PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH Doanh CỦA HONA PDF

Title PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH Doanh CỦA HONA
Author Hòa Mai Thị Thu
Course quản trị học
Institution Đại học Đà Nẵng
Pages 38
File Size 1.2 MB
File Type PDF
Total Downloads 786
Total Views 925

Summary

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀNTHÔNG VIỆT – HÀNKHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬĐỀ ÁN KINH DOANHBÁO CÁO ĐỀ ÁN:PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠICÔNG TY HONDASinh viên thực hiện : Mai Thị Thu Hòa – 20BAMai Trần Băng Trinh – 20BAĐặng Thị Yến Nhi - 20BANguyễn Thị Thùy T...


Description

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT – HÀN KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

ĐỀ ÁN KINH DOANH BÁO CÁO ĐỀ ÁN: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY HONDA Sinh viên thực hiện:

Mai Thị Thu Hòa – 20BA3 Mai Trần Băng Trinh – 20BA3 Đặng Thị Yến Nhi - 20BA3 Nguyễn Thị Thùy Trang – 20BA3

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Ngô Thị Hiền Trang

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT – HÀN KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

ĐỀ ÁN KINH DOANH BÁO CÁO ĐỀ ÁN: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY HONDA

Sinh viên thực hiện: Mai Thị Thu Hòa – 20BA3 Mai Trần Băng Trinh – 20BA3 Đặng Thị Yến Nhi - 20BA3 Nguyễn Thị Thùy Trang – 20BA3

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Ngô Thị Hiền Trang

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………….

Đ Nng, ngy…tháng…năm 2021 Giảng viên hướng dẫn

Ths. Ngô Thị Hiền Trang

MỤC LỤC Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT 1.1. 1.2. 1.3.

Lý do chọn công ty Sự cần thiết và lợi ích việc phân tích môi trường kinh doanh cho Công ty Honda Mục tiêu và kết quả dự kiến của đề án

Chương 2: NỘI DUNG ĐỀ ÁN 2.1. 2.1.1. 2.1.2. 2.1.3. 2.1.4. 2.1.5. 2.1.6. 2.2. 2.2.1. 2.2.2. 2.2.3. 2.2.4. 2.2.5. 2.3. 2.3.1. 2.3.2. 2.3.3. 2.3.4. 2.4.

Phân tích PESTLE Chính trị Kinh tế vĩ mô Xã hội Công nghệ Pháp luật Môi trường Phân tích PORTER’S 5 FORCES Sức mạnh nhà cung cấp Nguy cơ thay thế Rào cản gia nhập Sức mạnh khách hàng Mức độ cạnh tranh Phân tích ma trận SWOT Điểm mạnh Điểm yếu Cơ hội Mối đe dọa Một số giải pháp, kiến nghị.

Chương 3: TỔNG KẾT

LỜI MỞ ĐẦU Xe máy là phương tiện đi lại quan trọng và chủ yếu tại Việt Nam. Hiện nay, nhu cầu về xe máy ở Việt Nam rất lớn, thị trường xe máy Việt Nam được đánh giá rất là tiềm năng. Honda đã nhìn ra thị trường “màu mỡ” này và khi chính thức bước vào thị trường Việt Nam hơn 10 năm trước đây. Công ty liên tục đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của thị trường mà xe máy là phương tiện chiếm gần 90% tại các thành phố lớn. Kể từ khi có mặt tại Việt Nam, Honda Việt Nam (HVN) luôn phấn đấu vì hạnh phúc an toàn của người dân cũng như vì sự phát triển của kinh tế đất nước. Đồng thời luôn nỗ lực áp dụng các công nghệ và trang thiết bị tiên tiến hiện đại trong sản xuất, phát triển mạng lưới các nhà cung cấp phụ tùng trong nước nhằm nâng cao tỷ lệ nội địa hóa, tiến hành chuyển giao công nghệ,…Hình ảnh chiếc xe máy đã gắn liền với thương hiệu Honda, bằng chứng là khi nói đến xe máy, người dân Việt Nam hay gọi đó là Honda chứ không gọi đó là xe máy. Thương hiệu Honda đã đi sâu vào tiềm thức của người dân Việt Nam. Có được thành công như ngày hôm nay đó là nhờ vào bàn tay tài hoa cùng với tâm huyết, sự nổ lực hết mình của toàn thể nhân viên Honda mà trước hết là Soichiro Honda, cha đẻ của Tập đoàn Honda Motor. Ước mơ đem lại sự tiện lợi, thoải mái và tiết kiệm chi phí đã thôi thúc Soichiro Honda sáng tạo ra những sản phẩm với chất lượng có thể nói là đạt đến sự hoàn hảo. HVN đã phát triển với mục tiêu lâu dài “Phấn đấu trở thành một công ty được xã hội mong đợi” và đạt được những thành tích nỗi trội. Vì thế nhóm đã đặt ra đề tài nghiên cứu: “Phân tích môi trường kinh doanh của đối với sản phẩm xe máy của Honda Việt Nam” nhằm tìm hiểu chiếc chìa khóa thành công của doanh nghiệp này. Nhóm rất phấn khởi và mong muốn hoàn thành bài báo cáo với tất cả kiến thức và kỹ năng để phân tích các yếu tố môi trường kinh doanh (môi trường doanh nghiệp đang hoạt động) ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Bài báo cáo sẽ không tránh khỏi những sai sót và hạn chế, mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ phía giảng viên giúp cho bài báo cáo của nhóm được hoàn thiện hơn. Nhóm xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp nhóm hoàn thành bài đúng hạn và đạt hiệu quả. Chúng em xin chân thành cảm ơn !

