bài tiểu luận kinh doanh quốc tế PDF

Title bài tiểu luận kinh doanh quốc tế
Course bảo hiểm
Institution Trường Đại học Ngoại thương
Pages 52
File Size 1.1 MB
File Type PDF
Total Downloads 34
Total Views 261

Summary

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNGVIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ-------***-------BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC HỌC PHẦNHọc phần: Quản lý chuỗi cung ứng – Mã học phần TMAChủ đề:NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHUỖI CUNGỨNG SỮA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM –VINAMILKNhóm thực hiện: Nhóm số 4 Mã lớp học ...


Description

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ -------***-------

BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC HỌC PHẦN Học phần: Quản lý chuỗi cung ứng – Mã học phần TMA313 Chủ đề:

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG SỮA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM – VINAMILK

Nhóm thực hiện: Nhóm số 4 Mã lớp học phần: TMA313(2.2/2021).2 Giảng viên giảng dạy: ThS. Lê Mỹ Hương

Hà Nội, tháng 7 năm 2021

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC STT trong STT

danh sách

Họ và tên

Mã sinh

sinh viên

viên

Nhiệm vụ đảm nhận

thi

1

4

2

14

3

24

4

34

Nguyễn Hà Vân Anh Hoàng Đức Duy Nguyễn Thị Hồng Hạnh

Trần Thị Huyền

1915510007 1811120038 1815510039

1915510076

Chi tiết công việc đảm nhận

Viết

4.1, 4.2,

chương 4 Viết

4.3

chương 5 Viết chương 3

Viết chương 4

5.1, 5.2 2.1.2, 2.1.4, 2.2 4.6, 4.7, tổng hợp tài liệu tham khảo

5

44

6

54

7

64

8

74

Nguyễn Ngọc Lan Vũ Mạnh Linh Hoàng Thị Thùy Ngân Lương Thị

1815510060

1811120092

1811110431

Viết chương 6 Viết

6.1

chương

1.1, Kết

1, Kết

luận

luận Viết

4.4, 4.5

chương 4 Viết Lời

1.2, Lời

Diễm

mở đầu

mở đầu,

Quỳnh (NT)



tổng hợp

chương 1

bài làm,

1911110330

chỉnh Word, chỉnh sửa nội dung các 2

Điểm

Điểm

Điểm

của

của

TB

GV

GV

thi

chấm

chấm

cuối

thứ 1

thứ 2



9

84

Hữu Thăng 10

11

94

104

chương

Nguyễn

Trương Thị Bảo Trâm Nguyễn Thị Hải Yến

1815510116 1811110576

1915510206

Viết chương 6 Viết chương 4

6.2 2.1.1, 2.1.3,

Viết

2.1.5, 2.2 5.3 và

chương 5

5.4

3

MỤC LỤC CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VINAMILK VÀ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY................................................................................................6 1.1 Giới thiệu tổng quan về Vinamilk...........................................................................6 1.2 Tổng quan về chuỗi cung ứng sữa của Vinamilk...................................................8 1.2.1 Mô hình chuỗi cung ứng sản phẩm sữa của Vinamilk.....................................8 1.2.2 Vai trò trong chuỗi cung ứng và đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng của Vinamilk............................................................................................................9 1.2.3 Cơ hội và thách thức của Vinamilk...............................................................11 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ MUA HÀNG VÀ QUẢN LÝ NHÀ CUNG CẤP CỦA VINAMILK..........................13 2.1 Thực trạng hoạt động quản lý mua hàng của Vinamilk......................................13 2.1.1 Cơ cấu tổ chức và phòng ban mua hàng của Vinamilk.................................13 2.1.2 Quy trình mua hàng của Vinamilk................................................................13 2.1.3 Quyết định tự sản xuất – thuê ngoài của Vinamilk........................................16 2.1.4 Chính sách lựa chọn, đánh giá và phát triển nhà cung cấp của Vinamilk....17 2.1.5 Phương pháp thực hiện, công nghệ ứng dụng..............................................20 2.2 Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý nhà cung cấp của Vinamilk..................22 2.2.1 Ưu điểm........................................................................................................22 2.2.2 Hạn chế........................................................................................................23 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DỰ TRỮ TẠI VINAMILK......................................................................................24 3.1 Phòng ban, bộ phận có nhiệm vụ thực hiện hoạt động dự trữ tại công ty..........24 3.2 Chính sách quản lý dự trữ của công ty.................................................................24 3.3 Chi phí hàng dự trữ...............................................................................................25 3.4 Kỹ thuật phân loại được sử dụng..........................................................................27 4

