tiểu luận cuối kỳ quản trị học trường đại học kinh tế tphcm PDF

Title tiểu luận cuối kỳ quản trị học trường đại học kinh tế tphcm
Author thảo phạm
Course Quan tri hoc
Institution Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 16
File Size 480.4 KB
File Type PDF
Total Downloads 446
Total Views 791

Summary

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANHBÀI TIỂU LUẬNPhân tích và chứng minh sự cần thiết của hoạt động quản trịtrong các tổ chứcGiảng viên hướng dẫn:Sinh viên thực hiện:MSSV:Lớp – Khóa:MỞ ĐẦUTrong thế giới ngày nay, với sự ngày càng phát triển vượt bậc của xã hội, các tổ...


Description

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÀI TIỂU LUẬN Phân tích và chứng minh sự cần thiết của hoạt động quản trị trong các tổ chức

Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: MSSV: Lớp – Khóa:

1

MỞ ĐẦU Trong thế giới ngày nay, với sự ngày càng phát triển vượt bậc của xã hội, các tổ chức không thể phủ nhận vai trò quan trọng và to lớn của quản trị. Ngay từ xa xưa, chúng ta có thể thấy đã có những nỗ lực có tổ chức dưới sự trông coi của những người chịu trách nhiệm hoạch định, tổ chức điều khiển và kiểm soát để hoàn thành những công trình vĩ đại và được lưu giữ đến ngày nay như Vạn Lý Trường Thành ở Trung Quốc hoặc Kim Tự Tháp ở Ai Cập…Ai là người chỉ mỗi người cách làm, là người cung cấp nguyên liệu đến nơi xây dựng… Không đâu xa xôi chính là nhờ sự quản trị. Đối với sự phát triển của từng đơn vị hay cộng đồng và cao hơn nữa của cả một quốc gia, quản trị càng có vai trò quan trọng. Qua thăm dò và phân tích về những trở ngại và nguyên nhân thất bại trong hoạt động kinh doanh của từng cá nhân và các tổ chức, cũng như thất bại trong hoạt động của tổ chức kinh tế - chính trị - xã hội nhiều năm qua cho thấy nguyên nhân cơ bản vẫn là do quản trị yếu kém. Nghiên cứu các công ty kinh doanh của Mỹ trong nhiều năm, đã phát hiện ra rằng các công ty luôn thành đạt chừng nào chúng được quản trị tốt. Ngân hàng châu Mỹ đã nêu ra trong bản công bố Báo cáo về kinh doanh nhỏ rằng “Theo kết quả phân tích cuối cùng, hơn 90% các thất bại trong kinh doanh là do thiếu năng lực và thiếu kinh nghiệm quản trị”. Trong khi nền văn minh của chúng ta được đặc trưng bởi những cải tiến có tính chất cách mạng trong khoa học vật lý, sinh học, điện tử, viễn thông, tin học, tự động hóa… thì các ngành khoa học xã hội tụt hậu rất xa. Vấn đề đặt ra, nếu chúng ta không biết cách khai thác các nguồn nhân lực và phối hợp hoạt động của con người, kém hiểu biết và lãnh phí trong áp dụng những phát mnh kỹ thuật vẫn sẽ tiếp tục. Sự cần thiết khách quan và vai trò của quản trị trong tổ chức. Mục tiêu của hoạt động quản trị như vậy là nhằm giúp chúng ta có những kiến thức, kỹ năng cần thiết để gia tăng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của tổ chức vì mục tiêu lợi nhuận cũng như mục tiêu phục vụ không lợi nhuận.

2

MỤC LỤC I.

C;c kh;i niê =m cơ bản................................................................................................ 4 1. Quản trD lF gG?.........................................................................................................4 2. TJ chKc lF gG?.........................................................................................................5

II.