PHẦN 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT 1.1.

Lý do chọn công ty Honda là một thương hiệu xe máy có lịch sử phát triển lâu dài, vững chắc và tạo lập được uy tín trên thị trường. Nó quen thuộc đến nỗi cứ khi nhắc tới xe máy là người ta lại nghĩ tới Honda. Honda là công ty đầu tiên có mặt tại Việt Nam và đã nhanh chóng chiếm lĩnh được thị trường, đạt được những thành công đáng kể với các sản phẩm đa dạng hướng tới nhiều đối tượng có các mức thành công đáng kể với các sản phẩm đa dạng hướng tới nhiều đối tượng có mức thu nhập khác nhau. Bên cạnh đó, Honda Việt Nam còn đưa đến cho người dân Việt Nam cái nhìn hiểu biết hơn về an toàn giao thông, bảo vệ môi trường thông qua các chương trình truyền thông trong thời gian dài. Qua đó, Honda đã gửi gắm thông điệp của mình “Tôi yêu Việt Nam” tạo nên cái nhìn thiện cảm đối với người dân Việt Nam. Honda có rất nhiều tiềm năng và thế mạnh. Nếu có những chiến lược đúng đắn, sáng tạo thì tương lai nó sẽ ngày càng trở nên hùng mạnh và chiếm lĩnh thị trường. Phân tích môi trưởng ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh xe máy của Honda là bài học tốt cho nhóm chúng tôi. Vì vậy, nhóm chúng tôi lựa đề tài: “PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH ĐỐI VỚI SẢN PHẨM XE MÁY CỦA CÔNG TY HONDA” 1.2.

Sự cần thiết và lợi ích phân tích môi trường kinh doanh đối với sản phẩm xe máy cho Công ty Honda Trong những năm gần đây, khi mà nền kinh tế của Việt Nam tăng trưởng không ngừng và đời sống của người dân vì thế cũng được nâng cao thì nhu cầu sử dụng xe máy cũng tăng lên theo đó. Thế nhưng chiếc xe máy bây giờ không chỉ là một phương tiện đi lại thông thường mà hơn thế nữa nó còn xem như là một vật có tác dụng làm đẹp, nâng cao giá trị của người sử dụng, đi kèm đó là nhiều tính năng hiện đại và phải tiết kiệm nhiên liệu – một trong những tiêu chí hàng đầu khi lựa chọn một chiếc xe máy trong thời buổi giá xăng tăng. Nắm bắt được nhu cầu của thị trường. Honda Việt Nam đã liên tục cải tiến, sáng tạo ra những dòng sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu của từng loại đối tượng sử dụng. Hiện nay trên thị trường Việt Nam có không ít các hãng sản xuất xe máy đang cạnh tranh nhau một cách khốc liệt như: Honda, Yamaha, Suzuki, Sym,… Tuy nhiên, trong số đó thì Honda chiếm ưu thế hơn cả với hơn 70% thị phần. Hình ảnh chiếc xe máy đã gắn liền với thương hiệu Honda, bằng chứng là khi nói đến xe máy, người dân Việt Nam hay gọi đó là Honda chứ không gọi đó là xe máy. Trong hoàn cảnh nhiều biến động và thách thức như hiện nay các doanh nghiệp cần phải có những định hướng riêng cho mình để tận dụng được các cơ hội và loại trừ được nguy cơ. Muốn làm được điều đó thì nghiên cứu, phân tích sự tác động của môi trường đến ngành là điều không thể thiếu. Vậy ngành công nghiệp xe máy của nước ta đang đối mặt với những cơ hội và nguy cơ nào từ nền kinh tế vĩ mô và liệu rằng các nhà quản trị trong ngành cần phải có những hành động nào để có thể đưa ngành công nghiệp xe máy nước ta phát triển hơn. Chúng tôi chọn đề tài này nhắm để có một cái nhìn sâu sắc hơn về sự thành công của Honada Việt Nam trên thị trường Việt Nam nói riêng và của Tập đoàn Honda trên thế giới.

