng này có một mức ngân sách là I = 1460 USD. a) Xác định tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng MRS. b) Tính mức lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được. BÔa MÔN KINH Te HfC

8

ĐgI HfC THƯƠNG MgI

c) Giả sử giá của 2 lại hàng hóa này đều tăng gấp đôi, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao? d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 10 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi ko? Vì sao? Dạng bAi tập 8: Một hãng có hàm sản xuất là Q 4 KL . Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu vào tương ứng là r = 4 USD/1đơn vị vốn; w = 8 USD/1 đơn vị lao động. a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí bằng bao nhiêu? b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q0 = 760, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu? c) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q1 = 820, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu? d) Giả sử hãng có mức chi phí là TC = 20.000 USD, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm? Dạng bAi tập 9: Một hãng có hàm sản xuất là Q 2 K .L . Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu vào tương ứng là r = 10 USD/một đơn vị vốn; w = 20 USD/một ...


Similar Free PDFs