CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP TỔNG HỢP PDF

Title CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP TỔNG HỢP
Course Kế toán quản trị
Institution Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Pages 15
File Size 420.9 KB
File Type PDF
Total Downloads 497
Total Views 993

Summary

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆMCâu 1. Câu nào trong các câu dưới đây về chi phí gián tiếp là sai:a. Chi phí gián tiếp không thể tính trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí.b. Chi phí gián tiếp được hiểu là các chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí.c. Chi phí gián tiếp thực ra là một phân nhóm của...


Description

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Câu nào trong các câu dưới đây về chi phí gián tiếp là sai: a. Chi phí gián tiếp không thể tính trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí. b. Chi phí gián tiếp được hiểu là các chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí. c. Chi phí gián tiếp thực ra là một phân nhóm của chi phí trực tiếp. d. Chi phí gián tiếp có quan hệ gián tiếp với đối tượng tập hợp chi phí. Câu 2. Chi phí nào trong các khoản chi phí dưới đây không thuộc loại chi phí sản xuất chung ở công ty may mặc: a. Chi phí vải may. b. Chi phí dầu nhờn bôi trơn máy may. c. Lương trả cho nhân viên kế toán ở phân xưởng. d. Chi phí điện, nước sử dụng ở phân xưởng. Câu 3. Khoản chi phí nào dưới đây không phải là chi phí trực tiếp: a. Chi phí nguyên liệu trực tiếp. b. Tiền lương và phụ cấp lương trả cho lao động trực tiếp. c. Các khoản trích theo lương của lao động trực tiếp. d. Chi phí thuê phân xưởng và bảo hiểm. Câu 4. Tại phân xưởng H sản xuất nhiều loại sản phẩm, các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm có mã số PT97-98 như sau: (đvt: 1.000 đồng) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

230

Chi phí nhân công trực tiếp

120

Chi phí sản xuất chung

460

Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp

190

Vậy chi phí sản xuất trực tiếp của sản phẩm PT97-98 là: a. 540.000 đồng b. 350.000 đồng c. 580.000 đồng d. 310.000 đồng Câu 5. Sử dụng số liệu của câu 4, chi phí sản xuất gián tiếp đối với sản phẩm PT97-98 là: e. 1.000.000 đồng

f.

540.000 đồng

g. 650.000 đồng h. 460.000 đồng Câu 6. Sử dụng số liệu của câu 4, chi phí ngoài sản xuất của sản phẩm PT97-98 là: a. 190.000 đồng b. 310.000 đồng c. 540.000 đồng d. 650.000 đồng Câu 7. Sử dụng số liệu của câu 4, tổng chi phí sản xuất của sản phẩm PT97-98 là: a. 580.000 đồng b. 650.000 đồng c. 1.000.000 đồng d. 810.000 đồng Câu 8. Chi phí thời kỳ là: a. Chi phí được tính trừ ngay vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ mà chúng phát sinh. b. Chi phí luôn luôn được tính thẳng vào sản phẩm. c. Chi phí bao gồm cả chi phí nhân công trực tiếp. d. Chi phí được phép kết chuyển sang kỳ sau và tính trừ vào kết quả hoạt động kinh doanh kỳ sau. Câu 9. Loại chi phí nào dưới đây không thay đổi theo cùng tỷ lệ với sự thay đổi của mức độ hoạt động trong phạm vi phù hợp: a. Định phí b. Chi phí hỗn hợp c. Biến phí của một đơn vị hoạt động (không thay đổi nhưng tổng biến phí thì có thay đổi) d. Tất cả các loại trên Câu 10. Con tàu S.G đụng phải đá ngầm và chìm. Khi xem xét liệu có nên trục vớt con tàu hay không thì giá trị còn lại của con tàu là: a. Chi phí chìm b. Chi phí thích hợp c. Chi phí cơ hội d. Không có câu nào đúng

Câu 1. Hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng được áp dụng cho trường hợp nào sau đây: a. Sản phẩm có tính đồng nhất, được sản xuất hàng loạt và lặp đi lặp lại nhiều lần theo những tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật riêng của doanh nghiệp b. Sản phẩm có tính cá biệt, được sản xuất với số lượng nhất định theo yêu cầu đặc biệt về những tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật của doanh nghiệp c. Sản phẩm được sản xuất theo đơn đặt hàng theo những tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật được thỏa thuận với khách hàng d. Câu (b) và (c) đúng Câu 2. Với hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng, chi phí sản xuất được tập hợp theo a. b. c. d.