1.3.

Mục tiêu và kết quả dự kiến của đề án

 Mục tiêu Hiểu được những yếu tố nào tác động lên các doanh nghiệp sản xuất xe máy của nước ta, mức độ tác động đến đâu và khả năng tận dụng cơ hội dựa trên những vấn đề phát sinh của môi trường. Đưa ra các thực trạng và xu hướng của nền kinh tế vi mô và vĩ mô dựa trên những sự kiện của môi trường mà các doanh nghiệp sản xuất xe máy của Việt Nam đang chịu tác động; phân tích các yếu tố đó, nhận định vấn đề để xác định được nguy cơ và cơ hội của ngành và đưa ra giải pháp kiến nghị.  Kết quả dự kiến Bằng các công cụ phân tích: PESTLE, Porter 5 Forces và SWOT phân tích được các yếu tố môi trường kinh doanh đối với sản phẩm xe máy của Công ty Honda Việt Nam. Qua đó đề xuất liên quan giúp cải thiện và thích nghi với những thay đổi của môi trường và hoàn thành các mục tiêu đã đề ra đối với công ty. 1.4. Sơ lược về công ty Honda 1.4.1. Giới thiệu về Thương hiệu Honda Honda là thương hiệu của Nhật Bản được thành lập vào năm 1946 bởi ông Soichiro Honda. Ông là một con người có những mơ ước rất hiện thực khi muốn mang những chiếc xe gắn máy đến với tất cả mọi người. Với bề dày lịch sử như vậy đây được xem là hãng xe máy lâu đời nhất trên thế giới. Qua nhiều thăng trầm Honda đã và đang là một trong những thương hiệu xe máy nổi tiếng nhất. Cụ thể, những dấu mốc lịch sử đầu tiên của hãng như sau: Tháng 10 năm 1946, xưởng sản xuất ở Hamamatsu đã hoàn thiện sản phẩm môtô đầu tiên có cả pedal và bàn đạp. Những chiếc xe này hoạt động bằng dung dịch chiết xuất từ nhựa thông, vì nhiên liệu lúc này rất đắt đỏ nên phải sử dụng liên liệu thông dụng nhất bấy giờ là nhựa thông. Sau một thời gian cũng khá dày, các động cơ, phụ tùng từ chiến tranh để lại đã tiêu thụ hết, Honda bắt đầu sản xuất những chiếc xe của chính mình. Honda sử dụng nguyên mẫu là những chiếc động cơ 2 kì còn thừa trước đây, ông đã xây dựng một bản thiết kế mới cho một loại động cơ 50cc. Mùa đông năm 1947, chiếc A-Type được sản xuất với công suất 0,5 sức ngựa. Chiếc xe vẫn sử dụng dung dịch nhựa thông, vì thế khi xe hoạt động sẽ sản sinh ra rất nhiều khói và mùi rất khó chịu.

Hình 1.1. Honda A-Type Năm 41 tuổi Soichiro Honda chính thức thành lập Honda Motor. Năm 1948 Honda sản xuất bản động cơ 90cc của A-Type và được gọi là B-Type. Năm 1949, Honda cho ra mẫu D-Type. Đó là chiếc xe đầu tiên do công ty Honda hoàn toàn sản xuất, chính Soichiro Honda đã quản lí tất cả các công đoạn sản xuất đến khi hoàn thiện. Nó có tên là “The Dream” . Một năm sau, năm 1952, chiếc “Cub” F-Type đầu tiên được ra đời, đã đạt tới 6500 chiếc 1 tháng, chiếm 70% thị phần xe 2 bánh ở Nhật. Năm 1953, Honda sản xuất chiếc xe 90cc J-Type. Xe với hộp số 3 cấp, công suất 3.8 sức ngựa và thậm chí giảm xóc trước còn dùng dạng ống lồng. Năm 1954, chiếc scooter 200cc Juno được sản xuất để cạnh tranh với Vespa Tháng 9/1957, chiếc C70 Dream với 250cc với động cơ 2 xi lanh bắt đầu được sản xuất.