Sự cLn thiMt cNa hoPt đô ng= quản trD với c;c tJ chKc............................................6

1. Kh;i niêm = vT hoPt đông = quản trD..........................................................................6 2. TLm quan trọng cNa hoPt động quản trD đối với tJ chKc.....................................6 3. C;c chKc năng quản trD.......................................................................................... 7 a. Hoạch định (Planning)........................................................................................8 b. Tổ chức (Organizing)..........................................................................................8 c. Lãnh đạo (Leading).............................................................................................9 d. Kiểm soát (Controlling).....................................................................................11 III. Phân t[ch nh\ng viê =c cLn lFm vF thực hiên= cNa quản trD s^ t;c đô ng= đMn t[nh h\u hiêu= vF hiê =u quả như thM nFo cNa c;c tJ chKc......................................................11 1. NhF quản trD.........................................................................................................11 2. Vai trò cNa nhF quản trD....................................................................................... 12 a. Vai tr% quan hê )v+i con ngư-i...........................................................................12 b. Vai tr% thông tin.................................................................................................13 c. Vai tr% quyết định...............................................................................................14 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................16

3

I.

C;c kh;i niêm = cơ bản

1. Quản trD lF gG?  Quản trị là gì? Chúng ta đã nghe đến thuật ngữ này rất nhiều trong cuộc sống và trong công việc. Thuật ngữ này được giải thích bằng nhiều cách khác nhau và chưa được thống nhất. Người ta thường nghe nhiều tới quản trị nhân sự, quản trị kinh doanh, quản trị khách sạn… Mỗi một tác giả khi nhắc tới quản trị đều có một định nghĩa riêng cho mình.  “Quản trị là quá trình làm việc với con người và thông qua con người để đạt được mục tiêu nhất định trong môi trường luôn biến đổi. Trọng tâm của quá trình này là sử dụng có hiệu quả các nguồn tiềm lực” Robert Kreitner  “Quản trị là làm cho hoạt động của tổ chức hoàn thành được mục tiêu với hiệu quả cao bằng và thông qua những nỗ lực của con người” Stephen P.Robbins  hoạt động quản trị là những hoạt động cần thiết để kết hợp những con người khác nhau trong một tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chung. Như vậy trong bất kỳ tổ chức nào dù là công ty thương mại, các nhà máy sản xuất hay các tổ chức phi chính phủ các tổ chức xã hội thì đều cần triển khai các hoạt động quản trị  “Quản trị là nghệ thuật đạt được mục tiêu thông qua người khác” Mary Parker Follett  “Quản trị là quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lục khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đề ra”. James Stoner  Theo Peter Drucke các nhà quản trị phải thực hiện năm nhiệm vụ chủ yếu:  Thiết lập mục tiêu  Tổ chức  Động viên và truyền thông  Đo lường  Phát triển con người 4

 Quản trị là quá trình tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị nhằm đạt được mục tiêu với hiệu quả cao nhất  Quản là đưa đối tượng vào mục tiêu cần đạt; trị là dùng biện pháp hành chính để quản lý đối tượng  Khái niệm của Richard L. Daft: Quản trị là toàn bộ các hoạt động hướng tới việc đạt được các mục tiêu của tổ chức theo cách có hiệu quả và hiệu suất cao thông qua các hoạt động hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát các nguồn lực của tổ chức  Vai trò của quản trị  Giúp tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chung  Tạo lập và duy trì một môi trường nội bộ thuận lợi nhất cho mỗi cá nhân •Phát huy năng lực của mỗi cá nhân  Sử dụng hiệu quả nguồn lực có giới hạn.

2. TJ chKc lF gG?  Tổ chức là gì? Tổ chức là một tập hợp những người cùng làm việc với nhau để đạt được mục tiêu chung. Tổ chức là một hiện tượng xã hội độc đáo cho phép các thành viên thực hiện các nhiệm vụ ngoài phạm vi khả năng của cá nhân. Khái niệm này áp dụng cho các tổ chức với mọi quy mô, mọi loại hình và tạo nên đời sống cho bất kỳ cộng đồng nào từ các tập đoàn lớn cho đến các doanh nghiệp quy mô nhỏ, và cả những tổ chức phi lợi nhuận như: trường học, cơ quan chính phủ, bệnh viện cộng đồng...