Từng công đoạn của quy trình sản xuất riêng ở doanh nghiệp Từng bộ phận trong hệ thống tổ chức sản xuất riêng ở doanh nghiệp Những công đoạn, bộ phận có liên quan đến sản xuất sản phẩm cá biệt hay thực hiện đơn đặt hàng Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 3. Với hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng, việc ghi nhận các khoản mục chi phí sản xuất như sau : a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được ghi nhận theo số liệu thực tế phát sinh trên phiếu yêu cầu nguyên vật liệu b. Chi phí nhân công trực tiếp được ghi nhận theo số liệu thực tế phát sinh trên phiếu thời gian lao động c. Chi phí sản xuất chung được ghi nhận theo đơn giá ước tính cho mức hoạt động thực tế trong kỳ d. Tất cả các câu trên đều đúng Câu 4. Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính của đơn đặt hàng được xây dựng như sau: a. Tổng chi phí sản xuất chung thực tế trong kỳ chia cho mức độ hoạt động thực tế sử dụng trong kỳ (tương ứng với cơ sở phân bổ được lựa chọn). b. Tổng chi phí sản xuất chung thực tế trong kỳ chia cho mức hoạt động ước tính sử dụng trong kỳ (tương ứng với cơ sở phân bổ được lựa chọn). c. Tổng chi phí sản xuất chung dự toán trong kỳ chia cho mức hoạt động thực tế sử dụng trong kỳ (tương ứng với cơ sở phân bổ được lựa chọn). d. Tổng chi phí sản xuất chung dự toán trong kỳ chia cho mức hoạt động ước tính sử dụng trong kỳ (tương ứng với cơ sở phân bổ được lựa chọn). Câu 5. Công ty T khi ước tính đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung cho đơn đặt hàng đã dự tính thiếu một khoản chi phí sản xuất chung ước tính phát sinh. Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính trong kỳ a. Làm tăng chi phí sản xuất chung phân bổ dẫn đến nhận định sai về mức tiết kiệm chi phí sản xuất chung b. Làm giảm chi phí sản xuất chung phân bổ dẫn đến nhận định sai về sự lãng phí chi phí sản xuất chung c. Không ảnh hưởng đến chi phí sản xuất chung phân bổ và từ đó cũng không làm ảnh hưởng đến nhận định tình hình chi phí sản xuất chung d. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 6. Xử lý mức chênh lệch do phân bổ thiếu chi phí sản xuất chung (Chi phí sản xuất chung thực tế > Chi phí sản xuất chung phân bổ theo đơn giá ước tính) của hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng có thể được ghi nhận bằng bút toán nào sau đây: a. Nợ TK Giá vốn hàng bán Có TK Chi phí sản xuất chung b. Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, TK Thành phẩm, TK Giá vốn hàng bán Có TK Chi phí sản xuất chung c. Chỉ có một trong hai bút toán trên d. Xảy ra đồng thời cả hai bút toán trên Câu 7. Công ty B thực hiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng, có số dư cuối kỳ ước tính TK154 là 200 triệu đồng, sau khi xử lý chênh lệch trên tài khoản chi phí sản xuất chung thì số dư cuối kỳ TK154 là 230 triệu đồng, tỷ lệ phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất chung cho TK154 là 20%. Chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ trong kỳ là 1.200 triệu đồng. Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh là: a. 970 triệu đồng b. 1.000 triệu đồng c. 1.050 triệu đồng d. 1.350 triệu đồng

Câu 8. Những bút toán nào sau đây thể hiện bút toán tập hợp chi phí sản sản xuất của hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng (theo Thông tư số 200) a. Nợ TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK Chi phí sản xuất chung Có TK: Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ, Khấu hao tài sản cố định, Nợ phải trả. b. Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Có TK Chi phí nhân công trực tiếp Có TK Chi phí sản xuất chung c. Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, Nợ TK Thành phẩm Nợ TK Giá vốn hàng bán Có TK Chi phí sản xuất chung d. Nợ TK Thành phẩm Nợ TK Giá vốn hàng bán Có TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Câu 9. Những bút toán nào sau đây thể hiện bút toán tổng hợp chi phí sản sản xuất của hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng (theo Thông tư số 200) a. Nợ TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK Chi phí sản xuất chung Có TK: Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ, Khấu hao tài sản cố định, Nợ phải trả. b.

Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Có TK Chi phí nhân công trực tiếp Có TK Chi phí sản xuất chung c. Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, Nợ TK Thành phẩm Nợ TK Giá vốn hàng bán Có TK Chi phí sản xuất chung d. Nợ TK Thành phẩm Nợ TK Giá vốn hàng bán Có TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Câu 10 (*). Công ty T đang áp dụng hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. Với đặc điểm chi phí, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liên quan đến từng sản phẩm nên được tập hợp riêng, chi phí nhân công trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng nên được tập hợp chung, chi phí sản xuất chung cũng liên quan đến nhiều đối tượng nên cũng được tập hợp chung. Chi phí nhân công trực tiếp biến động theo số lượng sản phẩm được sản xuất ra, chi phí sản xuất chung biến động theo giờ máy hoạt động. Việc tính giá vốn cho từng đơn hàng hợp lý nếu: a. Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng đơn hàng theo số sản phẩm được sản xuất. b. Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng đơn hàng theo số giờ máy hoạt động c. Chi phí nhân công trực tiếp được phân bổ cho các đơn đặt hàng theo số lượng sản phẩm được sản xuất và chi phí sản xuất chung được phân bổ cho các đơn đặt hàng theo số giờ máy hoạt động. d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng Câu 11 (*). Công ty T đang áp dụng hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. Để đơn giản trong tính toán, kế toán sử dụng một đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính dựa trên cơ sở phân bổ là số giờ lao động trực tiếp. Trong những năm gần đây, do yêu cầu kỹ thuật phức tạp, nhiều đơn hàng sử dụng máy móc thiết bị thay cho lao động thủ công. Gần đây, nhà quản lý đang gặp phải rắc rối là theo số liệu kế toán kết quả thực hiện các đơn đặt hàng đều có lời nhưng theo quan sát thực tế thì thua lỗ. Khi nghiên cứu hệ thống kế toán chi phí, kế toán phát hiện có sự bất ổn trong việc chọn cơ sở phân bổ chi phí sản xuất chung. Trước đây, chi phí sản xuất chung thay đổi theo số giờ lao động nhưng những năm gần đây chi phí sản xuất chung thay đổi theo số giờ máy. Mặc dù tổng chi phí sản xuất chung ít thay đổi nhưng số giờ máy tăng lên và số giờ lao động giảm xuống. Giải thích nào sau đây của kế toán về phân bổ chi phí sản xuất chung trước đây cho những đơn hàng có số giờ lao động cao là phù hợp

a. Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính tăng và mức phân bổ chi phí sản xuất chung cho đơn hàng tăng b. Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính tăng và mức phân bổ chi phí sản xuất chung cho đơn hàng giảm. c. Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính giảm và mức phân bổ chi phí sản xuất chung cho đơn hàng tăng d. Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính giảm và mức phân bổ chi phí sản xuất chung cho đơn hàng giảm Câu 12. Công ty T sử dụng tỷ lệ chi phí sản xuất chung ước tính dựa trên chi phí nhân công trực tiếp để tính chi phí sản xuất chung cho đơn đặt hàng. Tỷ lệ chi phí sản xuất chung ước tính cho năm hiện tại ở bộ phận A là 200%, ở bộ phận B là 50%. Đơn đặt hàng 123 được triển khai và hoàn thành trong năm ở hai bộ phận trên. Chi phí của đơn đặt hàng 123 được kế toán thu thập với một vài dữ liệu bị khuyết ở bảng sau:

Chi phí

Bộ phận A

Bộ phận B

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

25.000.000 đ

5.000.000 đ

Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung

30.000.000 đ 40.000.000 đ

…….

Giá thành của đơn đặt hàng 123 là: a. b. c. d.

135.000.000 đ 180.000.000 đ 195.000.000 đ 240.000.000 đ

Câu 13. Công ty T xây dựng đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính dựa trên cơ sở số giờ lao động trực tiếp bình quân. Sau đây là những tài liệu kế toán thu thập để xây dựng đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính và tính giá thành cho năm X -

Số liệu thực tế năm X-1: Tổng biến phí là 20.000.000 đ, tổng định phí là 65.000.000 đ, số giờ lao động bình quân là 10.000 h. Số liệu dự tính cho năm X: Tổng biến phí tăng thêm 30%, số giờ lao động trực tiếp tăng thêm 30%, tổng định phí không thay đổi và số giờ lao động trực tiếp của đơn hàng AB là 8.000h Số liệu thực tế của đơn đặt hàng AB năm X: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 60.000.000 đ, chi phí nhân công trực tiếp là 30.000.000 đ, số giờ lao động trực tiếp là 8.200 h

a. Đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là 9.100 đ/h b. Mức chi phí sản xuất chung phân bổ cho đơn hàng AB là 56.000.000 đ c. Tổng giá thành của đơn hàng AB là 147.400.000 đ

d. Tất cả các câu trên đều đúng Câu 14. Công ty T xây dựng tỷ lệ chi phí sản xuất chung ước tính dựa trên cơ sở chi phí nhân công trực tiếp với tỷ lệ là 80%. Theo số liệu của đơn đặt hàng BC trong năm X: Chi phí nhân công trực tiếp ước tính 40.000.000 đ, chi phí nhân công trực tiếp thực tế 45.000.000 đ, chi phí sản xuất chung thực tế 34.000.000 đ. Những số liệu chi phí nào sau đây thể hiện về chi phí của đơn đặt hàng BC trong năm X a. b. c. d.