Hình 1.2. C70 Dream Đầu những năm 1958, Honda bắt đầu gắn hệ thống khởi động điện cho những chiếc C70 và đặt kí hiệu là C71. Năm 1959 chiếc Benly mới nhất được tung ra với động cơ 125cc và đạt vận tốc đến 100km/h. Năm 1959, Honda giới thiệu chiếc C72 Dream 250cc tại Amsterdam. Xe sử dụng động cơ nhôm OHC với hệ thống khởi động điện. Đó là chiếc xe Nhật đầu tiên được trình diễn tại châu Âu. Năm 1968 Honda chính thức dừng sản xuất dòng xe CB72 và CB77 và thay vào là một thế hệ mới: chiếc CB250 và CB350 có thể đạt vận tốc 170km/h. Cuối thập kỉ 70, Honda giới thiệu mẫu SL 250 đường dài. GL 1000 đã được coi là chuẩn mực về sự thoái mái, tiện nghi, được trang bị hệ thống dẫn động trục cùng phanh đĩa và bình xăng gọn gàng 4.8 gallon (so với bình xăng chuẩn 6 gallon của xe Harley). Bước sang thập kỉ 80, Honda đạt được giấy phép sản xuất xe gắn máy với dung tích lớn tại Hoa Kỳ. Chiếc CBX 1047cc với 6 xylanh đã được ra đời. Năm 1982, Honda cho ra mắt động cơ tăng áp đầu tiên cho xe gắn máy. Honda Shadow – một chiếc xe kết hợp giữa kiểu dáng cổ điển và những công nghệ tiên tiến nhất như động cơ làm mát bằng nước, dẫn động bằng trục.

Hình 1.3. Honda Shadow Trong suốt thập kỉ 90, Honda tiếp tục cuộc chinh phục thế giới bằng những cải tiến về công nghệ và sự hiểu biết sâu sắc văn hóa thị trường của mình. Soichiro Honda đã được vinh danh tại Automobile Hall of Fame (một bảo tàng vinh danh những con người có đóng góp lớn nhất cho nền công nghiệp sản xuất xe) tại Hoa Kỳ vào tháng 10 năm 1989.

1.4.2. Giới thiệu về công ty Honda Việt Nam

CÔNG TY HONDA VIỆT NAM Trụ sở: Phường Phúc Thắng, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam. Tổng giám đốc: Keisuke Tsuruzono. Loại hình: Công ty liên doanh. Xếp hạng VNR500: 9(B1/2018). Tel: 0211-3868888 Fax: 0211-3868910 Website: http://www.honda.com.vn

Được thành lập vào năm 1996, công ty Honda Việt Nam là công ty liên doanh giữa 3 đơn vị: Công ty Honda Motor (Nhật Bản), Công ty Asian Honda Motor (Thái Lan), Tổng Công ty Máy Động Lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam với 2 ngành sản phẩm chính: xe máy và xe ô tô. Sau hơn 20 năm có mặt tại Việt Nam, Honda Việt Nam đã không ngừng phát triển và trở thành một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất xe gắn máy và ô tô uy tín tại thị trường Việt Nam. Lĩnh vực hoạt động: + Các sản phẩm cơ khí thuộc ngành công nghiệp nặng như:  Sản phẩm chính: Xe máy, ô tô.  Sản phấm mới: Thiết bị điện tử khác như thuyền máy, máy cắt cỏ, máy tỉa cây, máy bơm nước, pin mặt trời, xe đạp leo núi,…  Sản phẩm thông minh: Robots

Hình 1.4. Lịch sử xếp hạng VNR500 của Công ty Honda Việt Nam Tại thị trường xe máy tại Việt Nam là một trong những thị trường tiêu thụ xe máy lớn nhất của Honda. Với chiến lược sản phẩm “Địa phương hóa”, Honda cung cấp các dòng sản

phẩm xe máy cực kỳ đa dạng, phù hợp cho mọi tầng lớp tại Việt Nam. Honda gần như luôn là sự lựa chọn hàng đầu của đa số người Việt Nam.