3.5 Hệ thống kiểm soát................................................................................................ 28 3.6 Mô hình dự trữ......................................................................................................29 3.7 Phương pháp thực hiện, công nghệ ứng dụng.....................................................32 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ PHÂN PHỐI TẠI VINAMILK............................................................................34 4.1 Tổng quan về cơ cấu bộ máy quản lý phân phối tại Vinamilk.............................34 4.2 Tổng quan về kênh phân phối của Vinamilk........................................................34 4.3 Mô tả chi tiết mạng lưới phân phối tại Vinamilk.................................................35 4.3.1 Kiểu mạng lưới áp dụng và tổng quan về vị trí các khu vực phân phối của công ty cổ phần sữa Vinamilk................................................................................35 4.3.2 Đánh giá mạng lưới phân phối của Vinamilk ..............................................36 4.3.3 Mức độ phù hợp............................................................................................39 4.4 Mô tả các ứng dụng công nghệ trong vận hành hoạt động phân phối ...............39 4.4.1 Tổng quan về công nghệ được ứng dụng trong vận hành hoạt động phân phối tại Vinamilk............................................................................................................39 4.4.2 Những lợi ích khi ứng dụng giải pháp ERP-DMS trong vận hành phân phối tại Vinamilk............................................................................................................40 4.4.3 Những hạn chế khi ứng dụng giải pháp ERP-DMS trong vận hành phân phối tại Vinamilk............................................................................................................41 CHƯƠNG 5 BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA VINAMILK.......................................................42 5.1 Bài học rút ra từ thành công trong chuỗi cung ứng sản phẩm sữa của Vinamilk ..................................................................................................................................... 42 5.2 Bài học rút ra từ những hạn chế trong chuỗi cung ứng sản phẩm sữa của Vinamilk...................................................................................................................... 43

5

DANH MỤC BẢNG BI Biểu đồ 1.1: Thị phần thị trường sữa Việt Nam năm 2012 và 2020..............................12 Biểu đồ 1.2: Doanh thu thuần của VINAMILK giai đoạn 2012 – 2020........................12 Y

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty Vinamilk.............................................................8 Sơ đồ 1.2: Mô hình chuỗi cung ứng sản phẩm sữa của Công ty Vinamilk......................9 Sơ đồ 2.1: Quy trình mua hàng của Vinamilk...............................................................15

Bảng 2.1: Các nhà cung cấp lớn của Vinamilk............................................................20 Bảng 3.1: Các biện pháp quản lý rủi ro của Vinamilk..................................................32

6

LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, ngành công nghiệp chế biến sữa ngày càng phát triển, cho ra đời nhiều phương pháp bảo quản và chế biến sữa, trong đó phổ biến nhất là sữa tiệt trùng. Nhờ mang nhiều chất dinh dưỡng, tỷ lệ các chất hài hòa, giúp cho quá trình tiêu hóa một cách dễ dàng, Sữa tiệt trùng trở thành thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao và được ưa chuộng trên toàn thế giới. Tuy nhiên, để có được một ly sữa hay hộp sữa đến được tay người tiêu dùng không đơn giản chỉ là một vài thao tác hay công đoạn,… mà là cả một quá trình sản xuất đa dạng, phức tạp, liên hoàn và ẩn chứa không ít rủi ro. Nhiều doanh nghiệp đã thất bại về sản xuất sữa tiệt trùng tuy nhiên cũng có rất nhiều công ty đã thu về không ít thành công, điển hình là Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam - Vinamilk. Thành lập ngày 20 tháng 8 năm 1976, đến nay Vinamilk đã trở thành công ty hàng đầu Việt Nam về chế biến và cung cấp các sản phẩm về sữa. Vinamilk không những chiếm lĩnh trên 60% thị phần sữa trong nước mà còn xuất khẩu các sản phẩm của mình ra nhiều nước trên thế giới như: Mỹ, Pháp, Canada,… Qua bài tiểu luận, nhóm 4 mong muốn cung cấp đến cho người đọc những kiến thức và những góc nhìn đa chiều về hoạt động quản lý chuỗi cung ứng tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam – Vinamilk từ đó đưa ra những bài học kinh nghiệm để đóng góp cho sự phát triển của Vinamilk nói riêng và các doanh nghiệp Việt Nam nói chung. Ngoài lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, tiểu luận bao gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan về Vinamilk và chuỗi cung ứng của công ty. Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động Quản lý mua hàng và Quản lý nhà cung cấp của Vinamilk Chương 3: Phân tích thực trạng hoạt động Quản lý dự trữ của Vinamilk Chương 4: Phân tích thực trạng hoạt động Quản lý phân phối của Vinamilk Chương 5: Bài học kinh nghiệm về các hoạt động Quản lý chuỗi cung ứng của Vinamilk 7