Chi phí sản xuất chung phân bổ là 32.000.000 đ Chênh lệch chi phí sản xuất chung thực tế so với số ước tính phân bổ là 2.000.000 đ Thay đổi chi phí sản xuất chung trong kỳ là một biểu hiện thuận lợi (biểu hiện tốt) Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 15 (*). Công ty T áp dụng hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng và phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất chung cho tất cả các đối tượng liên quan theo tiêu thức giá vốn. Trong năm X, Đơn đặt hàng A: Đã sản xuất năm trước, năm nay tiếp tục thực hiện và hoàn thành bàn giao toàn bộ trong năm với chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 38.000.000 đ, tổng giá thành bàn giao 78.000.000 đ; Đơn đặt hàng B: Thực hiện và hoàn thành bàn giao toàn bộ trong năm với tổng giá thành là 100.000.000 đ; Đơn đặt hàng C: Đến cuối năm chưa thực hiện xong với tổng chi phí sản xuất là 50.000.000 đ và chênh lệch chi phí sản xuất chung trong năm giữa thực tế so với mức ước tính phân bổ là 5.700.000đ

a. b. c. d.

Giá vốn hàng bán trong kỳ sau khi điều chỉnh chênh lệch là 183.340.000 đ Giá vốn hàng bán trong kỳ sau khi điều chỉnh chênh lệch là 182.200.000 đ Giá vốn hàng bán trong kỳ sau khi điều chỉnh chênh lệch là 145.340.000 đ Giá vốn hàng bán trong kỳ sau khi điều chỉnh chênh lệch là 144.200.000 đ

Câu 16. Công ty T đang áp dụng hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng, chênh lệch chi phí sản xuất chung chỉ được phân bổ cho giá vốn hàng bán trong kỳ. Trong năm X, Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp là 54.000.000 đ; tổng chi phí sản xuất chung thực tế 26.000.000 đ và số giờ máy hoạt động thực tế 2.000h; đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là 12.500 đ/h với mức hoạt động ước tính 2.500h. Các bút toán ghi sổ nào sau đây là đúng a. Nợ TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 26.000.000 đ Có TK Chi phí sản xuất chung: 26.000.000 đ b. Nợ TK Giá vốn hàng bán: 80.000.000 đ Có TK Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 80.000.000 đ c. Nợ TK Giá vốn hàng bán: 1.000.000 đ Có TK Chi phí sản xuất chung: 1.000.000 đ d. Tất cả các bút toán trên đều đúng

Câu 17 (*). Công ty T có tài liệu về đơn đặt hàng A: Số lượng sản phẩm hoàn thành bàn giao cho khách hàng trong kỳ 8.000sp; số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ 2.000sp và tỷ lệ hoàn thành tương ứng của các khoản mục 60% và bảng kê chi phí thực tế trong kỳ như sau Tổng cộng

Khoản mục

Khoản mục

Khoản mục

CPNVLTT

CPNCTT

CPSXC

Dở dang đầu kỳ

15.352.000 đ

6.000.000 đ

4.000.000 đ

5.352.000 đ

Phát sinh trong kỳ

25.588.000 đ

8.720.000 đ

7.040.000 đ

9.828.000 đ

Tỷ lệ chi phí sản xuất chung ước tính 120% trên chi phí nhân công trực tiếp thực tế

Giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành bàn giao trong kỳ của đơn đặt hàng là a. b. c. d.

3.026 đ/sp 3.198,5 đ/sp 4.450 đ/sp 4.300 đ/sp

Câu 18 (*). Công ty T sử dụng chi phí nhân công trực tiếp làm cơ sở ước tính tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung. Trong tính toán tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính, công ty bỏ quên một khoản chi phí nhân công gián tiếp nên dẫn đến có sự sai lệch giữa chi phí sản xuất chung thực tế so với chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ. Chênh lệch chi phí sản xuất chung thực tế so với mức ước tính phân bổ: a. Là một chênh lệch nhỏ hơn không (một số âm) b. Do tiết kiệm được chi phí sản xuất chung c. Do tiết kiệm được chi phí nhân công trực tiếp d. Tất cả các trường hợp trên đều đúng