Chúng ta có thể hiểu rõ hơn qua bảng sau:

DÒNG XE

GIÁ CẢ (triệu đồồng)

CHỦNG LOẠI

PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG

Goldwing

1200

Xe mô tô cao cấp

Tầng lớp giàu có, thương gia, thích chơi xe

CBR1000RR Tầng lớp giàu có, thương gia, thích -R Fireblade 1049 Xe mô tô cao cấp chơi xe SP CBR100RRTầng lớp giàu có, thương gia, thích 949 Xe mô tô cao cấp chơi xe R Fireblade CB1000R 468 Xe mô tô cao cấp Tầng lớp giàu có, thương gia CBR650R Tầng lớp giàu có, thương gia, thích 253,99 Xe mô tô cao cấp 2021 chơi xe Tầng lớp giàu có, thương gia, thích CB650R 245,99 Xe mô tô cao cấp chơi xe 2021 CB500X 187,99 Xe mô tô cao cấp Tầng lớp giàu có, thương gia 2021 Rebel 500 180 Xe mô tô cao cấp Tầng lớp giàu có, thương gia 2021 CB150R 105 Xe côn tay cao cấp Tầng lớp giàu có, thương gia Exmotion Monkey 84,99 Xe côn tay cao cấp Tầng lớp giàu có, thương gia MSX125 49,99 Xe côn tay Tầng lớp giàu có Winner X 45,99 Xe côn tay Tầng lớp giàu có SH300i ABS 276,49 Xe tay ga hạng sang Tầng lớp giàu có, thương gia PCX Hybrid 89,99 Xe tay ga hạng sang Tầng lớp giàu có SH 125i/150i 70,99 Xe tay ga hạng sang Tầng lớp giàu có PCX 12556,49 Xe tay ga Tầng lớp giàu có PCX 150 Sh Mode 125 53,89 Xe tay ga Tầng lớp giàu có Air Blade 41,190 Xe tay ga Tầng lớp trung lưu, khá giả 125/150 Vision 29,99 Xe tay ga Tầng lớp trung lưu Xe số cao cấp Super Cub 84,99 Tầng lớp giàu có c125 Future 125 FI 30,125 Xe số Tầng lớp trung lưu Wave RSX FI 21,69 Xe số Người có thu nhập thấp, trung bình 110 Blade 110 18,8 Xe số Người có thu nhập thấp, trung bình Wave Alpha 17,79 Xe số Người có thu nhập thấp, trung bình 110cc Bảng 1: Các dòng sản phẩm xe máy tại Việt Nam còn sản xuất tính đến 2021 (Tham khảo từ website của Honda)

Theo bảng số liệu trên, có thể thấy Honda đã liên tục cho ra đời nhiều sản phẩm để ngày càng đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Trong những năm đầu tiên, khi kinh tế Việt Nam chưa phát triển, bước vào giai đoạn đổi mới, nhu cầu chính yếu lúc bấy giờ khi mua xe máy là để đi lại, yêu cầu của khách hàng là một chiếc xe máy bền, giá vừa phải. Lúc đó Honda gặp khó khăn khi xe gắn máy Trung Quốc ồ ạt sang Việt Nam với giá mềm hơn Honda, thị phần xe máy Honda tại Việt Nam có phần giảm sút, chưa kể đến việc xe Honda bị làm nhái và bán rẻ trên thị trường. Để đối phó với tình trạng trên, Honda xúc tiến việc xây dựng nhà máy tại Việt Nam, để giảm giá thành xe máy và thiết kế mới để hấp dẫn thị trường. Sự ra đời của xe Wave Alpha, xe máy giá rẻ chất lượng chính hãng ngay lập tức đã thu hút người tiêu dùng Việt Nam thích sản phẩm chất lượng tốt giá cả phải chăng, Honda đã thiết kế riêng để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng Việt Nam. Những năm sau khi tình hình kinh tế Việt Nam đi lên, đời sống của nhân dân cũng khấm khá hơn, khách hàng bắt đầu có nhu cầu về phương tiện đi lại thể hiện đẳng cấp. Nắm bắt tốt nhu cầu cho thị trường, Honda tiếp tục cho ra đời những sản phẩm không những bền mà còn thời trang, liên tục thay đổi mẫu mã hoặc sáng tạo thêm nhiều màu mới cho xe, tạo sự cá tính độc đáo cho mỗi dòng xe riêng biệt. Và cho đến nay, Honda hầu như đáp ứng được hết các nhu cầu của các phân khúc thị trường như đã đề cập trong Bảng 1. Chiến lược sản phẩm đáp ứng được nhu cầu như từng phân khúc cũng như chiến lược giá làm hài lòng, được khách hàng ở mỗi phân khúc chấp nhận khiến Honda luôn dẫn đầu về thị trường xe máy tại Việt Nam. Mỗi sản phẩm đều mang đẳng cấp của riêng nó. Hơn nữa, chiến lược sản phẩm “mang sản phẩm có tiện ích cao” đến với khách hàng cũng mang lại thành công cho Honda. Trong khi những hãng xe khác chú trọng đến việc kiểu dáng thời trang hay chất lượng bền cho xe, thì bên cạnh đó, Honda luôn tiên phong trong việc sáng tạo các tiện ích tốt nhất phục vụ cho khách hàng của mình. Như luôn đi đầu trong việc tiết kiệm xăng, không thể nổ máy khi chưa gạt chân chống, tự động tắt máy khi dừng 3s hay định vị xe máy. Rõ ràng những tiện ích trên mang lại an toàn cho người sử dụng, thân thiện với môi trường, và kết quả của chiến lược đúng đắn đó là sự đón nhận của người tiêu dùng.