CHƯƠNG 1 TỔNG

QUAN VỀ VINAMILK VÀ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY

1.1 Giới thiệu tổng quan về Vinamilk Vinamilk là tên gọi tắt của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy Products Joint Stock Company) một công ty sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa cũng như thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam. Công ty là doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa, hiện chiếm lĩnh phần lớn thị phần sữa tại Việt Nam. Ngoài việc phân phối mạnh trong nước với mạng lưới 400 nhà phân phối và gần 250.000 điểm bán hàng phủ đều 63 tỉnh thành, sản phẩm Vinamilk còn được xuất khẩu sang nhiều nước Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, khu vực Trung Đông, Đông Nam Á... Sau hơn 40 năm ra mắt người tiêu dùng, đến nay Vinamilk đã xây dựng được 8 nhà máy, 1 xí nghiệp và đang xây dựng thêm 3 nhà máy mới, với sự đa dạng về sản phẩm, Vinamilk hiện có trên 200 mặt hàng sữa tiệt trùng, thanh trùng và các sản phẩm được làm từ sữa1. Tính theo doanh số và sản lượng, Vinamilk là nhà sản xuất sữa hàng đầu tại Việt Nam. Danh mục sản phẩm của Vinamilk bao gồm: sản phẩm chủ lực là sữa nước và sữa bột; sản phẩm có giá trị cộng thêm như sữa đặc, yoghurt ăn và yoghurt uống, kem và phô mai. Vinamilk cung cấp cho thị trường một những danh mục các sản phẩm, hương vị và qui cách bao bì có nhiều lựa chọn nhất. Từ khi bắt đầu đi vào hoạt động năm 1976, Công ty đã xây dựng hệ thống phân phối rộng nhất tại Việt Nam và đã làm đòn bẩy để giới thiệu các sản phẩm mới như nước ép, sữa đậu nành, nước uống đóng chai và café cho thị trường. Phần lớn sản phẩm của Công ty cung cấp cho thị trường dưới thương hiệu “Vinamilk”, thương hiệu này được bình chọn là một “Thương hiệu Nổi tiếng” và là một trong nhóm 100 thương hiệu mạnh nhất do Bộ Công Thương bình chọn. Vinamilk 1 Theo Báo cáo của Vinamilk

8

cũng được bình chọn trong nhóm “Top 10 Hàng Việt Nam chất lượng cao” từ năm 1995 đến năm 2019. Hiện tại Công ty tập trung các hoạt động kinh doanh vào thị trường đang tăng trưởng mạnh tại Việt Nam. Đa phần sản phẩm được sản xuất tại chín nhà máy với tổng công suất khoảng 570.406 tấn sữa mỗi năm. Công ty sở hữu một mạng lưới phân phối rộng lớn trên cả nước, đó là điều kiện thuận lợi để chúng tôi đưa sản phẩm đến số lượng lớn người tiêu dùng.Sản phẩm Công ty chủ yếu được tiêu thụ tại thị trường Việt Nam và cũng xuất khẩu sang các thị trường nước ngoài như Úc, Campuchia, Irắc, Philippines và Mỹ. Sơ đồ tổ chức của Vinamilk hiện nay bao gồm:

Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Tổng giám đốc GĐ kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro GĐ GĐ công phát GĐ nghê triển đối thông ngoại ngành tin hàng

GĐ GĐ điều điều hành và hành phát sản triển xuất và vùng phát nguyên triển liệu phần mềm

GĐ kiểm soát nội bộ

GĐ điều hành chuỗi cung ứng

GĐ GĐ điều điều hành hành tài dự án chính

GĐ điều hành Mkt

GĐ điều GĐ hành điều hành hành chính kinh nhân doanh sự

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty Vinamilk Nguồn: https://www.vinamilk.com.vn/vi/he-thong-quan-tri 1.2 Tổng quan về chuỗi cung ứng sữa của Vinamilk 9

1.2.1 Mô hình chuỗi cung ứng sản phẩm sữa của Vinamilk Hộ nông dân, trang trại nuôi bò (Hồ Chí Minh, Lâm Đồng, Long An, Tuyên Quang, Thanh Hóa, Nghệ An, …)