Câu 19 (*). Công ty T áp dụng hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng và đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính được xây dựng trên cơ sở số giờ lao động trực tiếp là 2.500 đ/h. Trong kỳ, công ty nhận được đơn hàng A với giá mua của khách hàng 19.800.000 đ và kế toán dự tính để thực hiện đơn hàng này cần 2.000 h công lao động trực tiếp. Theo thông tin thực tế thực hiện đơn hàng này được kế toán báo cáo gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế là 7.000.000 đ, chi phí nhân công trực tiếp thực tế là 6.000.000 đ, chi phí sản xuất chung thực tế là 4.800.000 đ, mức phân bổ chi phí ngoài sản xuất cho đơn đặt hàng là 2.000.000 đ, số giờ lao động trực tiếp thực tế là 1.900 h. Nếu dựa vào thông tin giá thành của hệ thống kế toán chi phí theo đơn đặt hàng, việc thực hiện đơn đặt hàng này làm công ty:

a. Chỉ hòa vốn b. Lỗ 200.000 đ c. Lời 50.000 đ d. Một số khác

Câu 20 (*). Do đặc điểm chi phí của hoạt động công ty, chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công kế toán luôn thu thập kịp thời trong kỳ nhưng chi phí sản xuất chung không thể thu thập kịp thời được trong kỳ. Theo số liệu chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công thực tế trong kỳ và chi phí sản xuất chung được ghi nhận theo kỹ thuật gối đầu (ghi nhận chi phí kỳ này dựa trên chứng từ chi phí kỳ trước chuyển sang) trong 3 tháng cuối năm X như sau : Chi phí thực tế

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

6.000.000 đ

8.000.000 đ

5.000.000 đ

Chi phí nhân công trực tiếp

4.800.000 đ

6.400.000 đ

4.000.000 đ

Chi phí sản xuất chung ghi theo chứng từ gối đầu

5.250.000 đ

4.500.000 đ

6.000.000 đ

Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ

6.000 sp

8.000 sp

5.000 sp

Công ty không có sản phẩm dở dang ở đầu kỳ và ở cuối kỳ, chi phí sản xuất chung hợp lý tính cho mỗi sản phẩm là 750 đ/sp. Độ sai lệch giữa giá thành đơn vị tính theo cách ghi nhận chi phí sản xuất chung gối đầu nêu trên của kế toán so với cách tính của hệ thống kế toán chi phí theo đơn đặt hàng là a. b. c. d.

Trong tháng 10 là + 125 đ/sp Trong tháng 11 là - 187,5 đ/sp Trong tháng 12 là + 450 đ/sp Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 23 (*). Nếu sử dụng kỹ thuật gối đầu chứng từ (lấy chi phí từ chứng từ chi phí kỳ trước để ghi nhận chi phí kỳ này) trong ghi nhận chi phí sản xuất chung do chi phí này không thể cập nhật kịp thời chứng từ trong kỳ kế toán để tính giá thành thì sự thiếu chính xác của giá thành đơn vị sẽ xảy ra khi a. b. c. d.

Mức hoạt động sản xuất qua các kỳ có nhiều thay đổi Mức giá chi phí sản xuất chung phát sinh qua các kỳ thay đổi Công suất hoạt động qua các kỳ thay đổi Tất cả các trường hợp trên

Câu 24. Công ty T áp dụng hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng. Theo số liệu thỏa thuận giữa công ty và khách hàng khi đàm phán hợp đồng, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.000 đ/sp, chi phí nhân công trực tiếp 4.000 đ/sp, chi phí sản xuất chung 3.000 đ/sp. Theo số liệu ước tính chi phí sản xuất tại công ty, đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là 750 đ/h và thời gian dự tính để sản xuất mỗi sản phẩm là 3h/sp. Theo số liệu kế toán theo dõi việc thực tế đơn hàng trên, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế 2.100 đ/sp, chi phí nhân công trực tiếp thực tế 3.600 đ/sp, chi phí sản xuất chung thực tế 2.500 đ/sp, số giờ lao động thực tế để sản xuất một sản phẩm là 2,5h/sp. Giá thành đơn vị mỗi sản phẩm của đơn đặt hàng tính theo hệ thống kế toán chi phí theo đơn đặt hàng trên là a. 9.000 đ/sp

b. 8.200 đ/sp c. 7.950 đ/sp d. 7.575 đ/sp Câu 25. Kế toán tổng hợp tiếp nhận và kiểm tra các bút toán ghi nhận chi phí của đơn đặt hàng A từ một nhân viên với số liệu cụ thể là...


Similar Free PDFs