 Mục tiêu tổng quát của một tổ chức kinh doanh là cung ứng hàng hóa, dịch vụ có giá trị cho khách hàng. Nhận thức rõ về mục tiêu gắn liền với “sản phẩm và dịch vụ có chất lượng”, “thỏa mãn khách hàng”, và “trách nhiệm xã hội” là một nguồn lực vô cùng quan trọng tạo nên sức mạnh và lợi thế cho việc thực hiện công việc của tổ chức.

5

II.

Sự cLn thiMt cNa hoPt đô ng= quản trD với c;c tJ chKc

1. Kh;i niêm = vT hoPt đông = quản trD  Quản trị là tiến trình thực hiện các hoạt động nhằm đảm bảo sự hoàn thành công việc qua những nỗ lực của người khác. Quản trị là phối hợp hiệu quả các hoạt động của người cùng chung trong tổ chức. ... Quản trị còn là quá trình các nhà quản trị hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra.  Ở trong các tổ chức, hoạt động quản trị rất được coi trong. Ví dụ như một công ty kinh doanh nước giải khát muốn đạt được lợi nhuận cao thì làm tăng doanh số bán hang và giảm chi phí sản xuất. Muốn vậy, phải làm sao cho các bộ phận trong công ty cùng tham gia hợp tác vào quá trình kinh đoan đó. Chẳng hạn nư bộ phận marketing cần tổ chức các chương trình nhằm quản cáo sản phậm, quảng bá sản phẩm để thúc đẩy việc bán hang. Bộ phận nghiên cứu và phát triển cần đưa ra các loại nước giải khát mới đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Bộ phận sản xuất phải tìm các biện pháp để cắt giảm tối đa chi phí, các khâu từ tuyển chọn, mua nguyên vật liệu cho đến khâu sản xuất và tung sản phẩm mới ra thị trường cần phải được phối hợp chặt chẽ. Tất cả những điều đó đòi hỏi phải áp dụng kiến thức quản trị học trong điều kiện nguồn lực về tài chính, nhân sự, công nghệ hạn chế thì các phương pháp lên kế hoạch tổ chức điều khiển kiểm tra rồi các hoạt động trong các công ty càng trở nên quan trọng hơn. Tóm lại, hoạt động quản trị không chỉ diễn ra ở các công ty kinh doành mà ở bất ký một tổ chức nào và cả trong cuộc sống hằng ngày của mọi người

2. TLm quan trọng cNa hoPt động quản trD đối với tJ chKc  Quản trị có vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của một tổ chức. Sự cần thiết của quản trị trong các tổ chức được thể hiện qua những vai trò sau đây:  Quản trị quyết định sự tồn tại và phát triển của một tổ chức. Không có hoạt động quản trị, mọi người trong tổ chức sẽ gặp rất nhiều khó khan cũng như trở ngại. Họ 6

sẽ không biết phải làm những công việc gì, làm vào thời gian nào, từ đó khiến công việc trở nên một cách lộn xộn.  Bằng cách hoạch định công việc, giúp mọi người cùng nhau phối hợp hoạt động vì mục tiêu chung, quản trị giúp các tổ chức hoạt động hiệu quả và đạt được mục tiêu đề ra.  Quản trị cũng giúp các tổ chức điều khiển và kiểm soát quá trình thực hiện, tạo ra hệ thống, quy trình phối hợp hợp lý, sử dụng tốt các nguồn lực để duy trì hoạt động và đạt mục tiêu với mức chi phí thấp nhất.  Trong cùng hoàn cảnh như nhau nhưng một tổ chức có hoạt động quản trị tốt hơn, khoa học hơn thì khả năng đạt kết quả tốt sẽ cao hơn.  Quản trị tốt giúp các tổ chức nhanh chóng đạt được mục tiêu chung  Sự cần thiết của quản trị thể hiện rõ nhất trong trường hợp tổ chức là doanh nghiệp. Thực tế cũng đã cho thấy, đa phần các công ty thất bại trong kinh doanh là do thiếu năng lực, thiếu kinh nghiệm quản trị.  Thậm chí ngay cả khi chỉ có một mình thì quản trị cũng rất quan trọng. Bởi lẽ mỗi người đều phải sắp xếp và tổ chức các nguồn lực mình đang có để hướng về mục tiêu cuối cùng và đạt đến kết quả tốt nhất. 3. C;c chKc năng quản trD Hoạt động quản trị bao gồm 4 chức năng sau đây:

7

a. Hoạch định (Planning)  Trong quản trị, hoạch định là quá trình thiết lập các mục tiêu cần thực hiện và xác định những hành động nào nên được thực hiện để hoàn thành các mục tiêu. Thông qua hoạch định, nhà quản trị sẽ xác định các kết quả mong muốn và cách thức để đạt chúng.  Một nhà quản trị tài ba cần phải xác định trước những mục tiêu và đưa ra những quyết định, giải pháp, cách thức thực hiện tốt nhất để đạt được mục tiêu đó.

 Đây là chức năng giúp doanh nghiệp có thể vận hành trơn tru và liên tục, duy trì sự phát triển bền vững trong tương lai. Một cơ cấu tổ chức tốt có nghĩa là doanh nghiệp ấy có đủ nguồn lực về tài chính, nhân sự, nguyên vật liệu,… được xây dựng thành một tổ chức chặt chẽ.  Duy trì chức năng tổ chức hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp dễ dàng phát triển cả chiều dài lẫn chiều rộng, duy trì sự bền vững lâu dài. Chức năng quản trị tổ chức luôn luôn linh hoạt và thay đổi để đáp ứng được mục đích phát triển của doanh nghiệp cũng như tình hình thị trường.  Hoạch định là 1 trong 4 chức năng cơ bản của quản trị b. Tổ chức (Organizing)  Một khi các kế hoạch đã được thiết lập, chúng cần được triển khai. Điều này bắt đầu với hoạt động tổ chức Tổ chức là quá trình phân công nhiệm vụ, phân bổ các nguồn lực, và điều phối các hoạt động của các cá nhân và nhóm để hoàn thành các kế hoạch. Tổ chức là cách thức mà các nhà quản trị chuyển các kế hoạch thành các hành động bằng cách xác định các công việc, phân công nhân sự, và hỗ trợ họ thực hiện công việc thông qua việc cung cấp công nghệ và các nguồn lực khác cho họ.  Tổ chức hiểu đơn giản chính là sự phân bổ, sắp xếp và phối hợp nguồn lực con người cùng những nguồn lực khác của tổ chức (tài chính, thời gian, vật chất,…) để đạt được mục tiêu. V[ dụ 8

Sơ đồ tổ chức của Vinamilk được thể hiện một cách chuyên nghiệp và phân bổ phòng ban một cách khoa học và hợp lý, phân cấp cụ thể trách nhiệm của mỗi thành viên và phòng ban trong công ty. Sơ đồ tổ chức giúp cho chúng tôi hoạt động một cách hiệu quả nhất, giúp các phòng ban phối hợp nhau chặt chẽ để cùng tạo nên một Vinamilk vững mạnh.

c. Lãnh đạo (Leading)  Lãnh đạo là quá trình gây ảnh hưởng, khơi dậy sự nhiệt tình của nhân viên và truyền cảm hứng cho người lao động nỗ lực làm việc cần cù để thực hiện các kế hoạch và hoàn thành các mục tiêu đề ra. Với vai trò là nhà lãnh đạo, các nhà quản trị cần tạo một sự cam kết với tầm nhìn chung, khuyến khích các hoạt động hỗ trợ việc hoàn thành các mục tiêu, và tác động vào người khác để họ thực hiện những nỗ lực cao nhất để hoàn thành mục tiêu của tổ chức.  Lãnh đạo chính là sự tác động của nhà quản trị đối với các thuộc cấp thông qua cách phân công công việc, thiết lập môi trường làm việc,…để giúp các thuộc cấp làm việc hiệu quả hơn. V[ dụ  Ngày nay bất kì công ty hay tổ chức nào muốn tồn tại và phát triển đều phải có người đứng đầu giỏi ( Chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc điều hành,...). Đây là

9

những người thực hiện chức năng lãnh đạo. Lãnh đạo tốt có tầm nhìn, có sức ảnh hưởng lớn đến nhân viên cấp dưới thì công ty mới phát phát triển mạnh và bền vững  Người quyền lực nhất Phố Wall, Jamie Dimon, là CEO quyền lực thứ 5 thế giới. Ông hiện là CEO của JP Morgan, ngân hàng lớn nhất thế giới với hơn 2.000 tỷ USD tài sản. Dimon cũng mới khẳng định gần đây rằng ông sẽ tiếp tục nắm quyền "khoảng 5 năm nữa".