Trung tâm thu mua sữa tươi, làm lạnh 40C

Công ty, Nhà máy sản xuất (Đồng Nai, Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bình Định, Cần Thơ, …)

Phân phối (Phú Thái)

Đại lý, cửa hàng: gần 400 nhà phân phối trên hơn 250.000 điểm bán

Người tiêu dùng

: dòng sản phẩm Nhập khẩu nguyên liệu sữa

: dòng thông tin : dòng tài chính

Sơ đồ 1.2: Mô hình chuỗi cung ứng sản phẩm sữa của Công ty Vinamilk Nguồn: https://www.vinamilk.com.vn/vi/don-vi-thanh-vien Trên thị trường hiện nay, chúng ta không còn xa lạ gì với sản phẩm sữa đến từ thương hiệu Vinamilk. Để sản phẩm được vận chuyển đến người tiêu dùng, nhà sản xuất đã phải trải qua rất nhiều công đoạn. Có thể hình dung một cách khái quát rằng, việc đầu tiên nhà sản xuất phải làm để mỗi sản phẩm đến tay người tiêu dùng là tìm nguyên liệu. Thông thường, nguyên liệu dùng sản xuất sữa đến từ 2 nguồn chính là từ các nông trại chuyên nuôi bò sữa và từ việc nhập khẩu ở các quốc gia khác Nguyên liệu ấy sẽ được thu mua, đưa vào nhà máy sản xuất với mức kinh phí phù hợp với dự toán ban đầu từ đơn vị. Ngoài ra, sữa tươi nguyên liệu phải đảm bảo các 10

tiêu chuẩn về chất lượng được ký kết giữa Vinamilk và các trang trại sữa nội địa, trải qua quá trình kiểm định gắt gao. Sau đó, các khâu trong sản xuất tại nhà máy sẽ hình thành nên sản phẩm và phân phối đến các đại lý, cửa hàng rồi đến người tiêu dùng là nhân tố cuối cùng trong chuỗi phân phối đầu ra. 1.2.2 Vai trò trong chuỗi cung ứng và đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng của Vinamilk 1.2.2.1 Vai trò của Vinamilk Vinamilk chịu trách nhiệm tìm nguồn cung ứng đầu vào cho việc sản xuất thông qua trạm thu gom sữa. Mục tiêu chính của Vinamilk là đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu thô ổn định về chất lượng và giá cả cạnh tranh được với các thương hiệu khác trên thị trường. Sau khi sữa được vận chuyển từ trạm thu gom đến nhà máy chế biến, Vinamilk sẽ cho sữa vào dây chuyền sản xuất. Nguyên liệu sữa được trải qua một quá trình chuẩn hóa, bài khí, đồng hóa và thanh trùng được đóng gói tạo ra sữa thành phẩm. - Chuẩn hóa: điều chỉnh hàm lượng chất béo để không ảnh hưởng đến sức khỏe bằng cách thêm/bớt cream - Bài khí: Nếu không bớt các khí lạ trong sữa sẽ phá vỡ mùi hương đặc trưng của sữa. Quá trình bài khí sẽ giúp giảm thiểu chi phí cho các bước sau vì trong trường hợp thanh trùng sau khi đã đóng hộp, nhiệt độ tại thời điểm đó làm tăng thể tích khí lạ sẽ gây hư hỏng cho hộp đựng. - Phối trộn: để tạo ra các hương vị cho sản phẩm đảm bảo hàm lượng vừa đủ để không ảnh hưởng đến chất lượng và mùi vị tự nhiên của sản phẩm. - Đồng hóa: ổn định hệ nhũ tương, hạn chế hiện tượng tách pha. - Thanh trùng: tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh và ức chế hoạt động của các vi sinh vật khác. Toàn bộ nhà máy đang hoạt động trong khối sản xuất của Vinamilk đều có hệ thống môi trường được chứng nhận đạt chuẩn ISO. 11