PHẦN 2 PHÂN TÍCH PESTLE PESTEL là công cụ phân tích hữu ích giúp doanh nghiệp biết được “bức tranh toàn cảnh” về môi trường kinh doanh mà doanh nghiệp đang hoạt động, từ đó nhận dạng được những cơ hội và mối đe dọa tiềm ẩn trong nó. PESTEL bao gồm 6 yếu tố: Political (chính trị), Economic (kinh tế), Social (xã hội), Technological (công nghệ), Legal (pháp lý), Environmental (môi trường). Những lợi ích của mô hình PESTEL Các yếu tố tác động tới môi trường kinh doanh đều có thể thay đổi. Và sự thay đổi này sẽ tạo ra những cơ hội mới hoặc những mối đe dọa tới doanh nghiệp của bạn. Chính vì vậy, việc phân tích môi trường giúp doanh nghiệp đánh giá được sự tác động bên ngoài và đưa ra được hướng đi đúng đắn cho doanh nghiệp. Điều này giúp doanh nghiệp đang phải đối mặt với những thay đổi cốt lõi nào. Và từ đó tận dụng được các cơ hội khi chúng xuất hiện. 2.1. Yếu tố chính trị Đây là yếu tố có tầm ảnh hưởng tới tất cả các ngành kinh doanh trên một lãnh thổ, các yếu tố thể chế, luật pháp có thể uy hiếp đến khả năng tồn tại và phát triển của bất cứ ngành nào. Yếu tố chính trị ổn định là cơ hội để mở rộng phạm vi thị trường cũng như dung lượng thị trường xe máy. Mặt khác, nó cũng là rào cản lớn hạn chế khả năng xuất khẩu nếu như tình hình chính trị không ổn định. Việt Nam khá ổn định về chính trị và xã hội, đó là lợi thế quan trọng của thị trường xe máy so với nhiều nước trong vùng. Đường lối quản lý kinh tế đổi mới: chủ trương thực hiện nền kinh tế mở, nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa. Cho đến nay, yếu tố này vẫn đã và đang tạo ra nhiều cơ hội cho các ngành xe máy ở trong và ngoài nước được phép gặp gỡ, trao đổi về khoa học và công nghệ để cải tiến mẫu mã, động cơ của xe, tiết kiệm được nhiên liệu nhằm bảo vệ môi trường, tìm cách thiết lập các mối quan hệ hợp tác, liên kết liên doanh nhằm phát triển và mở rộng thị trường tiêu thụ, phát triển sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao. Chính phủ còn ra chủ trương đối với các loại xe máy được nhập nguyên chiếc từ nước ngoài phải chịu thuế suất 30-40%, những linh kiện được nhập khẩu về lắp ráp trong nước cũng phải chịu thuế suất 20-25% thì rõ ràng, những chiếc xe nội địa hóa sẽ có ưu thế lớn trong cạnh tranh về giá cả. Bên cạnh đó mối đe dọa đối với ngành là các chủ trương hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân nhằm bảo đảm an toàn giao thông, chống ùn tắc giao thông và ô n...


Similar Free PDFs