 CEO quyền lực nhất châu Á, chính là Jack Ma, ông chủ của Alibaba, một trong những trang thương mại điện tử lớn nhất thế giới. Cũng như Amazon, Alibaba ghi nhận tăng trưởng ấn tượng trong những lĩnh vực kinh doanh chủ lực. Tỷ phú Jack Ma còn dành thời gian để đóng phim với việc ra mắt bộ phim riêng về võ thuật.

d. Kiểm soát (Controlling)

10

 Kiểm soát là quá trình đo lường việc thực hiện công việc, so sánh kết quả với mục tiêu và thực hiện hành động điều chỉnh khi cần thiết. Thông qua kiểm soát, các nhà quản trị duy trì mối quan hệ tiếp xúc chủ động với mọi người khi họ làm việc, thu thập và thực hiện các báo cáo giải thích về tiến trình thực hiện công việc, và sử dụng thông tin này để đưa ra các thay đổi mang tính xây dựng. Kiểm soát rất cần thiết trong quy trình quản trị. Mọi việc đều không luôn diễn ra như dự kiến vả các kế hoạch cần phải thường xuyên bổ sung và tái xác định để cho phù hợp nhất với tình hình mới  Nhà quản trị cố gắng kiểm soát để đảm bảo rằng tổ chức của mình đang đi đúng hướng, đúng mục tiêu đã đề ra, đồng thời đưa ra những điều chỉnh cần thiết để đảm bảo đạt được mục tiêu nhanh nhất với kinh phí thấp nhất.  Có thể khẳng định rằng, quản trị là hoạt động vô cùng cần thiết và quan trọng đối với một tổ chức để sử dụng có hiệu quả nguồn lực có giới hạn.  Nếu gặp khó khăn trong quá trình quản trị nhân sự, hãy liên hệ Thư viện Quản trị Nhân sự để được tư vấn và đưa ra giải pháp phù hợp III.

Phân t[ch nh\ng viêc= cLn lFm vF thực hiên= cNa quản trD s^ t;c đô =ng đMn t[nh h\u hiêu = vF hiêu= quả như thM nFo cNa c;c tJ chKc

1. NhF quản trD  Nhà quản trị là những thành viên trong tập thể thuộc bộ phận chỉ huy, họ có quyền hạn điều khiển, giám sát công việc của các thành viên khác nhằm thực hiện mục tiêu chung của tổ chức, là người đề ra mục tiêu, chiến lược và ra các quyết định điều hành trong sản xuất, kinh doanh đồng thời tổ chức thực hiện quyết định đó.  Phân loPi nhF quản trD theo chiTu dọc :  Nhà quản trị cấp cao  Nhà quản trị cấp trung  Nhà quản trị cấp thấp ( cấp cơ sở ) 11

 Phân loPi theo chiTu ngang:  C;c nhF quản trD chKc năng: Chịu trách nhiệm về các bộ phận chuyên thực hiện một chức năng đơn lẻ như: Tài chính, Marketting, nguồn nhân lực…  C;c nhF quản trD theo tuyMn: Chịu trách nhiệm về các công việc đóng góp trực tiếp cho việc tạo ra kết quả đầu ra của tổ chức như: Chủ tịch, giám đốc phụ trách bán lẻ, giám đốc các cửa hàng địa phương…  C;c nhF quản trD tham mưu: Là người lãnh đạo các đơn vị chuyên môn. Họ sử dụng năng lực chuyên môn để tư vấn cho nhà quản trị theo tuyến  C;c gi;m đốc điTu hFnh: Là người chịu trách nhiệm quản trị các bộ phận thực hiện cùng lúc nhiều chức năng khác nhau như: Các giám đốc nhà máy…