Tuy nhiên, muốn sản phẩm được người dùng biết đến thì cần tới lực lượng marketing – quảng bá thương hiệu và quảng bá sản phẩm. Song song đó, bộ phận này cần kết hợp chặt chẽ với bộ phận tiếp nhận nguyên liệu, sản xuất và vận chuyển đảm bảo khi thấy được nhu cầu khách hàng thì cung sẽ luôn đủ cầu, các sản phẩm sữa đến được tay người tiêu dùng đúng lúc, đúng thời điểm, tạo uy tín và thương hiệu. Đó chính là những gì mà đã và đang làm được trong quản lý, vận hành chuỗi cung ứng. Hàng hóa của Vinamilk được phân phối qua tập đoàn Phú Thái và cụ thể sẽ được trình bày rõ hơn tại chương quản lí phân phối của bài luận. 1.2.2.2 Đo lường hiệu quả thực hiện chuỗi cung ứng của VINAMILK a, Tính đáp ứng nhanh Về khả năng giao hàng, hiện nay chưa có số lượng cụ thể nhưng với sự liên kết của hai Công ty lớn và giàu kinh nghiệm là Xí nghiệp kho vận Hồ Chí Minh và Xí nghiệp kho vận Hà Nội cùng với số lượng những nhà phân phối rộng khắp cả nước thì chắc chắn số vụ giao hàng không đạt chuẩn sẽ là không đáng kể. b, Tính hiệu quả VINAMILK đã được FDA (Cục Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ) chứng nhận được sản xuất hàng vào Mỹ cho thấy được chất lượng rất tốt của các sản phẩm đến từ thương hiệu này. Hơn nữa, VINAMILK là một công ty thuần Việt nên các sản phẩm của công ty rất phù hợp với thị trường Việt Nam. Người Việt Nam rất hài lòng và trung thành với những sản phẩm của VINAMILK, điều này được thể hiện qua những con số về doanh thu và thị phần tăng không ngừng trong nhiều năm nay.

12

Năm 2012 36.00%

39.00%

Năm 2020 VINAMILK FrieslandCampina Khác

40.90%

25.00%

43.30%

15.80%

Biểu đồ 1.1: Thị phần thị trường sữa Việt Nam năm 2012 và 2020 Nguồn: Euromonitor

Doanh thu thuần của VINAMILK giai đoạn 2012 - 2020 Đơn vị tính: tỷ đồng 60,000 46,800 50,000

51,041

52,631

2017

2018

56,400

59,723

40,222 35,704

40,000

31,000 26,562

30,000 20,000 10,000 0

2012

2013

2014

2015

2016

2019

2020

Biểu đồ 1.2: Doanh thu thuần của VINAMILK giai đoạn 2012 – 2020 Nguồn: Báo cáo tài chính của VINAMILK 1.2.3 Cơ hội và thách thức của Vinamilk 1.2.3.1 Cơ hội  Thứ nhất, nguồn nguyên liệu cung cấp đang được hỗ trợ từ chính phủ, nguyên liệu nhập khẩu có thuế suất giảm nhằm thúc đẩy thị trường sữa trong nước phát triển

13

và tăng cường việc cạnh tranh giá với hàng ngoại nhập. Đây là một cơ hội tốt giúp các doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất trong đó có Vinamilk  Thứ hai, với nhu cầu sử dụng các sản phẩm sữa của người Việt Nam là rất lớn, trung bình 14 lít/người/năm giúp Vinamilk có lượng khách hàng tiềm năng cao và có cơ hội lớn để vươn cao trong ngành sữa  Thứ ba, đối thủ cạnh tranh của Vinamilk chưa thực sự mạnh và người tiêu dùng Việt Nam vẫn ưa chuộng sử dụng hàng Việt Nam. Thị trường sữa chứng kiến sự tham gia của nhiều doanh nghiệp Việt Nam sản xuất sữa tươi ra thị trường. Nhưng cũng chính vì thế mà đã xảy ra nhiều sự việc về an toàn thực phẩm gây mất uy tín với người tiêu dùng khiến họ quay về sử dụng những thương hiệu sữa nhập ngoại xách tay hay thương hiệu sữa tên tuổi trong nước như Vinamilk. 1.2.3.2 Thách thức  Thứ nhất, sự cạnh tranh ngày một gay gắt với những thương hiệu sữa trong nước và thế giới. Người tiêu dùng Việt ngày càng có nhiều sự lựa chọn về các sản phẩm sữa khi những thương hiệu nước ngoài “đổ bộ” vào Việt Nam.Việt Nam có nhiều chính sách “mở cửa”, cắt giảm thuế với nhiều mặt hàng, tăng thêm sự lựa chọn cho người tiêu dùng.

 Thứ hai, mạng lưới cung ứng vẫn còn nhiều nấc trung gian, do đó làm tăng chi phí giao dịch, tăng giá bán.  Thứ ba, thiếu công ty cung cấp dịch vụ logistics trọn gói để tiết kiệm chi phí vận chuyển và vận chuyển một cách hiệu quả. Ngay cả trong quá trình vận chuyển sản p...


Similar Free PDFs