2. Vai trò cNa nhF quản trD Nhà quản trị là người lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra con người, tài chính, vật chất và thông tin trong tổ chức sao cho có hiệu quả để giúp tổ chức đạt mục tiêu. a. Vai tr% quan hê )v+i con ngư-i  Vai trò đại diện Vai trò ra quyết định liên quan đến việc sử dụng thông tin để đưa ra các quyết định nhằm giải quyết các vấn đề hay đáp ứng các cơ hội. Nhà quản trị là người đại diện cho tổ chức và thực hiện nhiều nhiều chức năng để phát huy vai trò đại diện của mình. Nhà quản trị thực hiện vai trò đại diện này như là người giải quyết các vướng mắc, giả quyết các vấn đề và các rắc rối, là người phân bổ nguồn lực để quyết định sử dụng ngân quỹ và phân phối các nguồn lực, người thương thuyết để thực hiện các thương vụ và hình thành các thỏa thuận, và là người khởi xướng kinh doanh để phát triển các sáng kiến mới.

12

Trong một vài trường hợp, nhà quản trị có mặt và tham gia là một sự bắt buộc để thực hiện và ký kết những văn bản quan trọng. Nhà quản trị cũng chính là người điều khiển các cuộc họp, những sự kiện quan trọng trong doanh nghiệp và tổ chức để phát huy vai trò của mình. Ngoài ra trong một số trường hợp khác như một số cuộc họp hoặc một số nghi lễ để tăng thêm ý nghĩa và tầm quan trọng của chúng, sự tham gia của nhà quản trị được coi như một nhu cầu xã hội, khổng thể thiếu  Vai trò lãnh đạo Nhà quản trị là người giữ vai trò lãnh đạo, là đầu tàu dẫn dắt nhân viên thực hiện các công việc, nhiệm vụ của doanh nghiệp. Họ có trách nhiệm động viên, dẫn dắt cấp dưới. Từ tuyển dụng, đào tạo, khen thưởng, đánh giá và cả việc cho dừng hợp đồng lao động.Một tổ chức thành công là do tâm sức và khả năng nhìn xa trông rộng của các nhà quản trị quyết định. Nhà quản trị không nhất thiết phải trực tiếp tham gia vào những công việc cụ thể, nhưng phải là người biết nhìn người và giao việc cho đúng, phân công công việc và giám sát, theo dõi tiến độ, kết quả công việc để có chính sách điều chỉnh quản trị phù hợp.  Vai trò liên lạc Vai trò này đòi hỏi mối quan hệ của nhà quản trị phải đủ rộng, từ quan hệ cá nhân cho đến đoàn thể ở bên ngoài tổ chức. Từ đó, nhà quản trị sẽ thông qua các kênh chính thức, thiết lập và duy trì các mối quan hệ đó. Thông qua vai trò này, nhà quản trị liên lạc với thế giới bên ngoài sau đó lại thông qua vai trò người phát ngôn, là người truyền bá thông tin và người đàm phán để từ đó phát triển hơn nữa mối quan hệ ấy và nhận thức được những điều bổ ích, những thông tin quý giá mà mối quan hệ ấy tạo ra.

b. Vai tr% thông tin  Vai trò thu thâp…và tiếp nhâ n…các thông tin Ngày nay, xã hội càng phát triển và đặc biệt là thời đại bùng nổ thông tin, thông tin đã trở thành nguồn lực thứ tư ở mọi tổ chức, mọi doanh nghiệp. Là một phần không thể 13

thiếu. Các hoạt động về quản trị chỉ thực sự có cơ sở khoa học và có hiệu quả khi nó được xử lý, được thực thi trên cơ sở các thông tin chính xác đầy đủ và kịp thời. Thông tin không chỉ cần cho các nhà quản trị mà chính bản thân họ cũng giữ những vai trò cực kỳ quan trọng trong lĩnh vực này. Nghiên cứu về vai trò thông tin của các nhà quản trị chúng ta thấy: Trước hết nhà quản trị có vai trò thu thập và tiếp nhận các thông tin liên quan đến tổ chức và hoạt động của đơn vị mình. Phải thường xuyên xem xét, phân tích bối cảnh xung quanh tổ chức để nhận ra những tin tức, những hoạt đ...


Similar Free PDFs